Quyết định 29/1999/QĐ-TTg về giải pháp hỗ trợ phát triển một số lĩnh vực thuộc ngành cơ khí

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 29/1999/QĐ-TTg

Quyết định 29/1999/QĐ-TTg về giải pháp hỗ trợ phát triển một số lĩnh vực thuộc ngành cơ khí
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:29/1999/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Ngô Xuân Lộc
Ngày ban hành:09/02/1998Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 29/1999/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 29/1998/QĐ-TTG

NGÀY 09 THÁNG 2 NĂM 1998 VỀ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ

PHÁT TRIỂN MỘT SỐ LĨNH VỰC THUỘC NGÀNH CƠ KHÍ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Để tạo điều kiện hỗ trợ phát triển một số lĩnh vực thuộc ngành Cơ khí phục vụ nhu cầu trang bị phương tiện máy móc cho nông nghiệp, chế biến nông sản, sản xuất xe đạp, quạt điện và giao thông vận tải biển;

Theo đề nghị của Bộ Công nghiệp, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Dành khoản vốn tín dụng ưu đãi trung và dài hạn của Nhà nước từ năm 1998 cho việc đầu tư đổi mới thiết bị và công nghệ để sản xuất xe đạp, quạt điện, máy động lực nhỏ 6 - 15 CV và đóng tàu biển.
Điều 2. Khoản vốn tín dụng ưu đãi trung và dài hạn của Nhà nước dành cho việc đầu tư để sản xuất các sản phẩm cơ khí nói ở Điều 1 được thực hiện theo cơ chế sau:
a) Nguồn vốn cho vay từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia với lãi suất ưu đãi 0,7%/tháng và cho vay đủ, vay đúng tiến độ theo dự án được duyệt;
b) Thời hạn cho vay tối đa không quá 10 năm, trong đó có thời gian xây dựng và một chu kỳ sản xuất sản phẩm (thời gian ân hạn) không tính lãi;
c) Sau thời gian trên, doanh nghiệp bắt đầu hoàn trả vốn vay (cả gốc và lãi), mức hoàn trả hàng năm được xác định trong khế ước tín dụng;
d) Doanh nghiệp vay vốn không phải thế chấp tài sản, không được chuyển nhượng tài sản trước khi trả xong nợ.
Điều 3. Các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí nói ở Điều 1:
a) Được cấp đủ 50% vốn lưu động định mức, số vốn còn thiếu doanh nghiệp tự huy động;
b) Miễn thuế lợi tức trong 2 năm đầu kể từ khi có lợi tức chịu thuế và giảm 50% trong 2 năm tiếp theo. Ngoài ưu đãi về thuế trong thời hạn nêu trên còn được miễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm cơ khí nói ở Điều 1 và miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện, các loại vật tư, thiết bị lẻ trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đảm bảo chất lượng.
Điều 4. Đối với các dự án cơ khí khác không nói ở Điều 1 nguồn vốn cho vay là nguồn vốn tín dụng ưu đãi dài hạn hàng năm của Nhà nước, các chính sách ưu đãi được áp dụng mục V.2 danh mục A của Nghị định số 07/1998/NĐ/CP ngày 15 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
Điều 5. Thủ tướng Chính phủ giao trách nhiệm:
a) Bộ Công nghiệp, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo các chủ đầu tư lập và hoàn thiện hồ sơ dự án thuộc các lĩnh vực nói ở Điều 1. Trình tự thẩm định, phê duyệt dự án khả thi theo quy định hiện hành;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo chức năng bố trí vốn và cho vay vốn theo kế hoạch hàng năm để các dự án thực hiện được các mục tiêu đề ra.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Công nghiệp, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 29/1998/QĐ-TTG
NGÀY 09 THÁNG 2 NĂM 1998 VỀ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN MỘT SỐ LĨNH VỰC THUỘC NGÀNH CƠ KHÍ

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Để tạo điều kiện hỗ trợ phát triển một số lĩnh vực thuộc ngành Cơ khí phục vụ nhu cầu trang bị phương tiện máy móc cho nông nghiệp, chế biến nông sản, sản xuất xe đạp, quạt điện và giao thông vận tải biển;

Theo đề nghị của Bộ Công nghiệp, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Dành khoản vốn tín dụng ưu đãi trung và dài hạn của Nhà nước từ năm 1998 cho việc đầu tư đổi mới thiết bị và công nghệ để sản xuất xe đạp, quạt điện, máy động lực nhỏ 6 - 15 CV và đóng tàu biển.

 

Điều 2. Khoản vốn tín dụng ưu đãi trung và dài hạn của Nhà nước dành cho việc đầu tư để sản xuất các sản phẩm cơ khí nói ở Điều 1 được thực hiện theo cơ chế sau:

a) Nguồn vốn cho vay từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia với lãi suất ưu đãi 0,7%/tháng và cho vay đủ, vay đúng tiến độ theo dự án được duyệt;

b) Thời hạn cho vay tối đa không quá 10 năm, trong đó có thời gian xây dựng và một chu kỳ sản xuất sản phẩm (thời gian ân hạn) không tính lãi;

c) Sau thời gian trên, doanh nghiệp bắt đầu hoàn trả vốn vay (cả gốc và lãi), mức hoàn trả hàng năm được xác định trong khế ước tín dụng;

d) Doanh nghiệp vay vốn không phải thế chấp tài sản, không được chuyển nhượng tài sản trước khi trả xong nợ.

 

Điều 3. Các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm cơ khí nói ở Điều 1:

a) Được cấp đủ 50% vốn lưu động định mức, số vốn còn thiếu doanh nghiệp tự huy động;

b) Miễn thuế lợi tức trong 2 năm đầu kể từ khi có lợi tức chịu thuế và giảm 50% trong 2 năm tiếp theo. Ngoài ưu đãi về thuế trong thời hạn nêu trên còn được miễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm cơ khí nói ở Điều 1 và miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện, các loại vật tư, thiết bị lẻ trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đảm bảo chất lượng.

Điều 4. Đối với các dự án cơ khí khác không nói ở Điều 1 nguồn vốn cho vay là nguồn vốn tín dụng ưu đãi dài hạn hàng năm của Nhà nước, các chính sách ưu đãi được áp dụng mục V.2 danh mục A của Nghị định số 07/1998/NĐ/CP ngày 15 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).

 

Điều 5. Thủ tướng Chính phủ giao trách nhiệm:

a) Bộ Công nghiệp, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo các chủ đầu tư lập và hoàn thiện hồ sơ dự án thuộc các lĩnh vực nói ở Điều 1. Trình tự thẩm định, phê duyệt dự án khả thi theo quy định hiện hành;

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo chức năng bố trí vốn và cho vay vốn theo kế hoạch hàng năm để các dự án thực hiện được các mục tiêu đề ra.

 

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Bộ trưởng các Bộ: Công nghiệp, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi