Quyết định 01/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 01/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Năm 2018, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị dưới 4%
Các chỉ tiêu về thông tin và truyền thông, giáo dục, đào tạo và nhiệm vụ điều tra cơ bản thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 01/01/2018 tại Quyết định số 01/QĐ-TTg.
Cụ thể: Thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ tướng đặt ra chỉ tiêu đối với tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị là dưới 4% và tỷ lệ lao động qua đào tạo là đến 60%, với tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 03 tháng trở lên có chứng chỉ công nhận đào tạo là 23-23,5%. Đồng thời, giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều từ 1-1,5%, trong đó giảm 4% tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo.
Để đảm bảo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, chỉ tiêu đặt ra với tốc độ vốn đầu tư phát triển toàn xã hội so GDP phải đạt 33-34%, nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu là dưới 3%. Thủ tướng cũng yêu cầu phấn đấu đạt trên 88,5% dân số tham gia bảo hiểm y tế và tính trên 01 vạn dân thì có 26 giường bệnh (không tính giường trạm y tế xã).
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Để tìm hiểu thêm về quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:
Xem chi tiết Quyết định 01/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 01/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 01/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018
-----------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 827/TTr-BKHĐT ngày 08 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
1. Giao các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 về thông tin và truyền thông, giáo dục, đào tạo và nhiệm vụ điều tra cơ bản cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 827/TTr-BKHĐT nêu trên. Các nhiệm vụ điều tra cơ bản được giao theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
2. Thông báo để các cơ quan đại diện chủ sở hữu biết, giao nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh năm 2018 cho các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước theo quy định.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương, các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước:
1. Giao các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 cho các đơn vị liên quan trước ngày 31 tháng 01 năm 2018.
2. Tổ chức thực hiện, hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 được giao theo Nghị quyết số 48/2017/QH14 của Quốc hội và Quyết định này.
3. Định kỳ hằng quý, gửi báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Hội đồng thành viên các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: %
STT |
Chỉ tiêu |
Kế hoạch năm 2018 |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
1 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) |
6,7 |
2. |
Tốc độ tăng giá tiêu dùng bình quân (CPI) |
Khoảng 4 |
3 |
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội so GDP |
33-34 |
4 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
88 |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
5 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
Khoảng 41,6 |
|
Bộ Công Thương |
|
6 |
Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu |
8-10 |
7 |
Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu |
Dưới 3 |
|
Bộ Y tế |
|
8 |
Số giường bệnh trên một vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) (giường bệnh) |
26 |
9 |
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
Trên 88,5 |
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
10 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều, trong đó: giảm tỷ lệ hộ nghèo tại các huyện nghèo |
1-1,5 4 |
11 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị |
Dưới 4 |
12 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo, trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 3 tháng trở lên có chứng chỉ công nhận đào tạo |
58-60 23-23,5 |