Thông tư 25/2020/TT-BQP tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2020/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2020/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bế Xuân Trường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/03/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Rà soát TCVN lĩnh vực quân sự, quốc phòng định kỳ 05 năm/lần
Ngày 07/3/2020, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 25/2020/TT-BQP quy định về việc xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Theo đó, Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng (TCVN/QS) được rà soát định kỳ 05 năm một lần hoặc có thể rà soát sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày ký ban hành. Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng có trách nhiệm lập danh mục TCVN/QS đến thời hạn phải rà soát và thông báo đến các cơ quan và tổng hợp kết quả rà soát hàng năm, báo cáo Tổng Tham mưu trưởng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
Việc thông báo ban hành, bãi bỏ TCVN/QS, Quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng (QCVN/BQP) đến các cơ quan được Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thực hiện thông qua văn bản và đăng tải trên tạp chí quân sự, quốc phòng. Ngoài ra, Cục cũng có trách nhiệm in, chuyển giao TCVN/QS, QCVN/BQP theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị; hướng dẫn phổ biến và áp dụng TCVN/QS, QCVN/BQP cũng như phát hành danh mục TCVN/QS, QCVN/BQP định kỳ 03 năm một lần.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 21/4/2020.
Xem chi tiết Thông tư 25/2020/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 25/2020/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG ----------- Số: 25/2020/TT-BQP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định về xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
----------------------
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Thông tư này quy định việc lập kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan đến lập kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Căn cứ quy mô hoạt động, mục đích, yêu cầu quản lý cụ thể, các cơ quan, đơn vị quyết định bổ sung loại tiêu chuẩn khác bảo đảm phù hợp với yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị mình.
LẬP, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS
Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng TCVN/QS năm năm thực hiện theo trình tự quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
Trên cơ sở kế hoạch xây dựng TCVN/QS năm năm và hằng năm của các cơ quan, đơn vị, Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng lập kế hoạch xây dựng TCVN/QS hằng năm, lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan; trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan, đơn vị phải có văn bản tham gia ý kiến gửi về Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng.
Căn cứ kế hoạch xây dựng TCVN/QS hằng năm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện.
Trước ngày 01 tháng 10 hằng năm, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch xây dựng TCVN/QS hằng năm về Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng tổng hợp báo cáo Tổng Tham mưu trưởng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
Các nội dung kế hoạch xây dựng QCVN/BQP thực hiện theo quy định tại các Phụ lục I và II ban hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung kế hoạch xây dựng TCQS bao gồm: Tên tiêu chuẩn cần xây dựng; thời gian thực hiện; phương thức xây dựng (chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài; xây dựng mới; sửa đổi, bổ sung); dự toán chi và nguồn kinh phí thực hiện.
TRÌNH TỰ, XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS
Căn cứ kế hoạch xây dựng TCVN/QS hằng năm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng TCVN/QS thành lập Ban Biên soạn. Thành phần Ban Biên soạn, gồm: Trưởng ban là Thủ trưởng cục chuyên ngành hoặc Thủ trưởng đơn vị quản lý có liên quan đến đối tượng, lĩnh vực xây dựng TCVN/QS khi được ủy quyền; thành viên Ban Biên soạn là cán bộ có chuyên môn sâu về đối tượng, lĩnh vực xây dựng TCVN/QS và cán bộ của các cơ quan, đơn vị liên quan;
Xây dựng đề cương TCVN/QS theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng xét duyệt thông qua;
Tổ chức đánh giá thực trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật; tiến hành thử nghiệm, khảo nghiệm (nếu có) để xác định các nội dung, các chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật của đối tượng, lĩnh vực xây dựng TCVN/QS và thực hiện việc xây dựng TCVN/QS;
Hoàn thiện TCVN/QS (kèm theo thuyết minh dự thảo và các tài liệu tham khảo), báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gửi lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan trong Bộ Quốc phòng và các chuyên gia (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
Nghiên cứu, tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến đóng góp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này; tổ chức hội nghị chuyên đề (nếu có); hoàn chỉnh TCVN/QS; thông qua Hội đồng nghiệm thu TCVN/QS;
Thành phần tham dự Hội đồng gồm đại diện Ban Biên soạn, đại diện cơ quan quản lý, cơ quan nghiên cứu, đơn vị sản xuất, sửa chữa, đơn vị sử dụng và các chuyên gia (nếu có).
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ TCVN/QS. Thành phần Hội đồng thẩm định, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng; Thư ký Hội đồng là cán bộ Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng; Thành viên tham dự Hội đồng gồm đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan và các chuyên gia (nếu có).
Nội dung thẩm định thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và Điều 4 Thông tư này.
Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và phải có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng có mặt.
Biên bản thẩm định của Hội đồng được gửi đến cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCVN/QS và các cơ quan, đơn vị liên quan;
Hội đồng thành lập Tiểu ban kỹ thuật giúp Hội đồng.
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và phải có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng tham gia.
Hồ sơ QCVN/BQP đề nghị thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này.
Hồ sơ QCVN/BQP gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Lập đề cương xây dựng TCQS báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCQS xét duyệt thông qua. Thành phần xét duyệt đề cương phải có đại diện Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng;
Căn cứ vào nội dung của Đề cương, tổ chức đánh giá thực trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật; tiến hành thử nghiệm, khảo nghiệm (nếu có) để xác định các nội dung, các chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật của đối tượng, lĩnh vực xây dựng dự thảo TCQS và thực hiện việc xây dựng TCQS;
Sau khi hoàn thiện TCQS (kèm theo thuyết minh dự thảo và các tài liệu tham khảo), Ban Biên soạn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCQS gửi lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan và các chuyên gia (nếu có);
Nghiên cứu, tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến; tổ chức hội nghị chuyên đề (nếu có); hoàn chỉnh TCQS, lập hồ sơ trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức Hội đồng nghiệm thu TCQS;
Thành phần Hội đồng nghiệm thu, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng TCQS. Thư ký Hội đồng là cán bộ của Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành; Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Ban Biên soạn, đại diện Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng, cơ quan quản lý, cơ quan nghiên cứu, đơn vị sản xuất, sửa chữa, đơn vị sử dụng và các chuyên gia (nếu có);
Giải trình, tiếp thu ý kiến của Hội đồng nghiệm thu, hoàn thiện TCQS, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư này gửi Cơ quan Tiêu chuẩn- Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành thẩm tra hồ sơ TCQS.
Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành tổ chức thẩm tra hồ sơ TCQS về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ TCQS không đáp ứng theo yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư này, phải có văn bản yêu cầu Ban Biên soạn TCQS hoàn thiện. Kết quả thẩm tra được lập thành biên bản.
Cơ quan Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, cục chuyên ngành lập hồ sơ TCQS theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Thông tư này báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng cục chuyên ngành ban hành theo quy định.
HỒ SƠ, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS
KỸ THUẬT TRÌNH BÀY TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS
Ví dụ: TCVN/QS 2160:2020 là ký hiệu của tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có số hiệu là 2160, được ban hành năm 2020.
Ví dụ: TCVN/QS 1960:2020 (ISO 15:2015) là ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có số hiệu 1960 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tiêu chuẩn quốc tế ISO 15:2015 và được ban hành năm 2020.
Ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng được trình bày trên trang bìa như sau:
Phần nằm ở trên bao gồm ký hiệu của tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều này;
Phần nằm ở dưới bao gồm ký hiệu đầy đủ của tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận hoàn toàn thành tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Ví dụ: Ký hiệu TCVN/QS 1960:2020
ISO 15:2015
Ví dụ: TCVN/QS 188 ban hành năm 2020 để thay thế TCVN/QS 188:2008 được ký hiệu là TCVN/QS 188:2020.
Ví dụ: SỬA ĐỔI 1:2020 TCVN/QS 703:2008 là ký hiệu của bản sửa đổi lần thứ nhất của TCVN/QS 703:2008, được ban hành năm 2020.
Ví dụ: QCVN 01:2012/BQP là ký hiệu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có số hiệu là 01, được ban hành năm 2012.
Ví dụ: TCQS 68:2020/BCHH là ký hiệu của tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng có số hiệu là 68, do Binh chủng Hóa học xây dựng và ban hành năm 2020.
HỒ SƠ TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS
RÀ SOÁT, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ, THÔNG BÁO TCVN/QS, QCVN/BQP, TCQS
Bãi bỏ TCVN/QS trên cơ sở kết quả rà soát TCVN/QS thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện như sau: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng lập và gửi hồ sơ đề nghị bãi bỏ TCVN/QS theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Thông tư này gửi về Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng thẩm định; báo cáo Tổng Tham mưu trưởng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
Rà soát đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ QCVN/BQP thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
Bãi bỏ TCQS trên cơ sở kết quả rà soát TCQS quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
KINH PHÍ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước của Nhà nước, Bộ Quốc phòng.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 04 năm 2020 và thay thế Thông tư số 95/2008/TT-BQP ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng; Thông tư số 282/2010/TT-BQP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi một số điểm của Thông tư số 95/2008/TT-BQP ngày 27 tháng 6 năm 2008.
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c); - TTBQP, CNTCCT; - Bộ Khoa học và Công nghệ; - Các cơ quan, đơn vị thuộc BQP; - Cục TC-ĐL-CL/BTTM; - Vụ Pháp chế BQP; - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng; - Lưu: VT, THBĐ. H87. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
|
Phụ lục I
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG TCVN/QS (QCVN/BQP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2020/TT-BQP ngày 07 tháng 03 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
--------------------------
KẾ HOẠCH NĂM NĂM
Xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng từ năm... đến ...
----------------
Căn cứ......................... ........................................................
Căn cứ..................................................................................
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
II. NỘI DUNG
TT |
Chuyên ngành/Lĩnh Vực/Đối tượng TCVN/QS (QCVN/BQP) |
Loại TCVN/QS (QCVN/BQP) |
Số lượng TCVN/QS (QCVN/BQP) cần xây dựng |
Kinh phí thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
|||||||
Tổng Số |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
Tổng Số |
NSNN |
Nguồn khác |
||||
1 |
Chuyên ngành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh nội dung:
- Phân tích, đánh giá thực trạng lĩnh vực tiêu chuẩn (quy chuẩn kỹ thuật) tương ứng với hệ thống tiêu chuẩn (quy chuẩn kỹ thuật) quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng hiện hành;
- Xác định nhu cầu xây dựng TCVN/QS (QCVN/BQP) trong từng lĩnh vực;
- Xác định đối tượng cụ thể và loại TCVN/QS (QCVN/BQP) cần xây dựng;
- Dự kiến về khả năng đảm bảo nguồn kinh phí và kinh phí thực hiện;
- Dự kiến thời gian thực hiện.
III. THÀNH PHẦN
IV. KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
V. …………………………………………………………………./.
Phụ lục II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH HẰNG NĂM XÂY DỰNG TCVN/QS (QCVN/BQP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2020/TT-BQP ngày 07 tháng 03 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
--------------------------
KẾ HOẠCH
Xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng năm...
-----------------
Căn cứ..................................................................................
Căn cứ..................................................................................
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
II. NỘI DUNG
TT |
Lĩnh Vực/Đối tượng TCVN/QS (QCVN/BQP) |
Tên TCVN/QS (QCVN/BQP) |
Phương thức xây dựng TCVN/QS (QCVN/BQP) |
Cơ quan/Đơn vị chủ trì biên soạn |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến |
Ghi chú |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng sô |
NSNN |
Nguồn khác |
||||||
1 |
Chuyên ngành... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh nội dung:
- Tính phù hợp với kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn (quy chuẩn kỹ thuật) quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng;
- Sự phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn (quy chuẩn kỹ thuật) quốc gia hiện hành (không trùng lặp...);
- Sự đáp ứng nhu cầu quản lý, sản xuất, nhu cầu hài hòa tiêu chuẩn, ...;
- Dự kiến kế hoạch hướng dẫn, phổ biến áp dụng TCVN/QS (QCVN/BQP) được ban hành theo kế hoạch;
- Dự kiến kinh phí thực hiện và nguồn kinh phí.
III. THÀNH PHẦN
IV. KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
V. …………………………………………………………………./.
Phụ lục III
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG TCVN/QS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2020/TT-BQP ngày 07 tháng 03 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
--------------------------
ĐỀ CƯƠNG
Xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
--------------------------------------
1. Tên tiêu chuẩn:
2. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn:
3. Cơ quan chủ trì:
4. Trưởng Ban biên soạn: (ghi đầy đủ theo thứ tự cấp bậc, học hàm, học vị, họ tên, chức vụ, đơn vị)
5. Danh sách cán bộ tham gia: (ghi đầy đủ theo thứ tự cấp bậc, học hàm, học vị, họ tên, chức vụ, đơn vị)
6. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn: (ngoài nước, trong nước, trong Quân đội, nhu cầu, tính cấp thiết...)
7. Lý do và mục đích xây dựng TCVN/QS
- Tiêu chuẩn đáp ứng những mục tiêu nào sau đây:
+ Thông tin, thông hiểu + Tiết kiệm
+ An toàn sức khỏe môi trường + Giảm chủng loại
+ Đổi lẫn + Các mục đích khác (ghi dưới)
+ Chức năng công dụng chất lượng
- Tiêu chuẩn có dùng để chứng nhận không? □ có □ không
- Căn cứ
+ Tiêu chuẩn có liên quan đến yêu cầu phát triển KTXH của Nhà nước không?
□ có □ không
+ Thuộc chương trình nào?
+ Yêu cầu hài hòa tiêu chuẩn (quốc tế và khu vực): □ có □ không
8. Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn
- Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu chuẩn (hoặc sửa đổi bổ sung):
+ Thuật ngữ và định nghĩa + Tiêu chuẩn cơ bản
+ Phân loại + Yêu cầu an toàn vệ sinh
+ Ký hiệu + Yêu cầu về môi trường
+ Thông số và kích thước cơ bản + Lấy mẫu
+ Yêu cầu kỹ thuật + Phương pháp thử và kiểm tra
+ Tiêu chuẩn toàn diện + Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
+ Tiêu chuẩn về phân cấp chất lượng + Các khía cạnh và yêu cầu khác (ghi cụ thể ở dưới) :
- Bố cục, nội dung các phần chính của TCVN/QS dự kiến (bố cục theo loại tiêu chuẩn; ghi cụ thể các sườn chính của tiêu chuẩn):
- Nhu cầu khảo nghiệm tiêu chuẩn trong thực tế: □ có □ không
(nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
9. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng TCVN/QS
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng mới + Sửa đổi, bổ sung
+ Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn khu vực
+ Thay thế
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng TCVN/QS (bản chụp kèm theo)
10. Cơ quan phối hợp
- Cơ quan, đơn vị xây dựng dự thảo đề nghị:
- Cơ quan, đơn vị phải lấy ý kiến:
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Biên soạn dự thảo TCVN/QS |
|
|
2 |
Lấy ý kiến |
|
|
3 |
Hội nghị nghiệm thu |
|
|
4 |
Hoàn chỉnh dự thảo TCVN/QS và lập Hồ sơ dự thảo TCVN/QS |
|
|
5 |
Thanh tra Hồ sơ dự thảo TCVN/QS |
|
|
6 |
Gửi Hồ sơ dự thảo TCVN/QS để thẩm định |
|
|
7 |
Thẩm định dự thảo TCVN/QS |
|
|
8 |
Lập Hồ sơ TCVN/QS trình duyệt |
|
|
9 |
Trình duyệt, ban hành |
|
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến:................ trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: .............................................
- Các nguồn ngân sách khác:.........................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:............................................... /.
Phụ lục IV
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG QCVN/BQP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2020/TT-BQP ngày 07 tháng 03 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
--------------------------
ĐỀ CƯƠNG
Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
--------------------------
1. Tên gọi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
QCVN .......:…../BQP,.................................
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
3. Cơ quan, đơn vị đề nghị:
Tên cơ quan, đơn vị:.............................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại:..................... ; Fax:.................... ; E-mail:..............................................................
4. Tình hình đối tượng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong nước và ngoài nước:
5. Lý do và mục đích xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đáp ứng những mục tiêu quản lý nào sau đây:
+ Đảm bảo an toàn □ |
+ Bảo vệ động, thực vật □ |
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe □ |
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng □ |
+ Bảo vệ môi trường □ |
+ Các mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý) □
|
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia □ |
|
- QCVN dùng để: Chứng nhận hoặc công bố hợp quy
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan:
+ Trích dẫn số văn bản, tên gọi văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên;
+ Yêu cầu hài hòa trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực;
+ Các yêu cầu quản lý khác.
6. Loại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung □
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn □
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường □
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình □
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ □
+ Quy chuẩn kỹ thuật khác □
7. Những vấn đề sẽ quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc soát xét):
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho lĩnh vực quản lý □ |
+ An toàn thuốc bảo vệ thực vật □ |
+ Quy định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho nhóm sản phẩm, dịch vụ, quá trình □ |
+ An toàn thuốc thú y □ |
+ An toàn sinh học □ |
+ An toàn chế phẩm sinh học và hóa chất dùng cho động thực vật □ |
+ An toàn cháy nổ □ |
+ Yêu cầu về chất lượng môi trường xung quanh □ |
+ An toàn cơ học □ |
+ Yêu cầu về chất thải □ |
+ An toàn công nghiệp □ |
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai tác, chế biến sản phẩm, hàng hóa □ |
+ An toàn xây dựng □ |
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, sản phẩm, hàng hóa □ |
+ An toàn hoá học □
|
+ An toàn, vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh, thương mại □ |
+ An toàn điện □ |
+ An toàn trong dịch vụ bưu chính viễn thông □ |
+ An toàn thiết bị y tế □ |
+ An toàn trong dịch vụ xây dựng □ |
+ Tương thích điện từ trường □ |
+ An toàn trong dịch vụ khoa học, giáo dục □ |
+ An toàn bức xạ và hạt nhân □ |
+ An toàn trong dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe □ |
+ An toàn vệ sinh thực phẩm □ |
+ An toàn vệ sinh trong dịch vụ du lịch □ |
+ An toàn dược phẩm □ |
+ An toàn vệ sinh trong dịch vụ giải trí, văn hóa, thể thao □
|
+ An toàn mỹ phẩm □ |
+ An toàn trong dịch vụ vận tải □ |
+ An toàn phân bón □ |
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác (liệt kê cụ thể) □ |
- Bố cục, nội dung các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (dự kiến):
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: □ có □ không
(Nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm).
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên cơ sở tiêu chuẩn □
+ Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác □
+ Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kết hợp cả tiêu chuẩn và các tài liệu khác □
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (bản sao kèm theo):
9. Kiến nghị Ban Biên soạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Cơ quan, tổ chức biên soạn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
(tên cơ quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCVN)
- Ban Biên soạn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
(dự kiến thành viên Ban Biên soạn)
10. Cơ quan phối hợp xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
11. Dự kiến tiến độ thực hiện:
TT |
Nôi dung công việc |
Thờigian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Chuẩn bị tài liệu; xây dựng và xét duyệt Đề cương |
|
|
2 |
Biên soạn dự thảo QCVN: - Nghiên cứu, xây dựng dự thảo; - Khảo nghiệm dự thảo; - Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCVN. |
|
|
3 |
Tổ chức thông báo và lấy ý kién rộng rãi |
|
|
4 |
Tổ chức Hội nghị nghiệm thu |
|
|
5 |
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCVN trình duyệt |
|
|
6 |
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCVN trình duyệt |
|
|
7 |
Ban hành QCVN |
|
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện:
a. Tổng kinh phí dư kiến:........... trong đó:...........................
- Ngân sách Nhà nước:.............................................................
- Nguồn khác: ...........................................................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:
TT |
Nội dung sử dụng |
Dự toán kinh phí |
1 |
Lập và xét duyệt Đề cương |
|
2 |
Khảo nghiệm dự thảo QCVN (nếu có) |
|
3 |
Xin ý kiến đóng góp, phản biện |
|
4 |
Hội nghị chuyên đề |
|
5 |
Thẩm tra, thẩm định và ban hành |
|
Phụ lục V
NỘI DUNG CÔNG VĂN XIN Ý KIẾN DỰ THẢO TCVN/QS (QCVN/BQP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2020/TT-BQP ngày 07 tháng 03 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
--------------------------
Kính gửi:.....................
Thực hiện kế hoạch xây dựng TCVN/QS (QCVN/BQP) năm ……, của …………
Chúng tôi xin gửi tới:................................................
Bản dự thảo...................... , (ký hiệu, tên tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật).
Đề nghị các đồng chí góp ý kiến và gửi cho chúng tôi trước ngày.. .tháng.. .năm...
Ý kiến góp ý
1. Đồng ý hoàn toàn với dự thảo: □
2. Đồng ý với dự thảo với một số đề nghị bổ sung: □
3. Không đồng ý với dự thảo: □
NGƯỜI GÓP Ý
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ GÓP Ý
|
CHÚ THÍCH:
1) Đánh dấu (X) vào 1 trong 3 Ô trên;
2) Giải thích phần góp ý chi tiết vào tờ sau (có dấu giáp lai).
Phụ lục: PHẦN GÓP Ý, BỔ SUNG
(Ký hiệu, tên tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật)
TT |
Điều trong dự thảo |
Nội dung dự thảo |
Ý kiến đề nghị sửa đổi, bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VI
NỘI DUNG TỔNG HỢP XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN GÓP Ý
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2020/TT-BQP ngày 07 tháng 03 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
--------------------------
BẢN TỔNG HỢP
Tiếp thu các ý kiến góp ý cho dự thảo TCVN/QS (QCVN/BQP)
------------------
Tên dự thảo Tiêu chuẩn (Quy chuẩn kỹ thuật): Ký hiệu: ...
Tổng số đơn vị gửi xin ý kiến đóng góp:
Tổng số ý kiến của đơn vị đã gửi Ban biên soạn:
Tổng số ý kiến góp ý:
+ Số ý kiến góp ý Ban biên soạn bảo lưu:
+ Số ý kiến góp ý Ban biên soạn tiếp thu:
TT |
Đơn vị góp ý |
Số phần, Điều trong dự thảo |
Ý kiến góp ý |
Ý kiến tiếp thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|