Quyết định 1078/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn năm học 2015-2016
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1078/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1078/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/06/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xuất cấp hơn 14 triệu kg gạo hỗ trợ học sinh các trường đặc biệt khó khăn
Ngày 08/06/2015, Bộ Tài chính đã ký Quyết định số 1078/QĐ-BTC về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn năm học 2015 - 2016.
Theo đó, Tổng cục Dự trữ Nhà nước sẽ xuất cấp 14,181 triệu kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để tạm ứng hỗ trợ cho học sinh của các trường tại 39 địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trong 02 tháng đầu kỳ I của năm học 2015 - 2016. Trong đó, số gạo cấp tạm ứng 02 tháng của học kỳ I năm học 2015 - 2016 cho học sinh các trường tại Hòa Bình là 290.000 kg; tại Sơn La là 1,2 triệu kg; tại Điên Biên là 1,6 triệu kg; tại Lai Châu là 800.000 kg và tại Hà Giang là 1,8 triệu kg...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1078/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 1078/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ------- Số: 1078/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; - Bộ Kế hoạch và Đầu tu; - Ủy ban dân tộc; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Lưu: VT (2b), TCDT (LTTH- 52). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Chí |
STT | Địa phương nhận gạo (Tỉnh, Thành phố) | Số gạo cấp tạm ứng 02 tháng của học kỳ I năm học 2015-2016 |
TỔNG CỘNG | 14.181.000 | |
1 | Hòa Bình | 290.000 |
2 | Sơn La | 1.200.000 |
3 | Điện Biên | 1.600.000 |
4 | Lai Châu | 800.000 |
5 | Hà Giang | 1.800.000 |
6 | Lào Cai | 900.000 |
7 | Yên Bái | 800.000 |
8 | Tuyên Quang | 300.000 |
9 | Vĩnh Phúc | 15.000 |
10 | Phú Thọ | 100.000 |
11 | Bắc Giang | 70.000 |
12 | Lạng Sơn | 1.000.000 |
13 | Bắc Cạn | 300.000 |
14 | Cao Bằng | 800.000 |
15 | Thái Nguyên | 200.000 |
16 | Quảng Ninh | 140.000 |
17 | Thanh Hóa | 500.000 |
18 | Nghệ An | 600.000 |
19 | Hà Tĩnh | 180.000 |
20 | Quảng Trị | 160.000 |
21 | Quảng Bình | 150.000 |
22 | Quảng Nam | 300.000 |
23 | Quảng Ngãi | 380.000 |
| ............ | |
27 | Phú Yên | 23.000 |
28 | Gia Lai | 230.000 |
29 | Kon Tum | 540.000 |
30 | Lâm Đồng | 60.000 |
31 | Đắk Lắk | 100.000 |
32 | Đắk Nông | 160.000 |
33 | Bình Phước | 73.000 |
34 | Long An | 134.000 |
35 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 24.000 |
36 | Trà Vinh | 20.000 |
37 | Bến Tre | 36.000 |
38 | Bạc Liêu | 15.000 |
39 | Sóc Trăng | 25.000 |