Quyết định 34/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 34/2014/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2014/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chí công nhận xã phù hợp với trẻ em
Theo Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/05/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, từ ngày 15/07/2014, việc đánh giá xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em được thực hiện được thực hiện 01 lần/năm vào tháng 11 hàng năm (thời gian đánh giá được tính từ ngày 01/11 của năm trước đến ngày 31/10 của năm sau), thông qua 15 tiêu chí như: Mức độ chỉ đạo, điều hành, của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương đến công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; tỷ lệ trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống, làm việc xa gia đình; tỷ suất trẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán, bắt cóc và tỷ lệ trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất 01 lần trong năm...
Trong đó, tổng số điểm tối đa cho mỗi tiêu chí dao động từ 50 - 75 điểm, Cụ thể, tổng số điểm tối đa đối với tiêu chí về tỷ lệ trẻ em được khai sinh đúng quy định; tiêu chí về tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng trong năm đánh giá; tỷ lệ trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất 01 lần trong năm; tỷ lệ trẻ em tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương và tiêu chí về thực hiện các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em là 50 điểm; tổng số điểm tối đa đối với các tiêu chí còn lại như: Tỷ suất trẻ em có các vấn đề về xã hội (vi phạm pháp luật, nghiện ma túy); tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích; tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc... là 75 điểm.
Các xã, thị trấn thuộc miền núi, hải đảo; xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu đạt từ 650 điểm trở lên sẽ được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; đối với các phường thuộc các quận của thành phố trực thuộc Trung ương và các xã, thị trấn thuộc huyện của thành phố trực thuộc Trung ương; xã, phường của thành phố thuộc tỉnh hoặc thị xã, thành phố thuộc tỉnh miền núi; thị trấn của huyện thuộc tỉnh khu vực đồng bằng, mức điểm tối thiểu để được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em lần lượt là 850 điểm và 750 điểm. Đặc biệt, việc đánh giá xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em phải bảo đảm dân chủ, công bằng và công khai.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2014.
Xem chi tiết Quyết định 34/2014/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 34/2014/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 34/2014/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Đức Đam |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em)
Tên gọi của tiêu chí | Định nghĩa | Cách tính và thang điểm | Tổng số điểm tối đa |
Tiêu chí 1: Mức độ chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là địa phương) đến công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em | Là sự chỉ đạo, điều hành, giám sát thông qua các văn bản chỉ đạo, quản lý, bố trí kinh phí, huy động nguồn lực của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương đối với công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em. | Thang điểm: - Có nghị quyết hoặc chương trình hoặc kế hoạch riêng về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của địa phương trong năm đánh giá: 15 điểm - Có chương trình, kế hoạch hoạt động trong năm, thực hiện tốt chế độ giao ban, đánh giá định kỳ hàng tháng, quý, năm của Ban Bảo vệ, chăm sóc trẻ em của địa phương: 10 điểm - Có nguồn lực (ngân sách nhà nước và vận động xã hội, cộng đồng) thực hiện chương trình, kế hoạch riêng về bảo vệ, chăm sóc trẻ em của địa phương: 20 điểm - Bố trí cán bộ cấp xã, cộng tác viên thôn, bản, ấp làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em: + Bố trí người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 10 điểm + Bố trí cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại tổ, thôn, ấp, khóm, bản, cụm dân cư: 10 điểm - Đối với các địa phương có Hội đồng Đội cấp xã: 10 điểm | 75 điểm |
Tiêu chí 2: Tỷ lệ trẻ em được khai sinh đúng quy định | Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được khai sinh đúng quy định trên tổng số trẻ em được sinh ra và sống trong năm đánh giá. | Thang điểm: Từ 98% trở lên: 50 điểm Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm Dưới 80%: 20 điểm | 50 điểm |
Tiêu chí 3: Tỷ lệ trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống, làm việc xa gia đình | Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em phải tham gia vào các hoạt động (lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống, làm việc xa gia đình) trên tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương. | Thang điểm: Dưới 2%: 75 điểm Từ 2% đến dưới 5%: 60 điểm Từ 5% đến dưới 7%: 45 điểm Từ 7% đến dưới 10%: 30 điểm Từ 10% đến 15%: 15 điểm Trên 15%: 0 điểm | 75 điểm |
Tiêu chí 4: Tỷ suất trẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán, bắt cóc | Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên bị xâm hại tình dục, bạo lực (các vụ việc bị xử lý hành chính hoặc hình sự), bị mua bán, bắt cóc trên 1.000 trẻ em. | Thang điểm: - Không có trường hợp: 75 điểm - Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được can thiệp, hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 60 điểm - Tỷ suất từ trên 1 đến 2/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 45 điểm - Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 30 điểm - Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm | 75 điểm |
Tiêu chí 5: Tỷ suất trẻ em có các vấn đề xã hội (vi phạm pháp luật, nghiện ma túy) | Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên vi phạm pháp luật bị xử lý hình sự hoặc xử lý hành chính đến mức áp dụng biện pháp giáo dục tại địa phương đưa vào trường giáo dưỡng; nghiện ma túy trên 1.000 trẻ em. | Thang điểm: - Không có trường hợp: 75 điểm - Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 60 điểm - Tỷ suất từ trên 1 đến dưới 2/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 45 điểm - Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định luật pháp hiện hành: 30 điểm - Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm | 75 điểm |
Tiêu chí 6: Tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích | Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 6 tháng trở lên bị tai nạn, thương tích dẫn đến tử vong hoặc khuyết tật (theo Luật Người khuyết tật) trên 1.000 trẻ em của địa phương. | Thang điểm: - Không có trường hợp: 75 điểm - Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống: 60 điểm - Tỷ suất từ trên 1 đến 2 /1.000: 45 điểm - Tỷ suất trên 2/1.000: 30 điểm | 75 điểm |
Tiêu chí 7: Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc | Là tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em) được trợ giúp, chăm sóc dưới các hình thức so với tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt của địa phương. | Thang điểm: Từ 98% trở lên: 75 điểm Từ 90% đến dưới 98%: 65 điểm Từ 80% đến dưới 90%: 55 điểm Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm Dưới 70%: 35 điểm | 75 điểm |
Tiêu chí 8: Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng trong năm đánh giá | Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng so với tổng số trẻ em dưới một tuổi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương. | Thang điểm: Từ 98% trở lên: 50 điểm Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm Dưới 80%: 20 điểm | 50 điểm |
Tiêu chí 9: Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) | Là tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) so với tổng số trẻ em dưới năm tuổi được cân hoặc đánh giá suy dinh dưỡng thể nhẹ cân. | Thang điểm: Dưới 10%: 75 điểm Từ 10% đến dưới 15%: 60 điểm Từ 15% đến dưới 20%: 45 điểm Từ 20% trở lên: 30 điểm | 75 điểm |
Tiêu chí 10: Tỷ lệ trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất 01 (một) lần trong năm | Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất một lần trong năm so với tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương. | Thang điểm: Từ 80% trở lên: 50 điểm Từ 60% đến dưới 80%: 40 điểm Từ 40% đến dưới 60%: 30 điểm Dưới 40%: 20 điểm | 50 điểm |
Tiêu chí 11: Tỷ lệ trẻ em đến trường, lớp mầm non. | Là tỷ lệ phần trăm trẻ em được đến trường, lớp mầm non trên tổng số trẻ em dưới 6 tuổi. | Thang điểm: Từ 90% trở lên: 75 điểm Từ 80% đến dưới 90%: 60 điểm Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm Dưới 70%: 30 điểm | 75 điểm |
Tiêu chí 12: Tỷ lệ trẻ em tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương. | Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em đạt tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở hệ bổ túc so với tổng số trẻ em được xét tốt nghiệp. | Thang điểm: Từ 98% trở lên: 50 điểm Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm Dưới 80%: 20 điểm | 50 điểm |
Tiêu chí 13: Tỷ lệ trẻ em được tham dự tọa đàm, diễn đàn trẻ em các cấp, trao đổi, đóng góp ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em (gọi tắt là Tỷ lệ trẻ em được thực hiện quyền tham gia) | Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được tham dự vào các tọa đàm, trao đổi, đóng góp ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em, diễn đàn trẻ em, hoạt động của nhóm trẻ em các cấp (thôn, bản, ấp, khóm; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thành phố; tỉnh, Trung ương) trên tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa phương, trường học. | Thang điểm: Từ 20% trở lên: 75 điểm Từ 15% đến dưới 20%: 60 điểm Từ 10 % đến dưới 15%: 45 điểm Dưới 10%: 30 điểm | 75 điểm |
Tiêu chí 14: Điểm vui chơi, giải trí và tổ chức hoạt động văn hóa vui chơi, rèn luyện thể chất cho trẻ em | Mức độ quy hoạch, đầu tư, duy trì các cơ sở vật chất, duy trì các hoạt động văn hóa, văn nghệ, vui chơi, thể dục, thể thao cho trẻ em của địa phương | Thang điểm: - Có điểm văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em có tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, thể dục, thể thao: 35 điểm - Có tủ sách dành cho trẻ em (trên 100 đầu sách dành cho trẻ em): 20 điểm - Có tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao ít nhất 02 lần/năm (Ngày quốc tế Thiếu nhi 1 - 6, Tết Trung thu, trại hè cho thiếu nhi, liên hoan, cuộc thi văn hóa, văn nghệ, thể thao): 20 điểm | 75 điểm |
Tiêu chí 15: Thực hiện các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em | Xã, phường, thị trấn triển khai các mô hình thực hiện bảo vệ, chăm sóc trẻ em được hướng dẫn trong các chương trình, kế hoạch quốc gia và tỉnh/thành phố (như điểm tham vấn trẻ em tại cộng đồng, câu lạc bộ quyền trẻ em, ngôi nhà an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em, sữa học đường, chăm sóc trẻ em nhiễm HIV/AIDS, tái hòa nhập trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật...) | Thang điểm: - Có mô hình thực hiện được đánh giá có hiệu quả tốt: 50 điểm - Không có mô hình: 0 điểm | 50 điểm |