Dự thảo Thông tư sửa đổi tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức thi hành án dân sự

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức, Dân sự Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Tư phápTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Nội dung tóm lược

Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ TƯ PHÁP

Số:        /2019/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------

DỰ THẢO

Hà Nội, ngày      tháng     năm 2019

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP

ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức

chuyên ngành thi hành án dân sự

 

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16  tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;  Nghị định số 161/NĐ-CP ngày  29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ  sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,  viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức  và thực hiện chế độ hợp đồng  một số loại công việc  trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;

Trên cơ sở ý kiến  thống nhất của Bộ Nội vụ tại Công văn số …./BNV-CCVC ngày  ....tháng …. năm ……;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2017 quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:

“2. Thời gian giữ ngạch chuyên viên trở lên tại các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ Cử nhân Luật trở lên đối với công chức trong các cơ quan Tòa án, Kiểm sát, hệ thống tổ chức thi hành án dân sự, thanh tra, tư pháp, nội vụ, nội chính, Uỷ ban kiểm tra;”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 7 như sau:

“4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

b) Có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thi hành án theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 3 Điều 8 như sau:

“3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

h) Công chức dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên cao cấp phải có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm (đủ 72 tháng) trở lên. Trường hợp giữ các ngạch tương đương,  thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 3 Điều 9 như sau:

 “3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

h) Công chức dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên chính phải có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp giữ các ngạch tương đương, thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).”

5. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c, e khoản 2 Điều 10 như sau:

“2. Nhiệm vụ

b) Thực hiện thẩm tra hồ sơ các vụ việc đã và đang thi hành do Chấp hành viên thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt hoặc theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, đề xuất hướng giải quyết và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;

c) Thẩm tra thống kê, báo cáo, dữ liệu thi hành án dân sự của Chấp hành viên, của các cơ quan thi hành án dân sự trực thuộc;

e) Thẩm tra, kiểm tra, tổng hợp báo cáo liên quan đến công tác thi hành án dân sự;”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 11 như sau:

“1. Chức trách

Thư ký thi hành án là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, có trách nhiệm giúp Chấp hành viên thực hiện các trình tự, thủ tục trong công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính hoặc giúp Thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, thẩm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ

a) Tham mưu, giúp Chấp hành viên chuẩn bị hồ sơ, thủ tục, tổ chức thi hành thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện; giúp Chấp hành viên thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật hoặc giúp Thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;

7. Bổ sung khoản 4, 5 Điều 14 như sau:

Điều 14. Quy định chuyển tiếp, điều khoản thi hành

4. Tiêu chuẩn quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5, điểm b khoản 4 Điều 6, điểm b khoản 4 Điều 7 Thông tư số 03/2017/TT-BTP không áp dụng đối với các trường hợp bổ nhiệm Chấp hành viên tương ứng theo quy định tại khoản 6, 7 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự; tiêu chuẩn quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8, điểm b khoản 4 Điều 9, điểm b khoản 4 Điều 10, điểm b khoản 4 Điều 11 Thông tư số 03/2017/TT-BTP không áp dụng đối với các trường hợp chuyển ngạch từ Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, Chấp hành viên sang ngạch Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án.

5. Kể từ ngày Thông tư này được ban hành, các cơ quan Thi hành án dân sự không bổ nhiệm mới công chức giữ ngạch Thư ký trung cấp thi hành án.

Những trường hợp đã bổ nhiệm ngạch Thư ký trung cấp thi hành án trước ngày ban hành Thông tư này được tiếp tục giữ ngạch Thư ký trung cấp thi hành án trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Trong thời gian đó, công chức đang giữ ngạch Thư ký trung cấp thi hành án có trình độ Cử nhân Luật trở lên được bố trí thi nâng ngạch Thư ký thi hành án. Các trường hợp chưa có bằng tốt nghiệp Cao đẳng Luật được cơ quan sử dụng công chức tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ để đủ tiêu chuẩn của ngạch Cán sự (mới).

Hết thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, công chức đang giữ ngạch Thư ký trung cấp thi hành án có trình độ từ Cao đẳng Luật trở lên được xếp vào ngạch Cán sự (mới). Trường hợp công chức không đáp ứng yêu cầu của ngạch Cán sự (mới), cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức xem xét, bố trí công việc phù hợp với trình độ đào tạo hoặc thực hiện tinh giản biên chế.”

              Điều 2. Bãi bỏ khoản 8 Điều 3, điểm đ khoản 2 Điều 10, điểm đ khoản 3 Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày ..... tháng ...... năm 2019.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan thi hành án dân sự địa phương, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận: 

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng;

- Các Thứ trưởng Bộ Tư pháp;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;

- Cục THADS các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Công báo;

- Cổng TTĐT Chính phủ;

- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp;                                             

- Lưu: VT, TCTHADS.                                                                                    

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Thành Long

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi