Quyết định 934/QĐ-TTg 2024 điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ hộ nghèo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 934/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 934/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/09/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 của 5 địa phương
Ngày 06/9/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 934/QĐ-TTg điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tại Quyết định 652/QĐ-TTg ngày 28/05/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý như sau:
1. Điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 đối với 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:
- Tỉnh Lạng Sơn: giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 2-2,5%;
- Thành phố Đà Nẵng: giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 0,15%;
- Tỉnh Kon Tum: giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 2,5%;
- Tỉnh Bến Tra: giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 0,5%;
- Tỉnh An Giang: giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 0,15-1%.
2. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 và chịu trách nhiệm về nội dung tổng hợp hồ sơ điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ của 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nêu trên.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 934/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 934/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
__________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Công văn số 276/TTg-QHĐP ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ủy quyền điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025 của địa phương trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tỉnh Lạng Sơn tại Công văn số 834/UBND-KGVX ngày 24 tháng 6 năm 2024; thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 3727/UBND-LĐTBXH ngày 10 tháng 7 năm 2024; tỉnh Kon Tum tại Công văn số 2258/UBND-KGVX ngày 27 tháng 6 năm 2024; tỉnh Bến Tre tại Công văn số 4102/UBND-KGVX ngày 27 tháng 6 năm 2024; tỉnh An Giang tại Công văn số 8377/UBND-KHTH ngày 24 tháng 6 năm 2024);
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 3581/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 08 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia đối với 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Lạng Sơn, Đà Nẵng, Kon Tum, Bến Tre, An Giang) tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và chịu trách nhiệm về nội dung tổng hợp hồ sơ điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ của 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tên tại Điều 1 Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tên tại điều 1 quyết định này chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, thủ tướng chính phủ, cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của thông tin, số liệu, nội dung, chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 đề nghị điều chỉnh tại quyết định này; bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ được thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TUQ. THỦ TƯỚNG BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Đào Ngọc Dung |
Tỉnh Lạng Sơn
Phụ lục
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO HÀNG NĂN GIAO ĐOẠN 2022 – 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021- 2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTg NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-TTG ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Danh mục chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ |
Hằng năm giai đoạn 2024 - 2025 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 |
2-2,5%
|
Thành phố Đà Nẵng
Phụ lục
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO HÀNG NĂN GIAO ĐOẠN 2022 – 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021- 2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTg NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-TTG ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Danh mục chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ |
Hằng năm giai đoạn 2024 - 2025 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 |
0,15%
|
Tỉnh Kon Tum
Phụ lục
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO HÀNG NĂN GIAO ĐOẠN 2022 – 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021- 2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTg NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-TTG ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Danh mục chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ |
Hằng năm giai đoạn 2024 - 2025 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 |
2,5%
|
Tỉnh Bến Tre
Phụ lục
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO HÀNG NĂN GIAO ĐOẠN 2022 – 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021- 2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTg NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-TTG ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Danh mục chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ |
Hằng năm giai đoạn 2024 - 2025 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 |
0,5%
|
Tỉnh An Giang
Phụ lục
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO HÀNG NĂN GIAO ĐOẠN 2022 – 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021- 2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTg NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-TTG ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Danh mục chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ |
Hằng năm giai đoạn 2024 - 2025 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 |
0,5-1%
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây