Thông tư 172/2013/TT-BTC về thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 172/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 172/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/11/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
Ngày 20/11/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 172/2013/TT-BTC quy định về thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia, trong đó đáng chú ý là quy định mới về điều kiện được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Theo đó, tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia ngoài việc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành như: Có tư cách pháp nhân; sản xuất, kinh doanh mặt hàng phù hợp với mặt hàng được thuê bảo quản; đội ngũ nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm quản lý, chuyên môn phù hợp để đáp ứng yêu cầu bảo quản hàng dự trữ quốc gia..., còn phải đáp ứng được các tiêu chí như: Có địa điểm kho chứa hàng phù hợp với quy hoạch kho chứa hàng dự trữ quốc gia theo các vùng, khu vực chiến lược; đồng thời phải thuận tiện cho công tác bảo quản, nhập, xuất, xuất cấp khi có tình huống xảy ra; có đủ năng lực, điều kiện để thực hiện công tác xuất luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia và có đủ phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp, cần thiết phục vụ cho công tác nhập, xuất, bảo quản, an ninh, phòng chống thiên tai, hỏa hoạn và mọi sự xâm hại khác; phù hợp với tính chất lý, hóa của từng loại hàng; phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng, miền và yêu cầu khác của công tác bảo quản.
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp hiện đang được các bộ, ngành giao bảo quản hàng dự trữ quốc gia, đến ngày 05/01/2014 nếu đáp ứng được các điều kiện nêu trên thì Thủ trưởng Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia thực hiện ký hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia. Trường hợp không đủ điều kiện để ký Hợp đồng thuê bảo quản hoặc không có nhu cầu nhận thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia, Thủ trưởng Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia tiếp tục giao bảo quản hàng dự trữ quốc gia đến hết quý II/2014.
Xem chi tiết Thông tư 172/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 172/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 172/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013 |
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về thực hiện thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia giữa các bộ, ngành được Chính phủ phân công quản lý hàng dự trữ quốc gia với các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia ngoài việc đáp ứng đủ các điều kiện đã được quy định tại Điều 53 Luật Dự trữ quốc gia còn phải đáp ứng được các tiêu chí sau đây:
Hợp đồng và phụ lục Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) để theo dõi, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp hiện đang được các bộ, ngành giao bảo quản hàng dự trữ quốc gia, đến thời điểm Thông tư có hiệu lực nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia thực hiện ký hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia. Trường hợp không đủ điều kiện để ký Hợp đồng thuê bảo quản hoặc không có nhu cầu nhận thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia, Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia tiếp tục giao cho các tổ chức, doanh nghiệp này bảo quản hàng dự trữ quốc gia đến hết quý II/2014. Nếu hết quý II/2014, hàng dự trữ quốc gia bảo quản tại đơn vị này chưa xuất hết thực hiện điều chuyển sang tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 01 năm 2014.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia căn cứ quy định tại Thông tư này để tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu HĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 172/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Số: /HĐBQ-DTQG
Căn cứ vào Bộ Luật dân sự và Luật thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực ngày 01/01/2006.
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
Căn cứ Thông tư số …../2013/TT-BTC ngày ..../....../2013 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
Căn cứ Quyết định số ……/……./……… ngày …. tháng … năm …. của Bộ trưởng Bộ…….... về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia năm ….....cho (đơn vị):………………........................
Hôm nay, ngày ...... tháng .......năm….….. tại ………., chúng tôi gồm có:
1. BÊN A (bộ, ngành được phân công quản lý hàng dự trữ quốc gia):
+ Tên cơ quan: .............................................................................................
+ Địa chỉ: .....................................................................................................
+ Điện thoại: …………………… - Fax:……………………………
+ Tài khoản số:…………………………………………………………
+ Mở tại Ngân hàng (Kho bạc Nhà nước): ………………………………
+ Mã số thuế: ………………………………………………………………
+ Đại diện là: ……………… - Chức vụ:………………………………
Mang giấy ủy quyền (Nếu ký thay) số …../UQ…ngày tháng năm
Do ông ( bà )………………………, chức vụ ..............................…. đã ký.
2- BÊN B (tổ chức, doanh nghiệp ký hợp đồng bảo quản hàng dự trữ quốc gia):
+ Tên cơ quan (đơn vị):……………………………………………………
+ Địa chỉ: Số ……………………………………………………………….
+ Điện thoại:………………………… - Fax: ……………………………
+ Tài khoản số:……………………………………………………………
+ Mở tại Ngân hàng (Kho bạc Nhà nước): ………………………………
+ Mã số thuế: ………………………………………………………………
+ Đại diện là: ………………………… - Chức vụ: ……………………….
Mang giấy ủy quyền (Nếu ký thay) số……/UQ…… ngày tháng năm
Do ông (bà):……………………….. Chức vụ……………………….. đã ký.
Hai bên thống nhất thỏa thuận ký hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia, với các điều khoản cụ thể sau;
ĐIỀU 1: Số lượng hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản:
Bên A thuê Bên B quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo nội dung sau:
Stt |
Danh mục, chủng loại, mặt hàng |
Đơn vị tính |
Tồn kho đầu năm kế hoạch |
Kế hoạch xuất năm 201.... |
Kế hoạch nhập năm 201... |
Dự kiến số lượng hàng bảo quản trong năm 201... |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: “đối với những hợp đồng có thời gian ký dài hạn, diễn biến quá trình nhập, xuất hàng đưa vào phụ lục Hợp đồng kèm theo”
ĐIỀU 2: Quy cách, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng hàng lưu kho:
............................................................................................................
ĐIỀU 3: Điều kiện về kho chứa, trang thiết bị kỹ thuật bảo quản:
............................................................................................................
ĐIỀU 4: Địa điểm kho, ngăn kho (bồn, bể) bảo quản hàng dự trữ quốc gia:
.................................................................................................................
ĐIỀU 5: Thời gian bảo quản và hao hụt trong bảo quản:
1- Thời gian bảo quản:...............................................................................
2- Hao hụt trong bảo quản: ......................................................................
ĐIỀU 6: Chi phí thuê bảo quản, hồ sơ và phương thức thanh toán:
1) Chi phí thuê bảo quản: .........................................................................
2) Hồ sơ và phương thức thanh toán chi phí bảo quản:..........................
ĐIỀU 7: Kiểm tra, kiểm soát thực hiện Hợp đồng thuê bảo quản:
Bên B chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Bên A và các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật hiện hành
ĐIỀU 8: Trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi bên.
1) Trách nhiệm, nghĩa vụ của bên A
......................................................................................................................
2) Trách nhiệm, nghĩa vụ của bên B
...................................................................................................................
ĐIỀU 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hai bên chủ động thông báo cho nhau về tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (bằng văn bản). Nếu không giải quyết được thì chuyển vụ việc tới Toà án có thẩm quyền (do hai bên thỏa thuận) để phân xử trách nhiệm.
ĐIỀU 10: Cam kết chung.
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được ghi trong hợp đồng này và thực hiện nghiêm túc các nội dung được quy định trong Luật Dự trữ quốc gia, nghị định của chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia, các văn bản quy phạm pháp luật khác trên tinh thần hợp tác và tôn trọng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày tháng năm 200..
Hợp đồng được thành lập thành 05 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện, 02 bộ gửi: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mỗi đơn vị 01 bản, 01 bản gửi Toà án có thẩm quyền (do hai bên thỏa thuận)./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |