Quyết định 08/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường cán bộ cho các xã thuộc huyện nghèo để thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 08/2011/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2011/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/01/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú về làm Phó Chủ tịch xã
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã ký ban hành Quyết định số 08/2011/QĐ-TTg ngày 26/01/2011 về việc tăng cường cán bộ cho các xã thuộc huyện nghèo để thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
Người được bố trí vào chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (PCTX) được lựa chọn từ cán bộ, công chức tỉnh, huyện và từ trí thức trẻ tình nguyện là đối tượng của Dự án thí điểm tuyển chọn 600 tri thức trẻ ưu tú có trình độ đại học tăng cường về làm PCTX thuộc 62 huyện nghèo đươc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
PCTX được tăng cường thuộc biên chế nhà nước nhưng không nằm trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm PCTX, ủy viên UBND xã được tăng cường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND.
Quyết định cũng ban hành danh sách 62 huyện nghèo thuộc các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Phú Thọ, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Kon Tum và Lâm Đồng; cũng như giao chỉ tiêu số lượng và nguồn cán bộ cho từng huyện…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2011.
Xem chi tiết Quyết định 08/2011/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 08/2011/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 08/2011/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
TĂNG CƯỜNG CÁN BỘ CHO CÁC XÃ THUỘC HUYỆN NGHÈO ĐỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG ĐỐI VỚI 61 HUYỆN NGHÈO
------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Than Uyên để thành lập huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Người được bố trí vào chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được lựa chọn từ cán bộ, công chức tỉnh, huyện và từ trí thức trẻ tình nguyện là đối tượng của Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Số lượng và nguồn cán bộ được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh có huyện nghèo triển khai Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo để bảo đảm nguồn nhân sự tăng cường cho các xã thuộc huyện nghèo.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
NGUỒN CÁN BỘ TĂNG CƯỜNG CHO CÁC XÃ THUỘC HUYỆN NGHÈO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
Các tỉnh có huyện nghèo |
Các huyện nghèo |
Tổng số xã trong huyện |
Số xã đã được bố trí 02 Phó Chủ tịch |
Từ nguồn CBCC của tỉnh và huyện tăng cường về làm PCT UBND xã |
Từ nguồn trí thức trẻ tình nguyện về làm PCT UBND xã |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Lai Châu |
|
|
|
|
|
1 |
Sìn Hồ |
23 |
02 |
01 |
20 |
2 |
Mường Tè |
16 |
03 |
01 |
12 |
3 |
Phong Thổ |
18 |
05 |
01 |
12 |
4 |
Tân Uyên |
10 |
0 |
0 |
10 |
5 |
Than Uyên |
12 |
02 |
0 |
10 |
Điện Biên |
|
|
|
|
|
6 |
Tủa Chùa |
12 |
02 |
01 |
09 |
7 |
Mường Ảng |
10 |
02 |
01 |
07 |
8 |
Mường Nhé |
16 |
06 |
01 |
09 |
9 |
Điện Biên Đông |
14 |
06 |
01 |
07 |
Sơn La |
|
|
|
|
|
10 |
Quỳnh Nhai |
13 |
06 |
01 |
06 |
11 |
Sốp Cộp |
8 |
05 |
0 |
03 |
12 |
Phù Yên |
27 |
09 |
01 |
17 |
13 |
Mường La |
16 |
06 |
01 |
09 |
14 |
Bắc Yên |
16 |
04 |
01 |
11 |
Cao Bằng |
|
|
|
|
|
15 |
Hạ Lang |
14 |
08 |
0 |
06 |
16 |
Bảo Lâm |
14 |
04 |
0 |
10 |
17 |
Bảo Lạc |
17 |
05 |
01 |
11 |
18 |
Thông Nông |
11 |
03 |
0 |
08 |
19 |
Hà Quảng |
19 |
09 |
01 |
09 |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
20 |
Quản Bạ |
13 |
07 |
0 |
06 |
21 |
Yên Minh |
18 |
08 |
0 |
10 |
22 |
Hoàng Su Phì |
25 |
05 |
01 |
19 |
23 |
Mèo Vạc |
18 |
02 |
01 |
15 |
24 |
Đồng Văn |
19 |
14 |
0 |
05 |
25 |
Xín Mần |
19 |
06 |
01 |
12 |
Lào Cai |
|
|
|
|
|
26 |
Si Ma Cai |
13 |
03 |
01 |
09 |
27 |
Mường Khương |
16 |
09 |
0 |
07 |
28 |
Bắc Hà |
21 |
02 |
01 |
18 |
Yên Bái |
|
|
|
|
|
29 |
Mù Cang Chải |
14 |
03 |
01 |
10 |
30 |
Trạm Tấu |
12 |
01 |
01 |
10 |
Bắc Kạn |
|
|
|
|
|
31 |
Pác Nặm |
10 |
01 |
01 |
08 |
32 |
Ba Bể |
16 |
01 |
01 |
14 |
Phú Thọ |
|
|
|
|
|
33 |
Tân Sơn |
17 |
09 |
0 |
08 |
Bắc Giang |
|
|
|
|
|
34 |
Sơn Động |
23 |
02 |
01 |
20 |
Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
35 |
Lang Chánh |
11 |
04 |
01 |
06 |
36 |
Quan Sơn |
13 |
08 |
0 |
05 |
37 |
Quan Hóa |
18 |
02 |
01 |
15 |
38 |
Thường Xuân |
17 |
10 |
0 |
07 |
39 |
Mường Lát |
9 |
08 |
0 |
01 |
40 |
Như Xuân |
18 |
03 |
01 |
14 |
41 |
Bá Thước |
23 |
09 |
01 |
13 |
Nghệ An |
|
|
|
|
|
42 |
Tương Dương |
18 |
06 |
01 |
11 |
43 |
Kỳ Sơn |
21 |
01 |
01 |
19 |
44 |
Quế Phong |
14 |
06 |
0 |
08 |
Quảng Bình |
|
|
|
|
|
45 |
Minh Hóa |
16 |
05 |
0 |
11 |
Quảng Trị |
|
|
|
|
|
46 |
Đa Krông |
14 |
06 |
0 |
08 |
Quảng Nam |
|
|
|
|
|
47 |
Tây Giang |
10 |
08 |
0 |
02 |
48 |
Phước Sơn |
12 |
01 |
01 |
10 |
49 |
Nam Trà My |
10 |
0 |
01 |
09 |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
50 |
Sơn Hà |
14 |
04 |
01 |
09 |
51 |
Trà Bồng |
10 |
01 |
02 |
07 |
52 |
Sơn Tây |
09 |
0 |
01 |
08 |
53 |
Minh Long |
05 |
0 |
01 |
04 |
54 |
Tây Trà |
09 |
0 |
01 |
08 |
55 |
Ba Tơ |
20 |
02 |
01 |
17 |
Bình Định |
|
|
|
|
|
56 |
An Lão |
10 |
01 |
01 |
08 |
57 |
Vĩnh Thạnh |
09 |
01 |
01 |
07 |
58 |
Vân Canh |
07 |
01 |
01 |
05 |
Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
59 |
Bác Ái |
09 |
0 |
01 |
08 |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
60 |
KonPlông |
09 |
0 |
01 |
08 |
61 |
Tu Mơ Rông |
11 |
0 |
01 |
10 |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
62 |
Đam Rông |
08 |
03 |
0 |
05 |
Tổng số |
894 |
250 |
44 |
600 |
Ghi chú:
- Cột số 4 là số xã thuộc huyện nghèo được tăng cường cán bộ, công chức của tỉnh và huyện về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
- Cột số 5 là số xã thuộc huyện nghèo được tăng cường trí thức trẻ ưu tú tình nguyện về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc đối tượng của Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.