Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 80/2011/TT-BQP về quy trình kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng cảnh sát biển Việt Nam

Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 80/2011/TT-BQP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phùng Quang Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/06/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: An ninh quốc gia

TÓM TẮT THÔNG TƯ 80/2011/TT-BQP

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 80/2011/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 80/2011/TT-BQP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 80/2011/TT-BQP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 80/2011/TT-BQP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
--------------------

Số: 80/2011/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH KIỂM TRA, KIỂM SOÁT TRÊN BIỂN

 CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;

Căn cứ Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 86/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát biển;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quy trình kiểm tra, kiểm soát của Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam trên các vùng biển và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này áp dụng đối với Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát trên các vùng biển và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Tàu, thuyền bao gồm tàu, thuyền và cấu trúc nổi có động cơ hoặc không có động cơ hoạt động trên biển.

Đang theo dõi

2. Quy trình kiểm tra, kiểm soát là các bước mà tổ kiểm tra, kiểm soát thực hiện kể từ khi có hiệu lệnh dừng tàu, thuyền cho đến khi kết thúc hoạt động kiểm tra, kiểm soát, rời khỏi tàu, thuyền bị kiểm tra, kiểm soát.

Đang theo dõi

Điều 4. Lực lượng kiểm tra, kiểm soát

Đang theo dõi

1. Lực lượng kiểm tra, kiểm soát Cảnh sát biển được tổ chức thành biên đội theo từng chuyến hoạt động; thành phần số lượng tàu Cảnh sát biển và con người trực tiếp tham gia kiểm tra, kiểm soát do Cục trưởng Cục Cảnh sát biển quy định.

Đang theo dõi

2. Tổ kiểm tra, kiểm soát là một bộ phận của lực lượng kiểm tra, kiểm soát Cảnh sát biển.

Đang theo dõi

Điều 5. Nguyên tắc hoạt động kiểm tra, kiểm soát

Khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam sử dụng tàu Cảnh sát biển được quy định tại Nghị định số 86/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam, phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

Điều 6. Yêu cầu cụ thể đối với hoạt động kiểm tra, kiểm soát

Đang theo dõi

1. Khi hoạt động kiểm tra, kiểm soát, tàu của Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam phải treo Cờ lệnh; cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát phải mang, mặc trang phục đúng quy định.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra, kiểm soát phải tiến hành công khai, đúng pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức và tàu, thuyền trong nước và nước ngoài hoạt động hợp pháp trên biển.

Đang theo dõi

3. Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát phải có thái độ tôn trọng khi tiếp xúc với các cá nhân và tổ chức hoạt động trên biển; không gây phiền hà, sách nhiễu làm ảnh hưởng đến thời gian, hành trình của tàu, thuyền bị kiểm tra, kiểm soát; không lợi dụng vị trí công tác để tham nhũng; đối với đối tượng vi phạm phải cương quyết, đúng pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 7. Nội dung, kiểm tra, kiểm soát

Đang theo dõi

1. Các loại giấy tờ chứng minh tính hợp pháp về người, tàu, thuyền, hàng hóa và hành lý trên tàu, thuyền bị kiểm tra, kiểm soát.

Đang theo dõi

2. Thực tế người, tàu, thuyền, hàng hóa và hành lý hiện có trên tàu, thuyền bị kiểm tra, kiểm soát.

Đang theo dõi

Điều 8. Các trường hợp được dừng tàu, thuyền để kiểm tra, kiểm soát

Đang theo dõi

1. Lực lượng đang tuần tra, kiểm soát trực tiếp phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

2. Có tin báo của cơ quan chuyên trách thuộc Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam về hành vi vi phạm pháp luật của đối tượng đang hoạt động trên biển.

Đang theo dõi

3. Có tin báo, tố giác của cá nhân, tổ chức về hành vi vi phạm pháp luật của các đối tượng đang hoạt động trên biển.

Đang theo dõi

4. Người vi phạm tự giác khai báo về hành vi vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

5. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương 2.

THÀNH PHẦN, NHIỆM VỤ VÀ TRANG BỊ NGHIỆP VỤ CỦA TỔ KIỂM TRA, KIỂM SOÁT

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ kiểm tra, kiểm soát

Đang theo dõi

1. Thành phần và số lượng

Đang theo dõi

a) Thành phần Tổ kiểm tra, kiểm soát gồm cảnh sát viên, cán bộ, chiến sĩ được biên chế trên tàu Cảnh sát biển và cán bộ được giao nhiệm vụ công tác theo tàu Cảnh sát biển.

Cảnh sát biển là Tổ trưởng Tổ kiểm tra, kiểm soát.

Đang theo dõi

b) Số lượng ít nhất của Tổ kiểm tra, kiểm soát là 03 (ba) người.

Đang theo dõi

2. Căn cứ vào tình hình thực tế và đối tượng bị kiểm tra, kiểm soát, biên đội trưởng hoặc người chỉ huy cao nhất trên tàu Cảnh sát biển có thể bổ sung thành phần, số lượng của tổ kiểm tra, kiểm soát.

Đang theo dõi

Điều 10. Nhiệm vụ của Tổ kiểm tra, kiểm soát

Đang theo dõi

1. Tổ kiểm tra, kiểm soát có nhiệm vụ trực tiếp phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức trên các vùng biển và thềm lục địa Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

2. Tổ trưởng Tổ kiểm tra, kiểm soát có nhiệm vụ chỉ huy, điều hành các tổ viên tiến hành các hoạt động kiểm tra, kiểm soát cụ thể.

Đang theo dõi

Điều 11. Trang bị nghiệp vụ của Tổ kiểm tra, kiểm soát

Đang theo dõi

1. Tổ kiểm tra, kiểm soát được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ; khi sử dụng phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Kết quả sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng làm chứng cứ cho việc lập biên bản và xem xét ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương 3.

QUY TRÌNH KIỂM TRA, KIỂM SOÁT

Đang theo dõi

Điều 12. Hiệu lệnh dừng tàu, thuyền

Đang theo dõi

1. Hiệu lệnh dừng tàu, thuyền được thể hiện bằng tín hiệu hàng hải hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế.

Đang theo dõi

2. Căn cứ các trường hợp được dừng tàu, thuyền quy định tại Điều 8 Thông tư này, Thuyền trưởng tàu Cảnh sát biển phát tín hiệu yêu cầu tàu, thuyền dừng lại để kiểm tra, kiểm soát.

Đang theo dõi

Điều 13. Xử lý đối với trường hợp không chấp hành hiệu lệnh dừng tàu, thuyền

Trong trường hợp tàu, thuyền không chấp hành hiệu lệnh dừng tàu, thuyền, chống đối hoặc cố tình bỏ chạy thì lực lượng kiểm tra, kiểm soát thực hiện quyền cưỡng chế, quyền truy đuổi hoặc các quyền khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

Điều 14. Hành động của cán bộ, chiến sĩ trên tàu Cảnh sát biển

Đang theo dõi

1. Sau khi có hiệu lệnh dừng tàu, thuyền để kiểm tra, kiểm soát căn cứ vào điều kiện thực tế, Thuyền trưởng tàu Cảnh sát biển nhanh chóng điều động tàu hoặc xuồng Cảnh sát biển cặp mạn tàu, thuyền bị kiểm tra, kiểm soát để tổ kiểm tra, kiểm soát thực hiện nhiệm vụ.

Đang theo dõi

2. Sau khi Tổ kiểm tra, kiểm soát đã lên tàu, thuyền bị kiểm tra, tàu Cảnh sát biển giữ khoảng cách an toàn đối với tàu, thuyền bị kiểm tra. Toàn tàu ở trạng thái sẵn sàng chiến đấu, giữ vững thông tin liên lạc, tổ chức lực lượng canh gác, giám sát chặt chẽ, sẵn sàng ứng phó với mọi tình huống có thể xảy ra để đảm bảo an toàn cho Tổ kiểm tra, kiểm soát.

Đang theo dõi

Điều 15. Hành động của Tổ kiểm tra, kiểm soát

Đang theo dõi

1. Tổ trưởng

Khi lên tàu, thuyền có dấu hiệu vi phạm pháp luật để kiểm tra, kiểm soát, Tổ trưởng triển khai đội hình làm nhiệm vụ theo vị trí đã phân công. Tổ trưởng thực hiện các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Chào thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu, thuyền, xưng danh Tổ kiểm tra, kiểm soát thuộc đơn vị nào của Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Tuyên bố lý do, nội dung kiểm tra, kiểm soát cho thuyền trưởng hoặc người đại diện tàu, thuyền biết;

Đang theo dõi

c) Yêu cầu thuyền trưởng và thuyền viên khác chấp hành mệnh lệnh của Tổ kiểm tra, kiểm soát.

Đang theo dõi

d) Chỉ đạo các tổ viên tiến hành kiểm tra, kiểm soát các nội dung theo quy định.

Đang theo dõi

e) Sau khi thực hiện các nội dung kiểm tra, kiểm soát, Tổ trưởng Tổ kiểm tra, kiểm soát phải thông báo cho thuyền trưởng hoặc đại diện tàu, thuyền bị kiểm tra biết kết quả kiểm tra, kiểm soát.

Đang theo dõi

g) Trường hợp không phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thì Tổ trưởng Tổ kiểm tra, kiểm soát ghi nhật ký kiểm tra, kiểm soát, tuyên bố kết thúc kiểm tra và cho tàu, thuyền tiếp tục hành trình. Tổ trưởng Tổ kiểm tra, kiểm soát chào thuyền trưởng hoặc đại diện tàu, thuyền bị kiểm tra, kiểm soát; chỉ huy Tổ kiểm tra, kiểm soát về tàu Cảnh sát biển.

Đang theo dõi

h) Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thì Tổ trưởng Tổ kiểm tra, kiểm soát thông báo để người vi phạm biết, lập biên bản và xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Cảnh sát viên

Đang theo dõi

a) Tiến hành kiểm tra, kiểm soát theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Báo cáo Tổ trưởng kết quả kiểm tra, kiểm soát và phương hướng giải quyết.

Đang theo dõi

c) Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ khác theo lệnh của Tổ trưởng.

Đang theo dõi

3. Các thành viên còn lại của Tổ kiểm tra, kiểm soát

Đang theo dõi

a) Có mặt tại các vị trí được phân công; kịp thời khống chế thông tin, hàng hải, máy tàu, thuyền theo lệnh của Tổ trưởng;

Đang theo dõi

b) Cảnh giới, quan sát mọi di biến động của tàu, thuyền và di biến động, thái độ của các thuyền viên, kịp thời báo cáo Tổ trưởng;

Đang theo dõi

c) Sẵn sàng làm nhiệm vụ khác theo lệnh của Tổ trưởng.

Đang theo dõi

Điều 16. Nhiệm vụ của biên đội khi dẫn giải tàu, thuyền vi phạm

Đang theo dõi

1. Biên đội trưởng có nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Chỉ huy biên đội dẫn giải tàu, thuyền vi phạm về địa điểm quy định theo phương án hoặc mệnh lệnh của cấp trên.

Đang theo dõi

b) Căn cứ tình hình cụ thể, Biên đội trưởng quyết định việc tăng cường lực lượng cho Tổ kiểm tra, kiểm soát; quyết định hình thức, đội hình dẫn giải, giữ vững cự ly cần thiết (trừ trường hợp trực tiếp kéo hoặc lai dắt), phân công lực lượng quan sát, giám sát cảnh giới; quy định hiệp đồng thông tin giữa Tổ dẫn giải với tàu Cảnh sát biển, sẵn sàng chi viện, xử lý các tình huống xảy ra; đảm bảo chế độ ăn uống, quản lý các đối tượng vi phạm không để xảy ra các hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, tài sản hoặc để đối tượng bỏ trốn trong quá trình dẫn giải.

Đang theo dõi

2. Tổ trưởng Tổ kiểm tra, kiểm soát có nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Tuyên bố lý do tạm giữ, dẫn giải và các quy định cần thiết đối với người và tàu, thuyền bị dẫn giải cho thuyền viên biết; tổ chức khống chế hàng hải, thông tin, máy tàu, thuyền và thuyền viên.

Đang theo dõi

b) Quy định hiệp đồng giữa các thành viên trong tổ kiểm tra, kiểm soát.

Đang theo dõi

c) Giữ vững thông tin liên lạc giữa tổ kiểm tra, kiểm soát với tàu Cảnh sát biển.

Đang theo dõi

3. Tổ viên Tổ kiểm tra, kiểm soát có nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Khống chế thông tin, hàng hải, máy tàu, thuyền và các trang bị khác của tàu, thuyền vi phạm; xác định thời gian, tọa độ phát hiện, tọa độ tạm giữ lên trên hải đồ; yêu cầu thuyền trưởng hoặc đại diện tàu, thuyền ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận; điều khiển tàu, thuyền vi phạm về nơi quy định;

Đang theo dõi

b) Vận hành máy tàu hoặc khống chế máy trưởng tàu, thuyền vi phạm vận hành máy tàu, thuyền theo quy định của Tổ kiểm tra, kiểm soát;

Đang theo dõi

c) Hoàn thiện hồ sơ vụ vi phạm theo quy định; tham gia khống chế thuyền viên của tàu, thuyền vi phạm và bảo đảm an toàn cho Tổ kiểm tra, kiểm soát trong quá trình dẫn giải.

Đang theo dõi

Điều 17. Công tác bàn giao

Khi có lệnh của người chỉ huy cấp trên trực tiếp về việc bàn giao tàu, thuyền, tang vật, phương tiện vi phạm cho cơ quan chức năng hoặc lực lượng tiếp nhận để chờ xử lý tiếp theo thì Biên đội kiểm tra, kiểm soát thực hiện công tác bàn giao theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 18. Chế độ báo cáo trong kiểm tra, kiểm soát

Chế độ báo cáo trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát phải đảm bảo kịp thời và đúng quy định của pháp luật. Giao cho Cục trưởng Cục Cảnh sát biển quy định chi tiết chế độ báo cáo trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát.

Đang theo dõi

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 19. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

Điều 20. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục Cảnh sát biển có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

Cục trưởng Cục Cảnh sát biển, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Lực lượng Cảnh sát biển làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Các đ/c Thủ trưởng BQP;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Cảnh sát biển;
- Vụ Pháp chế;
- C20 (NCTH, ĐN);
- VPCP: Cổng TTĐT, Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản/Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT. Thà 78b

BỘ TRƯỞNG
ĐẠI TƯỚNG




Phùng Quang Thanh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 80/2011/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định về quy trình kiểm tra, kiểm soát trên biển của lực lượng cảnh sát biển Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 80/2011/TT-BQP

01

Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 của Quốc hội

02

Thông tư 15/2019/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam

03

Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam số 03/2008/PL-UBTVQH12 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

04

Nghị định 86/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×