Quyết định 357/QĐ-BHXH 2019 chỉ tiêu phát triển số người tham gia BHXH, BHTN

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 357/QĐ-BHXH

Quyết định 357/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao chỉ tiêu phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2019 - 2021
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:357/QĐ-BHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành:02/04/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chỉ tiêu đến 2021: Tăng tỷ lệ người tham gia BHXH lên 35.6%

Ngày 02/04/2019, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 357/QĐ-BHXH về việc giao chỉ tiêu phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2019 - 2021.

Theo đó, giao chỉ tiêu phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội năm 2019 trên cả nước là 32.3%. Trong đó, giao chỉ tiêu cho tỉnh Bình Dương là 87.7%, cao nhất trên cả nước; giao chỉ tiêu cho tỉnh Bạc Liêu và Đồng Tháp là 10%, thấp nhất trên cả nước.

Chỉ tiêu phát triển số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp trên cả nước năm 2019 là 27.3%. Trong đó, giao chỉ tiêu cho tỉnh Bình Dương là 84.9%, cao nhất trong cả nước; giao cho tỉnh Đắk Nông là 7.6%, thấp nhất trong cả nước.

Theo Quyết định, đến năm 2021 tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội trên cả nước sẽ tăng từ 32.3 % (năm 2019) lên 35.6% (năm 2021), tăng 3.3%; tỷ lệ người tham gia bảo hiểm thất nghiệp trên cả nước đến năm 2021 là 29.8%, tăng 2.5% so với năm 2019 (27.3%).

Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.

Xem chi tiết Quyết định 357/QĐ-BHXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HI VIỆT NAM
-------

Số: 357/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2019 – 2021

-------------------------

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

 

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.

Căn cứ Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Bộ Chính trị.

Xét đề nghị của Trưng ban Thu,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao chỉ tiêu phát triển số người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cho BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2019 - 2021 tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Căn cứ chỉ tiêu được giao tại Điều 1 Quyết định này, tham mưu với Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cung cấp thông qua chỉ tiêu thực hiện BHXH, BHTN trong chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hằng năm; đề xuất ngân sách địa phương và huy động mọi nguồn lực để hỗ trợ thêm cho người dân tham gia BHXH tự nguyện.

b) Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và giải pháp triển khai thực hiện để đạt chỉ tiêu được giao. Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin về người lao động, tiền lương của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn để rà soát, đối chiếu và xử lý tình trạng trốn đóng, nợ đóng BHXH, BHTN.

c) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật; thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về BHXH, BHTN trên địa bàn.

d) Rà soát, phân tích, đổi chiếu dữ liệu do cơ quan thuế cung cấp với dữ liệu cơ quan BHXH đang quản lý để xác định số lao động thuộc diện tham gia, chưa tham gia, xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp để đôn đốc đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động.

đ) Mở rộng mạng lưới đại lý thu, đảm bảo mỗi thôn, bản, tổ dân phố có ít nhất một điểm thu BHXH tự nguyện.

e) Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền phát triển số người tham gia BHXH, BHTN bằng nhiều phương án.

g) Định kỳ 6 tháng, tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu BHXH, BHTN được giao tại địa phương và báo cáo, đề xuất BHXH Việt Nam kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

2. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam

a) Ban Thu

- Chỉ đạo, hướng dẫn BHXH tỉnh, thành phố phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai phát triển số người tham gia BHXH, BHTN theo các phương án, đề án và giải pháp phù hợp với từng địa phương.

- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về BHXH, BHTN tại các đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định đối với BHXH các tỉnh, thành phố.

- Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đào tạo kỹ năng tiếp cận, vận động, tuyên truyền người tham gia BHXH cho công chức, viên chức thuộc BHXH tỉnh, BHXH huyện và nhân viên đại lý thu.

- Định kỳ sơ kết, tổng kết và đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân trong phát triển số người tham gia BHXH; kịp thời báo cáo, đề xuất giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chỉ tiêu được giao đối với BHXH các tỉnh, thành phố.

b) Vụ Tài chính - Kế toán: Xây dựng phương án kinh phí tổ chức triển khai các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.

c) Các đơn vị liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy việc phát triển số người tham gia BHXH, BHTN.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019. Trưởng ban Thu, Chánh văn phòng BHXH Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc có liên quan và Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (đ b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (đ
b/c);
- Các Bộ: LĐTBXH, Tài chính:
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- BHXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Tcty Bưu Điện Việt Nam (để phối hợp);
- Lưu: VT
, BT(3b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh

 

 

PHỤ LỤC

GIAO CHỈ TIÊU BAO PHỦ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
(Kèm theo Quyết định số 357/QĐ-BHXH ngày 02 tháng 4 năm 2019 của BHXH Việt Nam)

 

STT

BHXH tỉnh, thành phố

BO HIM XÃ HI

BO HIỂM THT NGHIỆP

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Toàn quốc

32.3%

33.9%

35.6%

27.3%

28.6%

29.8%

1

Hà Nội

53.6%

56.3%

59.1%

50.0%

52.1%

54.0%

2

TP Hồ Chí Minh

62.7%

65.1%

66.9%

60.1%

62.0%

63.1%

3

An Giang

11.2%

12.9%

15.0%

9.1%

10.4%

12.0%

4

Bà Rịa - V.Tàu

38.3%

39.1%

40.0%

35.2%

35.7%

35.9%

5

Bạc Liêu

10.0%

12.5%

15.0%

8.0%

10.3%

12.4%

6

Bắc Giang

28.6%

30.1%

31.6%

25.9%

27.1%

28.0%

7

Bắc Kạn

13.3%

14.1%

15.0%

8.4%

8.8%

9.3%

8

Bắc Ninh

67.8%

71.0%

74.1%

64.4%

67.2%

69.4%

9

Bến Tre

15.0%

15.8%

16.8%

13.0%

13.6%

14.3%

10

Bình Dương

87.7%

88.6%

89.4%

84.9%

85.7%

86.5%

11

Bình Định

14.5%

15.5%

16.6%

12.4%

13.0%

13.5%

12

Bình Phước

25.4%

26.5%

27.7%

23.0%

23.8%

24.5%

13

Bình Thuận

16.1%

17.0%

17.9%

13.9%

14.6%

15.1%

14

Cà Mau

11.5%

13.2%

15.0%

9.2%

10.5%

11.8%

15

Cao Bằng

13.5%

14.4%

15.3%

8.9%

9.4%

9.9%

16

Cần Thơ

20.8%

22.0%

23.3%

18.5%

19.2%

19.8%

17

Đà Nng

50.6%

52.6%

54.6%

47.5%

49.1%

50.3%

18

Đắk Lắk

10.8%

12.9%

15.0%

8.9%

10.7%

12.5%

19

Đk Nông

10.2%

12.5%

15.0%

7.6%

9.6%

11.8%

20

Điện Biên

14.2%

15.0%

15.9%

10.1%

10.6%

11.0%

21

Đồng Nai

56.8%

59.0%

61.3%

54.3%

56.4%

58.1%

22

Đồng Tháp

10.0%

12.5%

15.0%

8.2%

10.4%

12.5%

23

Gia Lai

11.2%

13.0%

15.0%

8.9%

10.4%

12.0%

24

Hà Giang

10.5%

12.6%

15.0%

7.8%

9.7%

11.9%

25

Hà Nam

33.0%

35.0%

37.1%

30.2%

31.6%

32.9%

26

Hà Tĩnh

16.1%

17.4%

18.9%

12.0%

12.7%

13.3%

27

Hi Dương

41.1%

43.6%

46.2%

36.5%

38.5%

40.3%

28

Hi Phòng

42.7%

45.3%

47.9%

39.3%

41.2%

42.9%

29

Hậu Giang

14.9%

15.5%

16.1%

12.7%

13.1%

13.4%

30

Hòa Bình

16.9%

17.9%

19.0%

13.6%

14.2%

14.9%

31

Hưng Yên

33.6%

35.7%

37.9%

31.0%

32.7%

34.1%

32

Khánh Hòa

27.6%

29.4%

31.3%

25.0%

26.3%

27.4%

33

Kiên Giang

12.4%

13.7%

15.0%

9.9%

10.7%

11.4%

34

Kon Tum

14.7%

15.2%

15.7%

11.4%

12.6%

13.1%

35

Lai Châu

13.1%

14.0%

15.0%

9.7%

10.3%

10.9%

36

Lạng Sơn

13.7%

14.8%

15.9%

9.6%

10.1%

10.7%

37

Lào Cai

17.1%

17.8%

18.6%

13.8%

14.2%

14.6%

38

Lâm Đng

13.0%

14.0%

15.0%

10.8%

11.4%

11.9%

39

Long An

43.7%

45.8%

47.9%

40.7%

42.6%

44.1%

40

Nam Định

20.1%

21.5%

23.0%

17.7%

18.6%

19.5%

41

Nghệ An

16.8%

18.3%

19.9%

12.6%

13.4%

14.1%

42

Ninh Bình

25.7%

27.3%

28.9%

22.4%

23.5%

24.4%

43

Ninh Thuận

12.5%

13.7%

15.0%

10.2%

10.9%

11.8%

44

Phú Thọ

24.8%

26.9%

29.1%

20.9%

22.0%

23.0%

45

Phú Yên

13.7%

14.7%

15.8%

10.6%

11.1%

11.5%

46

Quảng Bình

17.6%

18.9%

20.3%

12.8%

13.4%

14.0%

47

Qung Nam

24.2%

25.7%

27.4%

21.1%

22.0%

22.8%

48

Qung Ngãi

15.8%

17.0%

18.3%

13.0%

13.6%

14.1%

49

Quảng Ninh

41.4%

43.9%

46.5%

37.6%

39.3%

40.9%

50

Qung Trị

18.5%

19.7%

21.0%

14.3%

15.0%

15.7%

51

Sóc Trăng

10.3%

12.5%

15.0%

8.5%

10.4%

12.5%

52

Sơn La

10.9%

13.0%

15.0%

8.0%

9.7%

11.2%

53

Tây Ninh

36.9%

38.6%

40.2%

33.9%

35.1%

36.2%

54

Thái Bình

21.2%

22.7%

24.3%

18.3%

19.2%

20.1%

55

Thái Nguyên

38.0%

39.7%

41.6%

35.1%

36.5%

37.8%

56

Thanh Hóa

19.1%

20.4%

21.9%

16.0%

16.8%

17.5%

57

Thừa Thiên- Huế

24.7%

26.6%

28.7%

21.4%

22.8%

24.2%

58

Tiền Giang

21.4%

22.3%

23.2%

19.3%

19.9%

20.4%

59

Trà Vinh

15.4%

16.3%

17.3%

13.1%

13.6%

14.1%

60

Tuyên Quang

13.4%

14.5%

15.6%

10.2%

10.7%

11.3%

61

Vĩnh Long

16.9%

17.9%

19.0%

14.5%

15.1%

15.7%

62

Vĩnh Phúc

38.5%

40.7%

43.1%

35.5%

37.3%

38.9%

63

Yên Bái

12.9%

13.9%

15.0%

9.2%

9.8%

10.3%

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi