Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 về điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1206/2016/NQ-UBTVQH13 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 13/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định lương của Đại biểu Hội đồng nhân dân
Ngày 13/05/2016, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân (HĐND).
Nghị quyết chỉ rõ, đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách là cán bộ, công chức của cơ quan Nhà nước được trả lương, phụ cấp và các chế độ khác từ ngân sách Nhà nước theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc hội và quy định khác của pháp luật; Đại biểu HĐND hoạt động không chuyên trách đang làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị trong thời gian thực hiện nhiệm vụ đại biểu được bảo đảm trả lương, phụ cấp và các chế độ khác theo Khoản 2 Điều 103 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
Riêng Đại biểu HĐND không chuyên trách và không hưởng lương hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước hoặc từ Quỹ bảo hiểm xã hội thì được chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ. Cụ thể, đại biểu HĐND cấp xã là 0,10 mức lương cơ sở/ngày; đại biểu HĐND cấp huyện là 0,12 mức lương cơ sở/ngày và đại biểu HĐND cấp tỉnh là 0,14 mức lương cơ sở/ngày.
Về hoạt động phí, đại biểu HĐND cấp xã được hưởng hoạt động phí hàng tháng với hệ số 0,3 mức lương cơ sở; đại biểu HĐND cấp huyện là 0,4 mức lương cơ sở và đại biểu HĐND là 0,5 mức lương cơ sở.
Ngoài ra, đại biểu HĐND được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định. Nếu đại biểu HĐND từ trần, người lo mai táng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng thì sẽ được hưởng một lần trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở do Hội đồng nhân dân cấp đó chi trả.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2016.
Xem chi tiết Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 tại đây
tải Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Nghị quyết số: 1206/2016/NQ-UBTVQH13 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2016 |
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 112/TTr-CP ngày 21 tháng 4 năm 2016 và Báo cáo thẩm tra số 3365/BC-UBTCNS13 ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điền 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện); xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: 0,10 mức lương cơ sở/ngày;
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện: 0,12 mức lương cơ sở/ngày;
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 0,14 mức lương cơ sở/ngày;
Ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân là ngày tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân theo kế hoạch, chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Đại biểu Hội đồng nhân dân (bao gồm cả đại biểu hoạt động chuyên trách và hoạt động không chuyên trách) được hưởng hoạt động phí hàng tháng như sau:
Ngoài các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật tổ chức chính quyền địa phương, đại biểu Hội đồng nhân dân được bảo đảm hoạt động như sau:
Việc cung cấp báo chí và thông tin cần thiết khác cho đại biểu Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |