Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 40/2008/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 - 2010
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 40/2008/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2008/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Đức Lai |
Ngày ban hành: | 02/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 40/2008/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỐ 40/2008/QĐ-BTTTT
NGÀY 02 THÁNG 7 NĂM 2008
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ VÀ PHÁT
TRIỂN
CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI
ĐOẠN 2008-2010
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày
08 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt
động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07
tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/20006/TT-BTC ngày 18
tháng 07 năm 2006 của Bộ tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính của
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính (Công
văn số: 7532/BTC-TCNH ngày 30 tháng 6 năm 2008) về định mức hỗ trợ cung ứng
dịch vụ viễn thông công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Định mức hỗ
trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn
2008-2010 (Phụ lục 1).
2. Danh sách
phân chia khu vực áp dụng định mức quy định tại khoản 1 Điều này đối với các
huyện, xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (Phụ lục 2).
Điều 2. Điều chỉnh định mức:
Căn cứ tình hình thực tế về phát triển và duy trì cung ứng
dịch vụ viễn thông công ích trên phạm vi cả nước, Bộ Thông tin và Truyền thông
sẽ quyết định áp dụng hệ số điều chỉnh định mức trong từng thời kỳ, biên độ
điều chỉnh (tăng, giảm) tối đa không quá 10% các định mức đã ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều
3. Qui định về áp dụng:
1.Định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch
vụ viễn thông công ích ban hảnh kèm theo Quyết định này để áp dụng trong các
trường hợp sau:
a) Xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ
viễn thông công ích; xác định dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch; thanh toán
kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ theo phương
thức Nhà nước đặt hàng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích; đấu thầu cung ứng
dịch vụ viễn thông công ích.
b) Thanh toán khối lượng sản phẩm, dịch
vụ viễn thông công ích do các doanh nghiệp viễn thông cung ứng theo yêu cầu của
Nhà nước.
2. Đối với sản lượng dịch vụ phát triển
mới, duy trì thuê bao điện thoại cố định, thuê bao internet cá nhân, hộ gia
đình từ đầu năm 2008 đến trước ngày Quyết định này có hiệu hiệu lực thi hành,
áp dụng định mức hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BBCVT ngày
15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin
và Truyền thông).
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều
5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Vụ
trưởng Vụ Viễn thông; Chủ tịch Hội đồng Quản lý, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám
đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông; Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền
thông và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Đức Lai
Phụ lục 1
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ, PHÁT
TRIỂN CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
40/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I: ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DUY TRÌ CUNG ỨNG DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG PHỔ CẬP TẠI VÙNG ĐƯỢC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
1.1. Định mức hỗ trợ doanh nghiệp viễn
thông duy trì mạng điện thoại cố định và Internet
1.1.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/thuê bao/tháng
Mã
số |
Tên định mức |
Định
mức áp dụng cho các khu vực |
||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
||
1.1.1 |
Hỗ trợ duy trì
mạng điện thoại cố định |
|
|
|
1.1.1.1 |
Hỗ trợ duy trì mạng điện thoại cố định hữu tuyến |
15.000 |
30.000 |
70.000 |
1.1.1.2 |
Hỗ trợ duy trì mạng điện thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ
CDMA |
12.000 |
24.000 |
56.000 |
1.1.1.3 |
Hỗ trợ duy trì mạng điện thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ
GSM |
|
18.000 |
42.000 |
1.1.2. |
Hỗ trợ duy trì
mạng internet băng rộng |
|
|
|
1.1.2.1 |
Hỗ trợ duy trì
mạng internet băng rộng (ADSL) |
12.000 |
25.000 |
40.000 |
1.1.2. Qui định áp dụng:
a) Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp được xác định theo số thuê bao
của doanh nghiệp (không bao gồm số máy nghiệp vụ của các doanh nghiệp) thực tế
duy trì hàng tháng.
b) Trường hợp thuê bao sử dụng cả hai dịch
vụ điện thoại cố định và truy nhập internet băng rộng trên cùng một đường dây
thuê bao thì mỗi dịch vụ được áp dụng riêng các định mức trên.
c) Không áp dụng định mức đối với duy trì
điện thoại cố định trả trước.
1.2. Định mức hỗ trợ duy trì hệ thống thông
tin qua vệ tinh (VSAT)
1. 2.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/trạm/tháng
Mã
số |
Tên định mức
|
Định mức hỗ trợ
|
|
1.2.1 |
Hỗ trợ duy trì
trạm thông tin vệ tinh |
|
|
1.2.1.1 |
Hỗ trợ duy trì
trạm thông tin vệ tinh trên đất liền (áp dụng cho khu vực 3) |
4.000.000 |
|
1.2.1.2 |
Hỗ trợ duy trì
trạm thông tin vệ tinh trên đảo (không phân biệt khu vực) |
8.000.000 |
1.2.2. Qui định áp dụng:
a) Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp được xác định theo số trạm VSAT
của doanh nghiệp thực tế duy trì hàng tháng trong năm thuộc vùng được cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích. Trong đó:
- Định mức duy trì trạm thông tin vệ tinh trên đất liền chỉ áp dụng đối
với khu vực 3.
- Định mức duy trì trạm thông tin vệ tinh trên đảo áp dụng không phân
biệt khu vực.
b) Định mức áp dụng hỗ trợ cho các trạm VSAT thực hiện cung ứng dịch vụ
làm chức năng đầu cuối, trực tiếp cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (không
áp dụng định mức hỗ trợ cho các trạm VSAT được sử dụng làm trung kế).
1.3. Định mức hỗ trợ duy trì các Đài thông tin
duyên hải sử dụng công nghệ vô tuyến HF
1.3.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/trạm/tháng
Mã số |
Tên định mức |
Định
mức áp dụng |
1.3.1 |
Hỗ trợ duy trì các Đài thông tin duyên hải |
|
1.3.1.1. |
Hỗ trợ duy trì các Đài thông tin duyên hải sử dụng công nghệ
thoại HF |
8.000.000 |
1.3.2. Qui định áp dụng
a) Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp được xác định theo số Đài thông
tin duyên hải thực tế duy trì hàng tháng, không biệt khu vực lắp đặt trạm. Số
đài được hỗ trợ duy trì theo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông phê
duyệt.
b) Định mức này áp dụng trong năm 2008.
1.4. Định mức hỗ trợ duy trì điểm
truy nhập điện thoại công
1.4.1. Định mức hỗ trợ
Đơn
vị: đồng/điểm/tháng
Mã
số |
Tên định mức |
Định
mức áp dụng cho các vùng |
||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
||
1.4.1. |
Hỗ trợ duy trì điểm truy nhập điện thoại có người phục vụ |
|
|
|
1.4.1.1 |
Điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ sử dụng mạng
hữu tuyến |
600.000 |
1.000.000 |
1.800.000 |
1.4.1.2 |
Điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ sử dụng mạng
vô tuyến (bao gồm cả sử dụng VSAT ở khu vực 3) |
600.000 |
1.000.000 |
1.800.000 |
1.4.2 |
Điểm truy nhập
điện thoại không có người phục vụ |
|
|
|
1.4.2.1 |
Điểm truy nhập điện thoại không có người phục vụ sử dụng mạng hữu
tuyến. |
50.000 |
60.000 |
80.000 |
1.4.2. Qui định áp dụng
a) Mức hỗ trợ duy trì điểm truy nhập
điện thoại công cộng thiết lập từ năm 2007 về trước được tính bằng 0,7 lần định
mức.
b) Mức hỗ trợ duy trì điểm truy nhập
điện thoại công cộng mới thiết lập trong các năm 2008, 2009, 2010 tại các xã
đến đầu năm 2008 chưa có điểm truy nhập điện thoại công cộng (theo danh sách Bộ
Thông tin và Truyền thông thông báo) và tại các đơn vị quốc phòng (theo Thông
tư liên tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP giữa Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ
Quốc phòng) được tính bằng định mức qui định trên.
c) Các điểm truy nhập điện thoại công cộng
được hỗ trợ bao gồm:
- Điểm truy nhập điện thoại công cộng tại
các Bưu cục, các điểm Bưu điện -Văn hóa xã.
- Các điểm truy nhập điện thoại công
cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu, trực tiếp duy trì, bao gồm cả các điểm
do doanh nghiệp thuê địa điểm ổn định.
Không áp dụng định mức này để hỗ trợ
cho các hợp đồng đại lý điện thoại của các doanh nghiệp viễn thông (ngoài các
Bưu cục và các điểm Bưu điện- Văn hoá xã).
c) Tại điểm truy nhập điện thoại công
cộng, doanh nghiệp phải có Cabin gọi điện thoại công cộng, đồng hồ tính cước và
phải niêm yết công khai bảng giá cước các dịch vụ viễn thông.
d) Các điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người
phục vụ được hỗ trợ duy trì là các trạm CardPhone.
đ) Kinh
phí hỗ trợ được xác định theo số điểm truy nhập điện thoại công cộng thực tế
duy trì hàng tháng.
1.5. Định mức hỗ trợ duy trì điểm
truy nhập intertnet công cộng
1.5.1.
Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/điểm/tháng
Mã
số |
Tên định mức |
Định
mức áp dụng cho các vùng |
||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
||
1.5.1 |
Điểm truy nhập internet công cộng
băng rộng (ADSL) có người phục vụ |
|
|
|
1.5.1.1 |
Qui mô 2 máy vi
tính |
1.000.000 |
1.800.000 |
2.600.000 |
1.5.1.2 |
Qui mô từ 3 máy
vi tính trở lên |
1.300.000 |
2.200.000 |
3.100.000 |
1.5.2 |
Điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng bằng các phương thức
khác (ngoài ADSL) |
|
|
|
1.5.2.1 |
Qui mô 2 máy vi
tính |
700.000 |
1.200.000 |
1.800.000 |
1.5.2.2 |
Qui mô từ 3 máy
vi tính trở lên |
900.000 |
1.500.000 |
2.100.000 |
1.5.2. Qui định áp dụng
a) Mức hỗ trợ
duy trì điểm truy nhập internet công cộng thiết lập từ năm 2007 về trước qui
định tại bảng trên được tính bằng 0,7 lần định mức.
b) Mức hỗ trợ
duy trì điểm truy nhập internet công cộng mới thiết lập từ năm 2008 tại các xã
tính đến đầu năm 2008 chưa có điểm truy nhập internet công cộng (theo danh sách
Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo) và tại các đơn vị Quốc phòng (theo
Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP giữa Bộ Thông tin và Truyền thông
và Bộ Quốc phòng) được tính bằng định mức qui định trên.
c) Đối với điểm truy
nhập internet công cộng bằng phương thức gián tiếp (Dial-Up) chỉ áp dụng định
mức hỗ trợ duy trì đến hết năm 2008.
c) Định mức trên áp dụng cho điểm truy nhập internet công
cộng có quy mô từ 2 máy tính trở lên và có ít nhất 1 cabin điện thoại công
cộng.
- Việc xác định
số máy vi tính tại các điểm truy nhập internet công cộng căn cứ vào các thủ
tục, chứng từ mua bán, bàn giao tài sản của doanh nghiệp theo quy định tại chế
độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- Tại điểm truy nhập
internet công cộng, doanh nghiệp phải có
Cabin gọi điện thoại, đồng hồ tính cước và phải niêm yết công khai bảng giá
cước các dịch vụ viễn thông.
d) Các điểm truy nhập internet công
cộng được hỗ trợ bao gồm:
- Điểm truy nhập
internet công cộng tại các Bưu cục, điểm Bưu điện-Văn hóa xã.
- Các điểm truy nhập internet công cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy
trì, bao gồm cả các điểm do doanh nghiệp thuê địa điểm ổn định.
- Không áp dụng định mức này để hỗ trợ đối với
các hợp đồng đại lý dịch vụ truy nhập internet (ngoài các điểm đặt tại các Bưu
cục, các điểm Bưu điện- Văn hoá xã).
đ) Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số điểm truy
nhập internet công cộng thực tế duy trì hàng tháng.
1.6. Định mức hỗ trợ doanh nghiệp lắp đặt phát triển mới thuê bao điện
thoại cố định hữu tuyến cho cá nhân, hộ gia đình
1.6.1.
Định mức hỗ trợ
Đơn
vị tính: đồng/thuê bao phát triển mới
Mã
số |
Tên định mức |
Định
mức áp dụng |
1.6.1 |
Hỗ trợ lắp đặt
mới thuê bao điện thoại cố định |
|
1.6.1.1 |
Hỗ trợ lắp đặt
mới thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến |
300.000 |
1.6.2. Qui định áp dụng
Định mức này chỉ áp dụng hỗ trợ doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ lắp đặt phát triển mới thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến cho cá nhân, hộ
gia đình ở khu vực 3.
PHẦN II: ĐỊNH MỨC HỖ
TRỢ DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN THUÊ BAO CỦA CÁC CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG PHỔ CẬP TẠI VÙNG ĐƯỢC CUNG
ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
2.1. Hỗ trợ duy trì thuê bao điện thoại cố định
2.1.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/ thuê bao/tháng
Mã
số |
Tên định mức |
Định
mức áp dụng cho các vùng |
||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
||
2.2.1 |
Hỗ trợ duy trì thuê bao điện thoại cố định |
|
|
|
2.2.1.1 |
Hỗ trợ duy trì thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến |
10.000 |
14.000 |
20.000 |
2.2.1.2 |
Hỗ trợ duy trì thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến sử dụng công
nghệ CDMA |
10.000 |
14.000 |
20.000 |
2.2.1.3 |
Hỗ trợ duy trì thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến sử dụng công
nghệ GSM |
10.000 |
14.000 |
20.000 |
2.1.2. Qui định áp
dụng
a) Doanh
nghiệp chỉ thu của chủ thuê bao số tiền chênh lệch giữa mức cước thuê bao hàng
tháng do cơ quan Nhà nước qui định với mức hỗ trợ theo định mức trên.
Chủ thuê bao
là cá nhân, hộ gia đình được giảm trừ mức cước phải trả cho doanh nghiệp theo
định mức trên. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ theo định mức trên cho chủ thuê
bao thông qua doanh nghiệp viễn thông.
b) Định mức
trên áp dụng đối với duy trì thuê bao điện thoại cố định trả sau trong điều
kiện cước duy trì thuê bao điện thoại cố định hàng tháng do Nhà nước quy định
là 27.000đ/thuê bao/tháng.
Trường hợp Nhà
nước có quyết định thay đổi cước duy trì thuê bao điện thoại cố định thì định
mức hỗ trợ trên được điều chỉnh như sau:
Khu vực 1
tính bằng 37% mức cước được Nhà nước qui định.
Khu vực 2
tính bằng 52% mức cước được Nhà nước qui định.
Khu vực 3
tính bằng 74% mức cước được Nhà nước qui định.
Nếu Nhà nước quy định mức cước trần hoặc khung
cước cho dịch vụ duy trì thuê bao định thoại cố định thì tỷ lệ trên được xác
định theo mức cước trần. Nếu Nhà nước quy định mức cước sàn thì tỷ lệ trên được
xác định theo mức cước sàn.
2.2. Định mức hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho chủ thuê bao cá nhân, hộ gia đình sử
dụng dịch vụ điện thoại, dịch vụ truy nhập internet.
2.2.1.
Định mức hỗ trợ
a)
Hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho việc sử dụng dịch vụ điện thoại cố định và dịch vụ
truy nhập internet.
Đơn
vị: đồng/thuê bao phát triển mới
Mã số
|
Tên định mức
|
Định
mức hỗ trợ áp dụng cho các khu vực |
||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
||
2.2.1 |
Phát triển mới thuê bao điện thoại cố định trên đất liền, trên
đảo |
|
|
|
2.2.1.1 |
Thuê bao điện
thoại cố định hữu tuyến |
100.000 |
140.000 |
200.000 |
2.2.1.2 |
Thuê bao điện
thoại cố định vô tuyến công nghệ CDMA |
100.000 |
140.000 |
200.000 |
2.2.1.3 |
Thuê bao điện
thoại cố định vô tuyến công nghệ GSM |
100.000 |
140.000 |
200.000 |
2.2.2 |
Phát triển mới
thuê bao truy nhập internet băng rộng |
|
|
|
2.2.2.1 |
Modem truy nhập
internet băng rộng (ADSL) |
200.000 |
300.000 |
400.000 |
b) Hỗ trợ máy thu phát sóng vô tuyến HF cho tàu cá
Đơn vị tính:
đồng/tàu cá
Mã
số |
Tên định mức
|
Định
mức hỗ trợ (không phân biệt
khu vực) |
2.2.3 |
Máy thu phát
sóng trên tàu cá |
|
2.2.3.1 |
Máy thu phát
sóng vô tuyến HF công nghệ thoại cho tàu cá |
4.000.000 |
2.2.2. Qui định
áp dụng
a) Chủ thuê bao điện thoại cố định,
thuê bao sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng tự quyết định việc mua
thiết bị đầu cuối và được giảm trừ khoản hỗ trợ trên vào cước, phí phát sinh
phải trả cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ. Nhà nước hỗ trợ kinh phí cho chủ
thuê bao thông qua doanh nghiệp viễn thông. Doanh nghiệp viễn thông được qui
định mức tiền giảm trừ hàng tháng cho chủ thuê bao theo nguyên tắc đảm bảo thuê
bao nhận đủ số tiền Nhà nước hỗ trợ theo định mức.
b) Không áp dụng định mức để hỗ trợ
thiết bị đầu cuối đối với thuê bao sử dụng dịch vụ điện thoại cố định trả
trước.
c) Đối với định mức hỗ trợ máy thu phát sóng vô tuyến HF công nghệ thoại cho tàu cá:
- Áp dụng nguyên tắc hỗ trợ theo điểm
a, mục này.
- Mỗi tàu cá chưa có máy thu phát sóng vô tuyến HF công
nghệ thoại được hỗ trợ một lần, một máy thu phát sóng vô tuyến HF công nghệ
thoại khi đăng ký sử dụng dịch vụ liên lạc với Công ty Thông tin Điện tử Hàng
hải Việt Nam.
- Chủ tàu cá chỉ được hỗ trợ khi đã
đăng ký tàu với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
- Định
mức này áp dụng trong năm 2008.
PHẦN III: ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG BẮT BUỘC TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC
3.1. Định mức hỗ trợ liên lạc dịch vụ viễn
thông bắt buộc
3.1.1. Định mức hỗ trợ
Được tính bằng mức cước liên lạc do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quy định đối với dịch vụ điện thoại cố định nội hạt, nội tỉnh. Trường hợp
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định khung giá cước thì mức hỗ trợ theo mức
cước sàn.
3.1.2 Qui định áp dụng:
a) Dịch vụ viễn thông bắt buộc được hỗ trợ bao gồm các dịch
vụ: 113, 114, 115, 116 phát sinh từ mạng điện thoại cố định gọi trong nội hạt,
nội tỉnh.
b) Khu vực hỗ
trợ: trên phạm vi cả nước.
Trường hợp mức cước
liên lạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chưa bao gồm thuế VAT thì
định mức hỗ trợ được bổ sung vào thêm số thuế VAT phải nộp Nhà nước theo quy
định của pháp luật
3.2. Định mức hỗ trợ duy trì thông tin viễn
thông dự báo thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên biển:
3.2.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị tính: nghìn đồng/ Đài thông tin
duyên hải/tháng
Mã số định mức |
Tên định mức |
Định mức |
3.2.1.1 |
Hỗ trợ duy trì hệ thống thu phát, truyền dẫn thông tin dự báo
thiên tai trên biển: |
21.000 |
3.2.1.2 |
Hỗ trợ duy trì hệ thống thu phát, truyền dẫn thông tin cấp cứu và
tìm kiếm cứu nạn trên biển |
16.000 |
3.2.2. Qui định áp dụng:
a) Định mức này áp dụng hỗ trợ
cho các đài thông tin duyên hải cung ứng dịch vụ dự báo thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn trên biển. Số đài được hỗ trợ duy trì theo kế hoạch được Bộ Thông tin
và Truyền thông phê duyệt.
b) Định mức này áp dụng trong năm 2008.
Danh sách phân khu vực đối với các huyện, xã
thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để áp dụng định mức hỗ trợ
duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông phổ cập