Thông tư 18/2010/TT-BTNMT định mức thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 18/2010/TT-BTNMT

Thông tư 18/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:18/2010/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thái Lai
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/10/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Định mức về cơ sở vật chất cho trạm quan trắc môi trường - Ngày 04/10/2010, Bộ Tài nguyên và Môi trường ra Thông tư số 18/2010/TT-BTNMT quy định về định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm: trạm quan trắc môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các trung tâm quan trắc môi trường địa phương; trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định; trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các trung tâm quan trắc môi trường ở Trung ương và địa phương và các tổ chức có liên quan trong mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được giao quản lý, xây dựng trạm quan trắc tác động môi trường vùng, trạm quan trắc môi trường không khí và nước mặt tự động, cố định từ nguồn ngân sách nhà nước.
Cơ sở để xây dựng các định mức tại Thông tư này là Luật Bảo vệ môi trường, Luật Tài nguyên nước, Luật Xây dựng, Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, các văn bản hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/11/2010.

Xem chi tiết Thông tư 18/2010/TT-BTNMT tại đây

tải Thông tư 18/2010/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 18/2010/TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 18/2010/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 18/2010/TT-BTNMT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
----------------
Số: 18/2010/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2010

 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ
CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
 
 
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
 
 
QUY ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường được ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
1. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc tác động môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các Trung tâm Quan trắc môi trường địa phương.
2. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định.
3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2010.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Môi trường) để kịp thời xem xét, giải quyết.
 
 
 
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, TCMT, PC, KH.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thái Lai

 
 
ĐỊNH MỨC
SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTNMT ngày 4 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
 
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
 
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế quy định cho các Trạm quan trắc môi trường:
- Trạm quan trắc tác động môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các Trung tâm Quan trắc môi trường địa phương;
- Trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định;
- Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định;
2. Đối tượng áp dụng
Định mức áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các Trung tâm Quan trắc môi trường ở Trung ương và địa phương và các tổ chức có liên quan trong mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được giao quản lý, xây dựng trạm quan trắc tác động môi trường vùng, trạm quan trắc môi trường không khí và nước mặt tự động, cố định từ nguồn ngân sách nhà nước.
3. Giải thích chữ viết tắt

Chữ viết tắt
Nội dung viết tắt
BHLĐ
Bảo hộ lao động
ĐVT
Đơn vị tính
QTV
Quan trắc viên
KS
Kỹ sư
KTV
Kỹ thuật viên
TT
Số thứ tự
Trạm
- Trạm quan trắc tác động môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các Trung tâm quan trắc môi trường địa phương;
- Trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định;
- Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định.

4. Cơ sở xây dựng định mức
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật số 38/2009/QH12 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/QH12;
- Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
- Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức biên chế trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 11/2003/QĐ-BXD ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Bộ Xây dựng ban hành tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 297:2003;
- Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 02 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định;
- Một số căn cứ khác (hướng dẫn sử dụng thiết bị quan trắc và phân tích môi trường, yêu cầu của Nhà sản xuất đối với các thiết bị quan trắc tự động, lấy mẫu, lưu trữ, xử lý phân tích).
5. Kết cấu của tập định mức
Tập định mức quy định trong Thông tư này bao gồm các định mức thành phần sau:
5.1. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng và biên chế cho Trạm
a) Thành phần môi trường và thông số quan trắc
- Nêu các thành phần môi trường và thông số môi trường cần quan trắc của Trạm theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Biên chế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trạm để xác định các vị trí làm việc, bao gồm:
- Trạm trưởng;
- Phó trạm trưởng;
- Quan trắc viên;
- Kỹ thuật viên
- Kỹ sư;
- Cán bộ tham gia các hoạt động phụ trợ.
c) Định mức
- Xác định diện tích nhà xưởng cho Trạm bao gồm:
+ Diện tích nhà làm việc cho biên chế của Trạm;
+ Diện tích nhà xưởng đặt vật tư (thiết bị, dụng cụ và vật liệu);
+ Phòng họp;
+ Các phòng chức năng: Phòng Quan trắc (Phòng chuẩn bị đi hiện trường, Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ), Phòng phân tích (Phòng giao nhận mẫu, Phòng bảo quản mẫu, Phòng xử lý mẫu, Phòng phân tích mẫu …).
5.2. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm, gồm các định mức thành phần sau:
- Định mức sử dụng thiết bị;
- Định mức sử dụng dụng cụ (nếu có).
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong định mức các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Định mức biên chế công nghệ của Trạm: xác định số lượng vị trí việc làm cần thiết cho Trạm để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Định mức sử dụng thiết bị là số lượng thiết bị cần thiết đầu tư để thực hiện công việc của Trạm.
3. Thời hạn sử dụng dụng cụ (khung thời gian tính hao mòn), niên hạn sử dụng thiết bị (khung thời gian tính khấu hao) là thời gian dự kiến sử dụng thiết bị, dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
 
Phần 2.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÙNG THUỘC MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
 
1. Thành phần môi trường và thông số cần quan trắc
- Nước mặt: Nhiệt độ, pH, tổng chất rắn lơ lửng (TSS), tổng chất rắn hòa tan (TDS), độ đục, độ trong, độ dẫn điện (EC), Oxy hòa tan (DO), nhu cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu oxy hóa sinh hóa (BOD5­), NO3-, NH4+, NO2-, PO43-, Cl-, tổng coliform, Fecal Coliform, độ kiềm, CN-, dầu mỡ, kim loại nặng (As, Cr, Hg, Zn, Cu, Cd, Pb, tổng sắt …), phenol, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật, sinh vật phù du và sinh vật đáy. Tùy thuộc vào yêu cầu có thể quan trắc thêm các thông số khác.
- Nước thải (bên ngoài hàng rào): Nhiệt độ: pH, SS, TDS, EC, DO, BOD5­, COD, NH4+, NO2-, NO3-, PO43-, Cl-, Coliform, Tổng Fe, Cd, Pb.
- Không khí xung quanh (bên ngoài hàng rào): SO2, NOx, CO, O3, bụi lơ lửng tổng số (TSP), bụi ≤ 10 μm (PM10), bụi Pb, … và các thông số vi khí hậu, khí tượng kèm theo. Tùy thuộc vào yêu cầu có thể quan trắc thêm một số chất độc hại trong không khí xung quanh và các thông số khác.
- Chất thải rắn: độ ẩm, độ tro, tỷ trọng rác, thành phần rác thải …
- Tiếng ồn: Mức ồn LAeq, LAmax; mức ồn phân vị, mức ồn theo dải Octa 1:1.
- Độ rung: Mức rung LVAeq, LVAmax theo các trục X, Y, Z.
2. Biên chế (người/trạm)

 
 
 
 
 
 
 
1
Quan trắc hiện trường
 
 
 
 
18
1.1
Mẫu nước
Người
4
2
2
8
1.2
Mẫu không khí
Người
2
2
2
6
1.3
Mẫu chất thải rắn
Người
2
1
1
4
2
Phân tích trong phòng thí nghiệm
 
 
 
 
17
2.2
Mẫu nước
Người
7
 
 
7
2.3
Mẫu không khí
Người
 
5
 
5
2.4
Mẫu chất thải rắn
Người
 
 
5
5
3
Xử lý số liệu và báo cáo
Người
 
2
 
2
4
Phụ trợ và quản lý
Người
 
 
 
12
 
Tổng cộng
 
 
 
 
47

3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)

 
 
 
1
Quan trắc hiện trường
194
1.1
Phòng làm việc (18 người * 8 m2)
144
1.2
Phòng chuẩn bị đi hiện trường
20
1.3
Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ
30
2
Phân tích trong phòng thí nghiệm
406
2.1
Phòng giao nhận mẫu (3 người * 8 m2)
24
2.2
Phòng bảo quản mẫu (500 mẫu)
15
2.3
Phòng xử lý mẫu 1 (có xử lý nhiệt)
15
2.4
Phòng xử lý mẫu 2 (không gia nhiệt)
30
2.5
Phòng chuẩn bị dụng cụ phân tích
15
2.6
Phòng phân tích 1 (phân tích COD, BOD. ..)
15
2.7
Phòng phân tích 2 (các chỉ tiêu hóa, lý …)
15
2.8
Phòng phân tích sinh học (vi sinh, đa dạng sinh học …)
15
2.9
Phòng phân tích quang phổ (AAS, UV-VIS, IR, FTIR)
30
2.10
Phòng phân tích điện hóa
15
2.11
Phòng phân tích chuyên sâu 3 (phòng sắc ký IC, HPLC, GC, GC-MS …)
30
3
Phòng xử lý số liệu và lưu trữ
25
4
Phòng làm việc cho bộ máy quản lý và điều hành
88
4.1
Phòng làm việc cho Trạm trưởng
12
4.2
Phòng làm việc cho Phó Trạm trưởng
12
4.3
Phòng làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức
64
5
Kho chứa mẫu (khí, nước, chất thải rắn)
20
6
Kho hóa chất
15
7
Phòng đặt cân (cân kỹ thuật và cân phân tích)
15
8
Khu phụ trợ (3 x 8m2)
24
 
Tổng cộng
600

4. Định mức sử dụng thiết bị cho hoạt động của Trạm

 
 
 
 
 
A
Thiết bị quan trắc hiện trường môi trường nước
 
 
 
I
Thiết bị lấy mẫu hiện trường
 
 
 
1
Thiết bị lấy mẫu nước theo tầng kiểu Van Dorn hoặc Kammerer (loại ngang)
chiếc
02
5
2
Thiết bị lấy mẫu nước theo tầng kiểu Van Dorn hoặc Kammerer (loại dọc)
chiếc
02
5
3
Thiết bị lấy mẫu nước thải tự động
chiếc
02
8
4
Thiết bị lấy mẫu bùn trầm tích thông thường (kiểu gầu Ekman)
chiếc
02
5
5
Thiết bị lấy mẫu bùn trầm tích tầng sâu (kiểu gầu Van Veen), tời cầm tay
chiếc
02
5
6
Bộ lấy mẫu thủy sinh (động vật nổi, thực vật nổi, động vật đáy)
+ Động vật nổi: vợt chóp 30cm, lưới 20 μm
+ Thực vật nổi: vợt chóp 30cm, lưới 13-15 μm
+ Động vật đáy:
* Vợt cầm tay, 30cm x 50cm, lưới 0,5 mm
* Cào đáy tam giác đều 30cm, lưới 0,5 mm
* Gầu Peterson, 22cm x 22cm
bộ
02
5
7
Pipét tự động
(lấy dung dịch bảo quản)
chiếc
08
5
II.
Thiết bị đo nhanh, phân tích tại hiện trường
 
 
 
8
Thiết bị đo lưu tốc dòng chảy (kênh hở)
chiếc
02
5
9
Thiết bị đo nhiệt độ, pH hiện trường
bộ
02
5
10
Thiết bị đo độ dẫn điện (EC), tổng chất rắn hòa tan (TDS) hiện trường
bộ
02
5
11
Thiết bị đo độ đục (NTU) hiện trường
bộ
02
5
12
Thiết bị đo ôxy hòa tan (DO) hiện trường
bộ
02
5
13
Bộ thiết bị đo chất lượng nước đa chỉ tiêu cầm tay
bộ
01
5
III.
Thiết bị phụ trợ quan trắc hiện trường
 
 
 
1
Máy định vị vệ tinh (GPS)
chiếc
02
5
2
Phương tiện phục vụ quan trắc, lấy mẫu hiện trường (xe ô tô chuyên dụng)
chiếc
01
10
3
Máy tính xách tay đi hiện trường
chiếc
01
5
4
Máy ảnh kỹ thuật số
chiếc
02
5
5
Mát phát điện 1,5 KW
chiếc
02
5
B.
Thiết bị quan trắc hiện trường môi trường không khí
 
 
 
I.
Thiết bị lấy mẫu hiện trường
 
 
 
1
Bơm lấy mẫu khí SO2, CO, NO2 theo phương pháp hấp thụ (lưu lượng thấp từ 0,5 – 2 lít/phút)
chiếc
30
5
2
Thiết bị lấy mẫu bụi TSP (lưu lượng lớn 500 – 2000 lít/phút)
chiếc
15
5
3
Thiết bị lấy mẫu bụi PM10 (PM2.5, PM1.0) kèm bộ cắt bụi PM10 (PM2.5, PM1.0)
chiếc
02
8
4
Thiết bị lấy mẫu khí thải và mẫu bụi ống khói theo Isokinetic
bộ
02
10
II.
Thiết bị đo nhanh, phân tích tại hiện trường
 
 
 
1
Máy đo độ ồn tích phân
chiếc
02
5
2
Máy đo độ rung tích phân
chiếc
02
5
3
Thiết bị đo khí thải ống khói
bộ
02
5
4
Thiết bị đo nhiệt độ, áp suất, lưu tốc khí thải ống khói
bộ
02
5
III.
Thiết bị phụ trợ quan trắc hiện trường
 
 
 
1
Máy định vị vệ tinh (GPS)
chiếc
02
5
2
Máy tính xách tay đi hiện trường
chiếc
01
5
3
Máy ảnh đi hiện trường
chiếc
02
5
4
Máy phát điện 1,5 KW
chiếc
02
5
C.
Thiết bị quan trắc, lấy mẫu chất thải rắn
 
 
 
1
Bộ dụng cụ lấy mẫu chất thải rắn
bộ
02
5
2
Cân kỹ thuật hiện trường
chiếc
02
5
3
Bộ khoan lấy mẫu chất thải rắn hiện trường
chiếc
02
5
D.
Thiết bị phân tích trong Phòng thí nghiệm
 
 
 
I.
Thiết bị phân tích
 
 
 
1
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
máy
01
10
2
Máy quang phổ tử ngoại, khả kiến (UV-VIS)
máy
01
10
3
Máy sắc ký ion IC – 2 kênh
máy
01
10
4
Máy sắc ký khí (GC/ECD) hoặc máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
máy
01
10
5
Máy quang phổ hồng ngoại chuyển hóa Fourrier (FTIR)
máy
01
10
6
Thiết bị phân tích COD (bếp đun phá mẫu, máy so mầu đồng bộ)
bộ
01
5
7
Thiết bị phân tích BOD5 (chai BOD tiêu chuẩn, tủ ủ mẫu, máy sục khí …)
bộ
01
5
8
Bộ phân tích TSS
bộ
01
5
9
Thiết bị phân tích hàm lượng dầu trong nước tự động
bộ
01
10
10
Máy cất nước 2 lần
máy
01
5
11
Bể siêu âm
máy
01
10
12
Bể điều nhiệt
máy
01
10
13
Bộ chưng cất đạm
máy
01
5
14
Bộ vô cơ hóa mẫu bằng nguyên lý vi sóng
bộ
01
5
15
Thiết bị lọc nước siêu sạch
máy
01
5
16
Tủ lạnh (sử dụng liên tục)
chiếc
03
5
17
Tủ hút khí độc
chiếc
06
5
18
Bộ cất phenol
máy
01
5
19
Bộ cất Cyanua
máy
01
5
20
Bộ cất quay chân không
máy
01
5
21
Bộ chiết Soxhlet
máy
01
5
22
Tủ ấm
chiếc
02
10
23
Tủ sấy loại to
chiếc
01
10
24
Tủ sấy loại nhỏ
chiếc
01
10
25
Bình hút ẩm
chiếc
04
5
26
Máy ly tâm
máy
01
10
27
Máy khuấy từ gia nhiệt
máy
02
5
28
Máy lắc đứng và ngang
máy
02
5
29
Cân phân tích
chiếc
01
5
30
Cân kỹ thuật
chiếc
01
5
31
Bơm chân không
chiếc
02
5
32
Lò nung
chiếc
01
10
33
Bộ ổn nhiệt
bộ
01
10
34
Tủ lạnh (sử dụng liên tục)
chiếc
04
5
35
Tủ ấm
chiếc
04
5
36
Tủ lạnh sâu
chiếc
02
5
37
Tủ hút chân không
chiếc
01
5
38
Tủ cấy vi sinh – Class II
chiếc
01
5
39
Kính hiển vi soi nổi
chiếc
01
5
40
Bộ đếm khuẩn lạc
bộ
01
5
41
Tủ ấm vi sinh
chiếc
01
5
42
Nồi hấp tiệt trùng
chiếc
01
5
43
Bộ dụng cụ làm phân tích vi sinh
bộ
01
5
44
Máy pH để bàn
chiếc
01
5
45
Máy TDS/EC để bàn
chiếc
01
5
46
Máy đo DO để bàn (có đầu đo cho phân tích BOD5)
chiếc
01
5
II.
Thiết bị phụ trợ phòng thí nghiệm
 
 
 
1
Tủ bảo quản mẫu
chiếc
04
8
2
Máy Photocopy
máy
01
3
3
Máy tính để bàn
bộ
10
5
4
Máy tính xách tay
máy
05
5
5
Máy in
máy
07
5
6
Máy điều hòa nhiệt độ
máy
22
5
6.1
Loại dùng liên tục (cho phòng đặt thiết bị)
chiếc
15
3
6.2
Loại dùng không liên tục (cho phòng quản lý, họp …)
chiếc
07
5
7
Máy hút bụi
chiếc
02
5
8
Ổn áp (3-10 KVA) cho hoạt động cả trạm
chiếc
03
5
9
Máy bơm nước tăng áp
chiếc
02
5
10
Máy hút ẩm
chiếc
05
5
11
Hệ thống báo cháy, báo khói
bộ
02
5
12
Hệ thống thiết bị bảo vệ trạm
bộ
01
5
13
Hệ thống xử lý nước thải sau khi phân tích
bộ
01
8
14
Hệ thống xử lý khí thải chung cho các tủ hút
bộ
01
8
15
Máy phát điện loại 80 KVA (chỉ sử dụng khi mất điện)
chiếc
01
5
16
Máy in màu
chiếc
01
5

 
Phần 3.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG, CỐ ĐỊNH
 
1. Khối lượng công việc
- Trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định: hoạt động liên tục, tự động quan trắc các thông số khí tượng và môi trường gồm: bức xạ mặt trời, bức xạ cực tím (UV-A), khí áp, gió (hướng và tốc độ), mưa, nhiệt độ, độ ẩm, SO2, NOx (NO3, NO2) NH3, CO3, O3, tổng HC, bụi (TSP, PM10, OBC), BTEX, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC), lấy mẫu nước mưa axit (đo pH và EC) …
- Trạm tự động truyền số liệu về Trung tâm điều hành.
2. Biên chế (người/trạm)

TT
Loại lao động
ĐVT
KS4
KTV4
QTV6
Tổng số
1
Vận hành, dự phòng
Người
01
01
 
2
2
Quản lý
Người
 
 
02
2
 
Tổng cộng
 
 
 
 
4

3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)

TT
Loại phòng
Diện tích (m2)
1
Phòng đặt Trạm
15
2
Phòng làm việc
24
3
Phòng đặt các dụng cụ, vật tư, thiết bị
10
4
Phòng kho và đặt máy nổ
10
 
Tổng cộng
59

4. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm
a) Định mức thiết bị

 
 
 
 
 
1
Bộ tạo khí Hydrô
chiếc
01
10
2
Bộ tạo khí Zero
chiếc
01
10
3
Đo gió (hướng và tốc độ)
chiếc
01
10
4
Đo nhiệt độ và độ ẩm
chiếc
01
10
5
Đo bức xạ mặt trời (tổng bức xạ)
chiếc
01
10
6
Đo bức xạ cực tím (UV-A)
chiếc
01
10
7
Đo áp suất không khí
chiếc
01
10
8
Đo lượng mưa
chiếc
01
10
9
Máy phát điện (12-15 KVA)
chiếc
01
10
10
Máy điều hòa nhiệt độ liên tục (chạy luân phiên)
máy
02
5
11
Máy điều hòa nhiệt độ liên tục cho phòng quản lý
máy
01
5
12
Lưu điện (5 – 10 KVA)
chiếc
01
10
13
Ổn áp
chiếc
01
10
14
Chống sét lan truyền theo đường truyền số liệu
chiếc
01
10
15
Chống sét lan truyền cho thiết bị quan trắc lắng đọng axít
chiếc
01
10
16
Chống sét lan truyền theo đường điện cấp cho trạm
chiếc
01
10
17
Thiết bị báo cháy, báo khói
bộ
01
10
18
Cột gá lắp các sensor đo các yếu tố khí tượng
chiếc
01
10
19
Chuyển đổi điện nguồn tự động (ATS)
bộ
01
10
20
Bộ xử lý khí thải của máy phát điện
bộ
01
10
21
Máy in lazer
chiếc
01
5
22
Modem truyền số liệu
chiếc
01
5
23
Ắc quy khởi động máy phát điện
chiếc
01
2
24
Ắc quy cho bộ điều khiển ATS
chiếc
01
2
25
Van điều áp và đồng hồ hiển thị áp suất của các bình khí chuẩn: SOx, NO, CO, NH3, CH4
chiếc
05
5
26
Máy hút bụi
chiếc
01
5
27
Máy tính
bộ
01
5
28
Máy hút ẩm
chiếc
05
5
29
Máy điều hòa nhiệt độ cho phòng trực
máy
01
5
30
Bộ thu thập xử lý số liệu
bộ
01
10
31
Các thiết bị phân tích (SO2, NOx, CO, O3, TSP/PM10/PM2.5, giám sát lắng đọng axit …)
bộ
01
10
32
Bộ chuẩn đa khí
bộ
01
10
33
Bộ pha loãng khí chuẩn
bộ
01
10

b) Định mức dụng cụ

 
 
 
 
 
1
Thiết bị phân tích NOx
 
 
 
1.1
Giấy lọc bụi
chiếc
26
6
1.2
Xúc tác dùng cho bộ tạo khí zero
hộp
02
12
1.3
Xúc tác dùng cho bộ phân hủy Ozone
hộp
02
12
1.4
Ống xúc tác đảo NO2/NO
ống
01
12
1.5
Óng tách ẩm
ống
01
3
1.6
Bộ màng bơm, van và gioăng đệm
bộ
01
12
1.7
Bình khí chuẩn NO
bình
01
12
1.8
Bơm hút lấy mẫu khí
chiếc
01
36
2
Thiết bị phân tích SO2
 
 
 
2.1
Giấy lọc bụi
chiếc
26
6
2.2
Xúc tác dùng cho bộ tạo khí zero
hộp
02
12
2.3
Phin lọc nhiễu
chiếc
01
12
2.4
Ống khử Hydro Cacbon
ống
01
12
2.5
Ống tách ẩm
ống
01
3
2.6
Bộ màng bơm, gioăng, đệm
bộ
01
12
2.7
Bình khí chuẩn SO2
bình
01
12
3
Thiết bị phân tích NH3
 
 
 
a
Modul phân tích
 
 
 
3.1
Giấy lọc bụi
chiếc
26
6
3.2
Xúc tác dùng cho bộ tạo khí zero
hộp
02
12
3.3
Xúc tác dùng cho bộ phân hủy Ozone
hộp
02
12
3.4
Ống xúc tác
ống
01
12
3.5
Ống tách ẩm
ống
01
3
3.6
Bộ màng bơm, gioăng, đệm
bộ
01
12
3.7
Bình khí chuẩn NH3
bình
01
12
b
Bộ chuyển đổi NH3
 
 
 
3.8
Giấy lọc bụi
chiếc
26
6
3.9
Màng bơm và gioăng, đệm
bộ
01
12
4
Thiết bị phân tích O3
 
 
 
4.1
Giấy lọc bụi
chiếc
26
6
4.2
Bộ màng bơm, gioăng, đệm
bộ
01
12
4.3
Xúc tác dùng cho bộ phân hủy Ozone
hộp
01
12
4.4
Ống tách ẩm
ống
01
3
4.5
Đèn UV tạo Ozone chuẩn
chiếc
01
12
5
Thiết bị phân tích CO
 
 
 
5.1
Giấy lọc bụi
chiếc
26
6
5.2
Màng bơm
chiếc
01
12
5.3
Bình khí chuẩn CO
bình
01
12
6
Thiết bị phân tích TSP/PM10/PM2.5
 
 
 
6.1
Băng giấy lấy mẫu bụi
cuộn
02
12
6.2
Bộ màng bơm và van cho bơm lấy mẫu
bộ
01
12
6.3
Bộ phin lọc khí mẫu
bộ
01
12
6.4
Bộ phin lọc trên đường ống hút khí
bộ
01
12
7
Thiết bị giám sát lắng đọng axít
 
 
 
7.1
Ống dây bơm
chiếc
04
12
7.2
Điện cực đo pH
bộ
01
24
7.3
Bộ màng cho máy bơm định lượng
chiếc
01
24
7.4
Dung dịch chuẩn pH 6,86
lít
01
24
7.5
Dung dịch chuẩn pH 4
lít
01
24
7.6
Dung dịch chuẩn độ dẫn điện 147μS/cm2
lít
01
24
8
Thiết bị lấy mẫu bụi thể tích lớn
 
 
 
8.1
Giấy lọc
tờ
84
12
9
Silicagel
kg
15
12
10
Than hoạt tính
kg
10
12
11
Alumina hoạt hóa
kg
5
12
12
Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
bộ
01
 
13
Quạt thông gió
chiếc
01
36
14
Đường điện thoại truyền số liệu
bộ
01
 
15
Bơm hút mẫu khí
chiếc
01
24
16
Bơm hút mẫu vào máy đo
chiếc
05
24
17
Dụng dịch hấp thụ khí thải máy phát điện
lít
40
12

 
Phần 4.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TỰ ĐỘNG, CỐ ĐỊNH
 
1. Khối lượng công việc
- Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định: hoạt động liên tục, tự động quan trắc các thông số đo nhanh tại hiện trường gồm: pH, nhiệt độ, DO, độ đục, độ trong, độ dẫn điện (EC), độ muối, tổng chất rắn hòa tan (TDS), lưu lượng nước …
- Trạm tự động truyền số liệu về Trung tâm điều hành.
- Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định trong thông tư này gồm 2 loại hình Trạm như sau:
+ Trạm loại I (T1): Trạm quan trắc nước mặt tự động được lắp đặt trên bờ, nước được máy bơm hút mẫu lên bờ. Mẫu nước được chứa trong bình đo và đầu đo được nhúng vào bình để đo các thông số môi trường.
+ Trạm loại II (T2): Trạm quan trắc nước mặt tự động được lắp đặt trên mặt nước. Toàn bộ các thiết bị đo đạc được đặt trên mặt nước. Đầu đo được thả trực tiếp dưới nước để đo các thông số môi trường tại vị trí đặt Trạm. Loại Trạm này được chia ra 2 loại: T2a và T2b
Trạm T2a: Trạm có thiết bị đo (sensor) đặt ngoài sông và tín hiệu được dẫn vào trong nhà (bộ xử lý số liệu đặt trong nhà) qua đường cáp tín hiệu.
Trạm T2b: Trạm có thiết bị đo, bộ xử lý số liệu, truyền tin đặt ngoài sông và thông tin được truyền trực tiếp về Trung tâm điều hành.
2. Biên chế (người/trạm)

 
 
 
 
 
 
1
Trạm T1 và T2a
 
 
 
5
1.1
Vận hành, trực dự phòng
02
 
 
 
1.2
Quản lý trạm
 
02
 
 
1.3
Lái ca nô
 
 
01
 
2
Trạm T2b
 
 
 
3
2.1
Vận hành, trực dự phòng
01
 
 
 
2.2
Quản lý trạm
 
01
 
 
2.3
Lái ca nô
 
 
01
 
 
Tổng cộng
 
 
 
8

3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)

 
 
 
1
Trạm T1
87
1.1
Nhà làm việc
27
 
Phòng làm việc
15
 
Phòng quản lý trạm
12
1.2
Nhà đặt vật tư
60
 
Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ
15
 
Phòng thiết bị quan trắc
30
 
Kho chứa
15
2
Trạm T2a
95
2.1
Nhà làm việc
45
 
Phòng làm việc
30
 
Phòng quản lý trạm
15
2.2
Nhà đặt vật tư
60
 
Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ
15
 
Phòng thiết bị quan trắc
30
 
Kho chứa
15
3
Trạm T2b
15
 
Phòng trực bảo vệ và xử lý
15

4. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm
a) Định mức thiết bị

 
 
 
 
 
 
 
1
Thiết bị/đầu đo tự động, liên tục các thông số
 
 
 
 
 
1.1
Thiết bị/đầu đo các thông số cơ bản (nhiệt độ, pH, DO, độ đục, độ dẫn điện, thể oxy hóa khử, độ muối, độ sâu ….)
bộ
01
01
01
10
1.2
Thiết bị/đầu đo các thông số đặc trưng (NH4+, NO3-, TSS, Clo dư, TOC, COD, TN, TP, …)
bộ
01
01
01
10
2
Bộ thu nhập, lưu giữ và xử lý số liệu (Datalogger)
bộ
01
01
01
10
3
Bộ lấy mẫu, bảo quản mẫu tự động
bộ
01
01
 
10
4
Máy điều hòa nhiệt độ
 
 
 
 
 
4.1
Cho phòng vận hành
máy
02
01
01
5
4.2
Cho phòng họp
máy
02
01
 
5
4.3
Cho phòng trưởng trạm
máy
01
01
01
5
5
Máy phát điện (5-10 KVA)
chiếc
01
01
01
10
6
Máy bơm hút mẫu nước (chạy luân phiên)
chiếc
02
 
 
3
7
Ca nô
chiếc
01
01
01
10
8
Máy vi tính
chiếc
03
03
02
5
9
Máy in lazer
chiếc
03
02
01
5
10
Biển cảnh báo đường sông
bộ
 
 
01
3
11
Bể xử lý nước thải
bộ
01
 
 
10
12
Hệ thống ống dẫn nước vào trạm
bộ
01
 
 
10
13
Chống sét lan truyền theo đường truyền số liệu
chiếc
01
01
01
10
14
Chống sét lan truyền theo đường điện cấp cho trạm
chiếc
01
01
01
10
15
Hệ thống bảo vệ thiết bị ngoài sông
 
 
01
01
 
16
Bộ tấm pin năng lượng mặt trời
bộ
01
01
01
5
17
Bộ ắc quy lưu điện năng lượng mặt trời
bộ
01
01
01
3
18
Đường ống dẫn lấy mẫu nước
 
01
 
 
5
19
Hệ thống báo động chống trộm
bộ
01
01
01
10
20
Hệ thống báo cháy, báo khói
bộ
01
01
01
10
21
Chuyển đổi nguồn điện tự động (ATS)
bộ
01
01
 
5
22
Bộ lưu điện (UPS)
chiếc
03
02
01
3
23
Bộ ổn áp (5 – 10 KVA) dùng cho cả trạm
chiếc
01
01
01
10
24
Ắc quy khởi động máy phát điện
chiếc
01
01
01
2
25
Ắc quy cho bộ chuyển đổi ATS
chiếc
01
01
01
2
26
Ắc quy cho ca nô
chiếc
01
01
01
2
27
Bộ nạp điện cho ắcquy
chiếc
01
01
01
10
28
Linh kiện thay thế thường xuyên cho canô
bộ
01
01
01
1
29
Linh kiện thay thế cho thiết bị khi bị hỏng đột xuất
bộ
01
01
01
1
30
Máy Fax
bộ
01
01
 
5

b) Định mức dụng cụ

 
 
 
 
 
 
 
1
Quạt thông gió
chiếc
03
03
 
48
2
Bình nóng lạnh
chiếc
02
02
 
48
3
Tủ lạnh
chiếc
02
02
 
48
4
Máy hút bụi
chiếc
02
02
01
48
5
Máy hút ẩm
chiếc
01
01
 
60
6
Hệ thống đèn thắp sáng (ngoài)
bộ
10
10
10
12
7
Hệ thống đèn bảo vệ
bộ
01
01
01
12
8
Quạt trần
chiếc
 
 
 
36
9
Quạt cây
chiếc
 
 
 
36
10
Biển báo, tiêu lệnh chữa cháy
bộ
01
01
01
24
11
Thiết bị phòng cháy chữa cháy (bình CO2, xô cát …)
bộ
01
01
01
24
12
Rèm cửa
bộ
01
01
 
24
13
Hệ thống truyền số liệu qua Internet
bộ
01
01
 
48
14
Điện thoại
chiếc
02
02
01
36
15
Bình chứa để đo mẫu
chiếc
01
01
 
60
16
Bộ lồng bảo vệ các đầu đo và thanh dẫn hướng
bộ
01
01
01
48
17
Phao nâng các đầu đo
chiếc
 
01
01
60
18
Bộ làm sạch đầu đo
bộ
01
01
01
24
19
Chụp bảo vệ các thiết bị
bộ
01
01
01
60
20
Bộ dụng cụ bảo dưỡng, sửa chữa trong quá trình vận hành
bộ
01
01
01
48

 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi