Quyết định 1292/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp môi trường và tiết kiệm năng lượng thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1292/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1292/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khuyến khích đầu tư phát triển ngành công nghiệp môi trường
Ngày 01/08/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1292/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp môi trường và tiết kiệm năng lượng thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư và thu hút các nguồn vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến của nước ngoài tham gia thực hiện Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp môi trường và tiết kiệm năng lượng.
Đồng thời, nhằm mục đích đưa ngành công nghiệp môi trường và tiết kiệm năng lượng nước ta thành ngành công nghiệp chủ lực, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu xử lý ô nhiễm môi trường, sử dụng năng lựng bền vững, Thủ tướng đã khẳng định sẽ tăng cường công tác quản lý, tạo sức ép và thị trường đầu ra; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, xúc tiến đầu tư, hợp tác phát triển và chuyển giao công nghệ; triển khai mô hình tiết kiệm năng lượng ở các bệnh viện, khách sạn, tòa nhà công sở lớn; thử nghiệm và triển khai mô hình thu gom, tái chế rác thải thiết bị điện và điện tử; đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý chất thải nguy hại tập trung...
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ ngân sách Nhà nước, vốn viện trợ quốc tế, vốn huy động từ xã hội, đầu tư nước ngoài và các nguồn vốn hợp pháp khác; trong đó, kinh phí thực hiện các hành động đầu tư phát triển các sản phẩm công nghiệp môi trường và tiết kiệm được huy động từ nguồn lực xã hội, đầu tư nước ngoài, vốn viện trợ quốc tế và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1292/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1292/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------- Số: 1292/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, KGVX, KTN, V.III, ĐMDN, KTTH, PL, Công báo; - Lưu: Văn thư, QHQT (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1292/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Hành động | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
A. | Sản xuất thiết bị xử lý môi trường | | | |
1. | Chế tạo thiết bị lọc bụi túi vải, lọc bụi tĩnh điện cho các nhà máy có lượng phát thải khí lớn như nhà máy xi măng, nhà máy nhiệt điện v.v. | 2015-2020 | Bộ Công Thương | Bộ Xây dựng, Bộ TN&MT |
2. | Sản xuất bể xử lý nước thải kiểu mô đun để xử lý nước thải phân tán phù hợp cho các tòa nhà, khu chung cư, khu dân cư phân tán, làng nghề, các điểm dịch vụ đơn lẻ v.v.. | 2015-2020 | Bộ Xây dựng | Bộ Công Thương, Bộ TN&MT |
3. | Sản xuất xe chuyên dùng phun nước-quét rác, xe chở rác thải, xe hút bùn thải, thông cống v.v.. | 2015-2020 | Bộ Giao Thông vận tải | Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng |
4. | Sản xuất hệ thống xử lý chất thải hợp vệ sinh trên các phương tiện giao thông vận tải (toa xe khách, tàu thủy). | 2015-2020 | Bộ Giao Thông vận tải | Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng |
5. | Sản xuất thiết bị phân loại rác thải, lò đốt rác, dây chuyền sản xuất phân vi sinh | 2015-2020 | Bộ Xây dựng | Bộ Công Thương, Bộ TN&MT |
6. | Sản xuất thiết bị phân tích, quan trắc môi trường | 2015-2020 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Công Thương |
B. | Phát triển dịch vụ môi trường | |||
7. | Đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung tại các thành phố | 2015-2020 | UBND các thành phố | Các Bộ: TN&MT, Xây dựng |
8. | Đầu tư xây dựng các trạm xử lý nước thải công nghiệp tập trung tại các khu công nghiệp | 2015-2020 | Ban Quản lý các KCN | Các Bộ: KH&ĐT, TN&MT, Xây dựng |
9. | Đầu tư xây dựng các nhà máy phân loại rác-sản xuất phân vi sinh-đốt rác kết hợp thu hồi nhiệt, phát điện | 2015-2020 | Bộ Xây dựng | Bộ Công Thương |
10. | Đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý chất thải nguy hại tập trung | 2016-2020 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Công Thương |
11. | Phát triển và chuyển giao công nghệ xử lý nước thải ngành thuộc da và mía đường | 2015-2020 | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành, tổ chức liên quan |
C. | Tái chế, tái sử dụng chất thải | |||
12. | Xây dựng nhà máy tái chế nhựa phế thải thành dầu nhiên liệu hoặc các sản phẩm khác | 2015-2020 | Bộ Công Thương | Các Bộ: TN&MT, Xây dựng |
13. | Xây dựng nhà máy tái chế dầu thải thành dầu nhiên liệu hoặc các sản phẩm khác | 2015-2020 | Bộ Công Thương | Các Bộ: TN&MT, Xây dựng |
14. | Xây dựng trung tâm thu gom, tái chế các phương tiện vận tải hết niên hạn sử dụng | 2015-2020 | Bộ Giao thông vận tải | Các Bộ: Công Thương, TN&MT |
15. | Thử nghiệm và triển khai mô hình thu gom, tái chế rác thải thiết bị điện và điện tử | 2015-2020 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các Bộ: Công Thương, Xây dựng |
16. | Thử nghiệm và triển khai mô hình sản xuất biodiesel và các sản phẩm có giá trị khác (DHA, alkaloid, chất chống oxy hóa ...) từ các loại vật liệu như: mỡ cá, mỡ động vật, dầu ăn thải, các loại hạt cây cao su, Jatropha, đậu dầu | 2015-2020 | Bộ Công Thương | Bộ NN&PTNT và các bộ, ngành, tổ chức liên quan |
D. | Tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính | |||
17. | Đầu tư sản xuất bóng đèn chiếu sáng LED | 2015-2020 | Bộ Công Thương | Các Bộ: KH&CN, Xây dựng |
18. | Phát triển cơ sở hạ tầng, khung pháp lý và sản xuất thiết bị phục vụ phổ biến sử dụng khí thiên nhiên hiệu suất cao trong các ngành công nghiệp tại Việt Nam | 2018-2020 | Bộ Công Thương | Các Bộ: Xây dựng, Giao thông vận tải |
19. | Triển khai mô hình sử dụng hiệu quả năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính ở các nhà máy sản xuất bia | 2014-2020 | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành, tổ chức liên quan |
20. | Triển khai mô hình tiết kiệm năng lượng ở các bệnh viện, khách sạn, tòa nhà công sở lớn | 2014-2020 | Bộ Xây dựng | Bộ Công Thương và các bộ, ngành, tổ chức liên quan |
21. | Triển khai mô hình nâng cao hiệu suất năng lượng ở các nhà máy chế biến thủy sản | 2014-2020 | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành, tổ chức liên quan |
22. | Cải thiện hiệu suất sử dụng năng lượng trong các doanh nghiệp thuộc các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng | 2015-2020 | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành, tổ chức liên quan |
23. | Phát triển công nghệ xử lý nước thải ngành chế biến thực phẩm theo phương pháp khuấy trộn xoáy sử dụng ozon | 2015-2020 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các bộ, ngành, tổ chức liên quan |
24. | Phát triển công nghệ xử lý bùn thải của các trạm xử lý nước thải đô thị, chất thải hữu cơ từ khách sạn, nhà hàng, hộ gia đình có tận thu năng lượng | 2015-2020 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các bộ, ngành, tổ chức liên quan |
25. | Đầu tư sản xuất thiết bị sử dụng khí biogas độ bền cao | 2015-2020 | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành, tổ chức liên quan |
E. | Cơ chế, chính sách và các hoạt động hỗ trợ | |||
26. | Xây dựng Nghị định của Chính phủ về phát triển ngành công nghiệp môi trường | 2014-2015 | Bộ Công Thương | Các Bộ: TN&MT, KH&ĐT và Tài chính |
27. | Rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách và khung pháp lý về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 2014-2020 | Bộ Công Thương | Các Bộ: KH&CN, KH&ĐT, Tài chính, Xây dựng, GTVT |
28. | Ban hành tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng tối thiểu và dán nhãn năng lượng cho sản phẩm | 2014-2020 | Bộ Công Thương | Các Bộ: KH&CN, GTVT, Xây dựng, GTVT, NN&PTNT |
29. | Xây dựng cơ chế, chính sách trợ giá mua điện từ các tổ máy phát điện đồng hành trong nhà máy đốt rác, tổ máy phát điện đồng hành từ khí biogas | 2014-2015 | Bộ Công Thương | Các Bộ: TN&MT, KH&ĐT và Tài chính |
30. | Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư sản xuất, tiêu thụ bóng đèn chiếu sáng LED | 2014-2015 | Bộ Công Thương | Các Bộ: TN&MT, KH&ĐT và Tài chính |
31. | Rà soát, sửa đổi Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường | 2014-2015 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các Bộ: KH&ĐT và Tài chính |
32. | Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức liên quan về bảo vệ môi trường | 2014-2015 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các Bộ: Công Thương, Xây dựng |
33. | Hoàn thiện cơ chế, chính sách và hướng dẫn thực hiện Cơ chế tín chỉ chung (JCM) Việt Nam - Nhật Bản | 2014 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các Bộ: KH&ĐT và Tài chính |
34. | Xây dựng quy định về thẩm định công nghệ, quản lý chất lượng đối với thiết bị, dây chuyền công nghệ xử lý môi trường. | 2014-2015 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các Bộ: TN&MT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải |
35. | Xây dựng quy định về xây dựng các cụm xử lý nước thải đối với các khu chung cư, cụm dân cư, tòa nhà lớn | 2014 | Bộ Xây dựng | Bộ TN&MT |
36. | Chương trình nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phát triển ngành công nghiệp môi trường giai đoạn 2016-2020 (tiếp tục thực hiện Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025” theo Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 20/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ) | 2016-2020 | Bộ Công Thương | Các Bộ: KH&CN, Xây dựng, TN&MT và các bộ, ngành, đơn vị liên quan |