Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 120/2020/TT-BQP phân cấp kỹ thuật phi công trong Quân đội

Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 120/2020/TT-BQP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phan Văn Giang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/10/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: An ninh quốc gia

TÓM TẮT THÔNG TƯ 120/2020/TT-BQP

Ngày 06/10/2020, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 120/2020/TT-BQP về việc quy định phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Theo đó, mỗi phân cấp kỹ thuật được chia thành 03 cấp. Phi công, thành viên tổ bay hàng năm được phong cấp khi đạt các điều kiện sau: đạt tiêu chuẩn phân cấp theo quy định; chỉ tiêu giờ bay trong năm đạt tối thiểu 80% chỉ tiêu giờ bay quy định; thực hành bay trong năm không để xảy ra uy hiếp an toàn bay, tai nạn bay; đạt kết quả kiểm tra phân cấp theo quy định. Mỗi phi công, thành viên tổ bay hàng năm chỉ được phong cấp một lần, không phong vượt cấp.

Đồng thời, phi công, thành viên tổ bay quân sự cấp I hàng năm được giữ cấp khi đạt các yêu cầu như sau: hoàn thành nhiệm vụ chỉ tiêu giờ bay huấn luyện trong năm đạt tối thiểu 60%, chỉ tiêu bay nhiệm vụ ít nhất 60%; không để xảy ra trên 01 lần uy hiếp an toàn bay do bản thân gây ra; đạt điểm khá kết quả kiểm tra phân cấp.

Ngoài ra, hạ 01 cấp kỹ đối với phi công, thành viên tổ bay gây ra uy hiếp an toàn bay nghiêm trọng, tai nạn bay; giảng viên bay quân sự có học viên mình trực tiếp kèm để xảy ra uy hiếp an toàn bay nghiêm trọng, tai nạn bay; phi công, thành viên tổ bay đã hết thời gian được lưu cấp mà không đủ điều kiện giữ cấp.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

Xem chi tiết Thông tư 120/2020/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021

Tải Thông tư 120/2020/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 120/2020/TT-BQP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 120/2020/TT-BQP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
________

Số: 120/2020/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2020

THÔNG TƯ

Quy định phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam

_______________

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về phân cấp; tiêu chuẩn phân cấp; phong cấp, giữ cấp, lưu cấp, hạ cấp; biểu tượng và giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội.

Đang theo dõi

2. Các tiêu chuẩn phân cấp quy định trong Thông tư này là mức tối thiểu cần đạt được khi phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ điều khiển máy bay quân sự và nhiệm vụ khác trên không theo tính năng thiết kế của máy bay quân sự (sau đây gọi chung là phi công, thành viên tổ bay).

Đang theo dõi

2. Cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1. Phi công quân sự là người trực tiếp điều khiển hoặc tham gia điều khiển máy bay quân sự trên không. Chủng loại, tính năng của phương tiện bay có phi công tiêm kích, phi công tiêm kích bom, phi công ném bom (cường kích), phi công trinh sát tuần thám, phi công vận tải, phi công trực thăng, phi công thử nghiệm.

Đang theo dõi

2. Phi công lái chính (áp dụng đối với các loại máy bay, trực thăng có biên chế tổ bay) là người chỉ huy tổ bay, trực tiếp điều khiển máy bay, trực thăng trên không và chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả chuyến bay.

Đang theo dõi

3. Phi công lái phụ (áp dụng đối với các loại máy bay có biên chế tổ bay) là người phụ giúp lái chính, tham gia điều khiển máy bay trên không khi được lái chính giao.

Đang theo dõi

4. Phi công giảng viên (áp dụng đối với Trường sỹ quan Không quân) và phi công giáo viên (áp dụng với các đơn vị chiến đấu) là người dạy cho học viên bay và phi công khi bay đào tạo, bay hồi phục, bay chuyển loại hoặc huấn luyện các bài bay, khoa mục bay mới; là người kiểm tra bay đối với các phi công và học viên bay theo giáo trình huấn luyện chiến đấu (giáo trình huấn luyện đào tạo) hoặc chỉ thị của cấp trên và chịu trách nhiệm về kết quả, an toàn chuyến bay.

Đang theo dõi

5. Dẫn đường trên không là người thực hiện công tác dẫn đường trên không bằng cách xác định liên tục vị trí máy bay, trực thăng theo hướng bay, tốc độ, độ cao, tọa độ quy định để dẫn máy bay, trực thăng cất cánh, hạ cánh, bay theo đường bay đến các địa điểm, khu vực, mục tiêu, sân bay, bãi hạ cánh theo các nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

6. Phi công kiêm dẫn đường (dẫn đường phi công lái phụ) là người thực hiện nhiệm vụ dẫn đường trên không và trực tiếp điều khiển máy bay, trực thăng trên không khi được lái chính giao.

Đang theo dõi

7. Cơ giới trên không là người chịu trách nhiệm về kỹ thuật hàng không; trực tiếp kiểm tra, tra nạp các loại dầu lên máy bay, trực thăng; kiểm tra, quan sát các chế độ làm việc của động cơ và sự làm việc liên tục của các hệ thống thiết bị lái, dẫn đường; sử dụng băng tải, cửa rem, điều khiển thả bom; sử dụng tời, cẩu hàng, người từ mặt đất, mặt nước lên trực thăng; cùng tổ bay xử lý các hỏng hóc phát sinh của kỹ thuật hàng không trong chuyến bay.

Đang theo dõi

8. Trinh sát tuần thám trên không là người chịu trách nhiệm trực tiếp điều khiển hệ thống giám sát hàng hải trên máy bay thực hiện nhiệm vụ tuần thám trên không theo chức trách trong hướng dẫn sử dụng thiết bị tuần thám và sổ tay phi công, phối hợp cùng tổ bay thực hiện nhiệm vụ chuyến bay tuần thám.

Đang theo dõi

9. Tổ bay là nhóm người điều khiển và tham gia thực hiện nhiệm vụ trên không theo tính năng thiết kế của máy bay, trực thăng. Thành phần tổ bay gồm phi công lái chính, phi công lái phụ và thành viên tổ bay theo quy định đối với từng loại máy bay, trực thăng.

Đang theo dõi

10. Thành viên tổ bay là nhóm người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ trên không theo tính năng thiết kế của máy bay, trực thăng, gồm: Dẫn đường trên không, cơ giới trên không, thông tin trên không, trinh sát tuần thám trên không và các thành viên chuyên ngành khác trên máy bay, trực thăng.

Đang theo dõi

11. Tổng giờ bay tích lũy là tổng giờ bay của phi công, thành viên tổ bay được tính theo quy định của Bộ Quốc phòng trên các loại máy bay quân sự đã bay.

Đang theo dõi

12. Giờ bay tích lũy trên loại máy bay, trực thăng đang bay là giờ bay của phi công, thành viên tổ bay được tính theo quy định của Bộ Quốc phòng trên loại máy bay quân sự thời điểm hiện tại đang bay.

Đang theo dõi

13. Giờ bay trong năm so với chỉ tiêu là giờ bay của phi công, thành viên tổ bay được tính theo quy định của Bộ Quốc phòng trên loại máy bay quân sự đạt được trong năm so với chỉ tiêu giờ bay đã được giao.

Đang theo dõi

Chương II

PHÂN CẤP KỸ THUẬT PHI CÔNG, THÀNH VIÊN TỔ BAY

Đang theo dõi

Điều 4. Cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay quân sự

Đang theo dõi

1. Phi công quân sự không cấp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ (sau đây gọi chung là quân nhân) đã hoàn thành chương trình đào tạo phi công quân sự và được cơ quan có thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thành viên tổ bay quân sự không cấp là quân nhân đã hoàn thành chương trình huấn luyện, đào tạo thành viên tổ bay quân sự, được cấp có thẩm quyền phê chuẩn thực hiện nhiệm vụ theo chức trách nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Phi công, thành viên tổ bay quân sự quy định tại khoản 1, 2 Điều này đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này được xét, quyết định phong cấp kỹ thuật tương ứng từ thấp lên cao theo thứ tự cấp 3, cấp 2, cấp 1.

Đang theo dõi

Điều 5. Phân cấp kỹ thuật phi công quân sự

Đang theo dõi

1. Phân cấp kỹ thuật phi công (lái chính, lái phụ):

Đang theo dõi

a) Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 3;

Đang theo dõi

b) Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 2;

Đang theo dõi

c) Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 1.

Đang theo dõi

2. Phân cấp kỹ thuật phi công kiêm dẫn đường:

Đang theo dõi

a) Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 3;

Đang theo dõi

b) Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 2;

Đang theo dõi

c) Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 1.

Đang theo dõi

3. Phân cấp kỹ thuật phi công giảng viên bay:

Đang theo dõi

a) Phi công giảng viên bay quân sự cấp 3;

Đang theo dõi

b) Phi công giảng viên bay quân sự cấp 2;

Đang theo dõi

c) Phi công giảng viên bay quân sự cấp 1.

Đang theo dõi

Điều 6. Phân cấp kỹ thuật thành viên tổ bay quân sự

Đang theo dõi

1. Phân cấp kỹ thuật dẫn đường trên không:

Đang theo dõi

a) Dẫn đường trên không quân sự cấp 3;

Đang theo dõi

b) Dẫn đường trên không quân sự cấp 2;

Đang theo dõi

c) Dẫn đường trên không quân sự cấp 1.

Đang theo dõi

2. Phân cấp kỹ thuật cơ giới trên không:

Đang theo dõi

a) Cơ giới trên không quân sự cấp 3;

Đang theo dõi

b) Cơ giới trên không quân sự cấp 2;

Đang theo dõi

c) Cơ giới trên không quân sự cấp 1.

Đang theo dõi

3. Phân cấp kỹ thuật trinh sát tuần thám trên không:

Đang theo dõi

a) Trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 3;

Đang theo dõi

b) Trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 2;

Đang theo dõi

c) Trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 1.

Đang theo dõi

4. Đối với thành viên tổ bay khác tùy theo tên gọi, làm việc trên không theo tính năng máy bay, trực thăng mà phân cấp theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này từ thấp lên cao theo thứ tự cấp 3, cấp 2, cấp 1.

Đang theo dõi

Chương III

TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP KỸ THUẬT PHI CÔNG, THÀNH VIÊN TỔ BAY

Đang theo dõi

Mục 1. TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP KỸ THUẬT PHI CÔNG MÁY BAY PHẢN LỰC

Đang theo dõi

Điều 7. Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 3 máy bay phản lực

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:

Đang theo dõi

a) Là phi công quân sự máy bay phản lực không cấp;

Đang theo dõi

b) Đã được sát hạch, phê chuẩn bay các khoa mục kỹ thuật lái, dẫn đường, ứng dụng chiến đấu phù hợp với tính năng của máy bay theo giáo trình huấn luyện chiến đấu và Điều lệ bay do cấp có thẩm quyền ban hành, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn và ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa).

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 400 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 450 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 50 giờ.

Đang theo dõi

Điều 8. Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 2 máy bay phản lực

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:

Đang theo dõi

a) Là phi công quân sự máy bay phản lực cấp 3;

Đang theo dõi

b) Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa) và đêm khí tượng giản đơn.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 550 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 650 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 80 giờ.

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 1 máy bay phản lực

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:

Đang theo dõi

a) Là phi công quân sự máy bay phản lực cấp 2;

Đang theo dõi

b) Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa), đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp (hoặc bay đêm trên biển).

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 750 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 850 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.

Đang theo dõi

Mục 2. TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP KỸ THUẬT PHI CÔNG, THÀNH VIÊN TỔ BAY MÁY BAY VẬN TẢI, TUẦN THÁM

Đang theo dõi

Điều 10. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 3 máy bay vận tải, tuần thám

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự không cấp;

Đang theo dõi

b) Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 400 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 50 giờ.

Đang theo dõi

Điều 11. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2 máy bay vận tải, tuần thám

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Đã được phong phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 3;

Đang theo dõi

b) Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 700 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 80 giờ.

Đang theo dõi

Điều 12. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Đã được phong phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2;

Đang theo dõi

b) Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn, đêm khí tượng phức tạp.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 900 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.

Đang theo dõi

Điều 13. Tiêu chuẩn cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 3 máy bay vận tải, tuần thám

Đang theo dõi

1. Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự không cấp;

Đang theo dõi

b) Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy đối với cơ giới trên không ≥ 550 giờ, đối với tuần thám trên không ≥ 400 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 100 giờ.

Đang theo dõi

Điều 14. Tiêu chuẩn cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 2 máy bay vận tải, tuần thám

Đang theo dõi

1. Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 3;

Đang theo dõi

b) Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy đối với cơ giới trên không ≥ 700 giờ, đối với tuần thám trên không ≥ 650 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 150 giờ.

Đang theo dõi

Điều 15. Tiêu chuẩn cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám

Đang theo dõi

1. Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 2;

Đang theo dõi

b) Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy đối với cơ giới trên không ≥ 900 giờ, đối với tuần thám trên không ≥ 850 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 200 giờ.

Đang theo dõi

Mục 3. TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP KỸ THUẬT PHI CÔNG, THÀNH VIÊN TỔ BAY TRỰC THĂNG

Đang theo dõi

Điều 16. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 3 trực thăng

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự không cấp;

Đang theo dõi

b) Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 400 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không chuyển loại ≥ 50 giờ.

Đang theo dõi

Điều 17. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2 trực thăng

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 3;

Đang theo dõi

b) Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp và đêm khí tượng giản đơn.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 600 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không chuyển loại ≥ 80 giờ.

Đang theo dõi

Điều 18. Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1 trực thăng

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2;

Đang theo dõi

b) Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 800 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không chuyển loại ≥ 120 giờ.

Đang theo dõi

Điều 19. Tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 3 trực thăng

Đang theo dõi

1. Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là cơ giới trên không trực thăng quân sự không cấp;

Đang theo dõi

b) Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 550 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 650 giờ);

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 100 giờ.

Đang theo dõi

Điều 20. Tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 2 trực thăng

Đang theo dõi

1. Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là cơ giới trên không trực thăng quân sự cấp 3;

Đang theo dõi

b) Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 750 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 850 giờ);

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 150 giờ.

Đang theo dõi

Điều 21. Tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 1 trực thăng

Đang theo dõi

1. Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là cơ giới trên không trực thăng quân sự cấp 2;

Đang theo dõi

b) Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 950 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 1150 giờ);

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 180 giờ.

Đang theo dõi

Mục 4. TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP KỸ THUẬT PHI CÔNG GIẢNG VIÊN BAY QUÂN SỰ

Đang theo dõi

Điều 22. Tiêu chuẩn phi công giảng viên bay, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 3

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là phi công giảng viên bay, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự không cấp;

Đang theo dõi

b) Đã được phê chuẩn làm giảng viên 100% các khoa mục bay trong đề cương huấn luyện đào tạo học viên;

Đang theo dõi

c) Đã được sát hạch, phê chuẩn thực hiện nhiệm vụ, bay các khoa mục kỹ thuật lái, dẫn đường, ứng dụng chiến đấu phù hợp theo tính năng của máy bay theo giáo trình huấn luyện chiến đấu, Điều lệ bay do cấp có thẩm quyền ban hành, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ huấn huyện, đào tạo nâng cao và sẵn sàng chiến đấu;

Đang theo dõi

d) Làm giảng viên bay đào tạo học viên bay từ 4 khóa trở lên và có ít nhất 7 học viên bay đã tốt nghiệp.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công giảng viên máy bay phản lực ≥ 550 giờ; đối với phi công giảng viên bay máy bay sơ cấp, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường, dẫn đường trên không ≥ 600 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công, thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 50 giờ.

Đang theo dõi

Điều 23. Tiêu chuẩn phi công giảng viên bay, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là phi công giảng viên bay, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 3;

Đang theo dõi

b) Đã được sát hạch, phê chuẩn thực hiện nhiệm vụ, phê chuẩn giáo viên bay các khoa mục theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Làm giảng viên bay đào tạo học viên bay từ 7 khóa trở lên và có ít nhất từ 11 đến 13 học viên bay đã tốt nghiệp.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công giảng viên máy bay phản lực ≥ 800 giờ; đối với phi công giảng viên bay máy bay sơ cấp, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường, dẫn đường trên không ≥ 850 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công, thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 80 giờ.

Đang theo dõi

Điều 24. Tiêu chuẩn phi công giảng viên bay, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1

Đang theo dõi

1. Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là phi công giảng viên bay, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2;

Đang theo dõi

b) Đã được sát hạch, phê chuẩn thực hiện nhiệm vụ, giáo viên bay đào tạo các khoa mục theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Làm giảng viên bay đào tạo học viên bay từ 9 khóa trở lên và có ít nhất từ 14 đến 17 học viên bay đã tốt nghiệp.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn về giờ bay:

Đang theo dõi

a) Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công giảng viên máy bay phản lực ≥ 1100 giờ; đối với phi công giảng viên bay máy bay sơ cấp, phi công giảng viên lái chính, phi công kiêm dẫn đường, dẫn đường trên không ≥ 1150 giờ;

Đang theo dõi

b) Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công, thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 120 giờ.

Đang theo dõi

Chương IV

PHONG CẤP, GIỮ CẤP, LƯU CẤP VÀ HẠ CẤP KỸ THUẬT PHI CÔNG, THÀNH VIÊN TỔ BAY

Đang theo dõi

Điều 25. Phong cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay

Đang theo dõi

1. Phi công, thành viên tổ bay hàng năm được phong cấp khi đạt các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Chỉ tiêu giờ bay trong năm đạt ≥ 80% chỉ tiêu giờ bay quy định;

Đang theo dõi

c) Thực hành bay trong năm không để xảy ra uy hiếp an toàn bay, tai nạn bay;

Đang theo dõi

d) Kết quả kiểm tra phân cấp: Lý thuyết từng nội dung đạt điểm khá trở lên (riêng đối với phong cấp 1 từng nội dung đạt từ 7,5 điểm trở lên theo thang điểm 10 và điểm bình quân đạt giỏi). Huấn luyện dù hàng không (nếu có) đạt khá trở lên. Rèn luyện thể lực đạt khá trở lên. Nhận thức chính trị, rèn luyện kỷ luật tốt. Thực hành bay đạt khá trở lên đối với phong cấp 2, cấp 3; đạt giỏi đối với phong cấp 1.

Đang theo dõi

2. Mỗi phi công, thành viên tổ bay hàng năm chỉ được phong cấp một lần, không phong vượt cấp.

Đang theo dõi

Điều 26. Giữ cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay

Phi công, thành viên tổ bay đã được phân cấp, hàng năm được giữ cấp khi đạt các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Đối với phi công, thành viên tổ bay quân sự cấp 1:

Đang theo dõi

a) Hoàn thành nhiệm vụ trong năm: Chỉ tiêu giờ bay huấn luyện đạt ≥ 60%; chỉ tiêu bay nhiệm vụ đạt ≥ 60%;

Đang theo dõi

b) Không để xảy ra trên 01 lần uy hiếp an toàn bay do bản thân gây ra;

Đang theo dõi

c) Kết quả kiểm tra phân cấp: Lý thuyết chung đạt điểm khá; huấn luyện dù hàng không (nếu có) đạt khá; rèn luyện thể lực đạt khá; nhận thức chính trị, rèn luyện kỷ luật tốt; thực hành bay đạt khá.

Đang theo dõi

2. Đối với phi công, thành viên tổ bay quân sự cấp 2:

Đang theo dõi

a) Chưa đủ tiêu chuẩn phong cấp 1;

Đang theo dõi

b) Hoàn thành nhiệm vụ trong năm: Chỉ tiêu giờ bay huấn luyện đạt ≥ 70%; chỉ tiêu bay nhiệm vụ đạt ≥ 70%;

Đang theo dõi

c) Không để xảy ra trên 01 lần uy hiếp an toàn bay do bản thân gây ra;

Đang theo dõi

d) Kết quả kiểm tra phân cấp: Lý thuyết chung đạt điểm khá; huấn luyện dù hàng không (nếu có) đạt khá; rèn luyện thể lực đạt khá; nhận thức chính trị, rèn luyện kỷ luật tốt; thực hành bay đạt khá.

Đang theo dõi

3. Đối với phi công, thành viên tổ bay quân sự cấp 3:

Đang theo dõi

a) Chưa đủ tiêu chuẩn phong cấp 2;

Đang theo dõi

b) Hoàn thành nhiệm vụ trong năm: Chỉ tiêu giờ bay huấn luyện đạt ≥ 80%; chỉ tiêu bay nhiệm vụ đạt ≥ 80%;

Đang theo dõi

c) Không để xảy ra trên 01 lần uy hiếp an toàn bay do bản thân gây ra;

Đang theo dõi

d) Kết quả kiểm tra phân cấp: Lý thuyết chung đạt điểm khá; huấn luyện dù hàng không (nếu có) đạt khá; rèn luyện thể lực đạt khá; nhận thức chính trị, rèn luyện kỷ luật tốt; thực hành bay đạt khá.

Đang theo dõi

Điều 27. Lưu cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay

Phi công, thành viên tổ bay đã được phân cấp, hàng năm được quy định lưu cấp như sau:

Đang theo dõi

1. Phi công, thành viên tổ bay không đủ điều kiện giữ cấp quy định tại Điều 26 Thông tư này. Thời gian lưu cấp là 01 năm tính từ ngày quyết định lưu cấp có hiệu lực.

Đang theo dõi

2. Phi công, thành viên tổ bay được đi đào tạo tại các học viện, nhà trường trong nước, ngoài nước được lưu cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong thời gian học. Sau khi về đơn vị được lưu cấp thêm 01 năm tính từ ngày quyết định lưu cấp có hiệu lực.

Đang theo dõi

3. Phi công giảng viên bay quân sự nhà trường, Binh đoàn 18 khi chuyển về đơn vị chiến đấu, được phép lưu cấp trong 01 năm đối với cấp 3; trong 02 năm đối với cấp 2 và trong 03 năm đối với cấp 1 tính từ ngày quyết định chuyển đơn vị có hiệu lực.

Đang theo dõi

4. Phi công từ các đơn vị chiến đấu được điều động, bổ nhiệm về nhà trường, Binh đoàn 18 được phép lưu cấp trong 01 năm đối với cấp 3; trong 02 năm đối với cấp 2 và cấp 1 từ ngày quyết định điều động, bổ nhiệm có hiệu lực, (không tính số khóa đào tạo và số học viên bay tốt nghiệp).

Đang theo dõi

5. Phi công, thành viên tổ bay công tác ở cơ quan Quân chủng Phòng không - Không quân, Quân chủng Hải quân, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Binh đoàn 18, các học viện, nhà trường và cơ quan Bộ Quốc phòng được lưu cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay (những đối tượng trên được giữ cấp nếu trong năm có tham gia thực hành bay).

Đang theo dõi

6. Phi công, thành viên tổ bay khi chuyển sang bay loại máy bay, trực thăng khác, chuyển sang lái chính được phép lưu cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong 02 năm với phi công, thành viên tổ bay cấp 3; trong 03 năm với phi công, thành viên tổ bay cấp 2; trong 04 năm với phi công, thành viên tổ bay cấp 1 từ ngày quyết định chuyển loại có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 28. Hạ cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay

Đang theo dõi

1. Hạ cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay được tiến hành trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hạ 01 cấp đối với phi công, thành viên tổ bay do bản thân gây ra uy hiếp an toàn bay nghiêm trọng, tai nạn bay;

Đang theo dõi

b) Hạ 01 cấp đối với phi công giảng viên bay quân sự do học viên mình trực tiếp kèm để xảy ra uy hiếp an toàn bay nghiêm trọng, tai nạn bay (trong ban bay thả đơn đầu);

Đang theo dõi

c) Hạ 01 cấp đối với phi công, thành viên tổ bay đã hết thời gian được lưu cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 Thông tư này mà không đủ điều kiện giữ cấp quy định tại Điều 26 Thông tư này;

Đang theo dõi

d) Hạ về cấp tương ứng trong tiêu chuẩn đối với phi công, thành viên tổ bay đã hết thời gian được lưu cấp quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 27 Thông tư này mà không đủ tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Đối với các trường hợp phi công, thành viên tổ bay để xảy ra uy hiếp an toàn bay nghiêm trọng, tai nạn bay. Khi kết luận của Hội đồng điều tra uy hiếp an toàn bay nghiêm trọng, tai nạn bay có hiệu lực, cơ quan thường trực Hội đồng xét phân cấp có văn bản đề nghị:

Đang theo dõi

a) Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam hạ từ cấp 1 xuống cấp 2 đối với phi công, phi công giảng viên bay, phi công kiêm dẫn đường;

Đang theo dõi

b) Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Binh đoàn 18 hạ 01 cấp đối với các cấp kỹ thuật bay còn lại.

Đang theo dõi

Điều 29. Thẩm quyền quyết định phong cấp, giữ cấp, lưu cấp, hạ cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay

Đang theo dõi

1. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam quyết định phong cấp 1 đối với phi công, phi công giảng viên bay, phi công kiêm dẫn đường.

Đang theo dõi

2. Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Binh đoàn 18 quyết định phong cấp 2 và cấp 3 đối với phi công, phi công giảng viên bay, phi công kiêm dẫn đường; quyết định phong cấp kỹ thuật dẫn đường trên không, cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không.

Đang theo dõi

3. Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tự lệnh Binh đoàn 18 quyết định giữ cấp, lưu cấp phi công, thành viên tổ bay.

Đang theo dõi

4. Cấp nào quyết định phong cấp thì cấp đó được quyền hạ cấp.

Đang theo dõi

Chương V

BIỂU TƯỢNG, GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP KỸ THUẬT PHI CÔNG, THÀNH VIÊN TỔ BAY

Đang theo dõi

Điều 30. Biểu tượng cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay

Đang theo dõi

1. Biểu tượng cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay thực hiện theo Điều lệnh quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam và quy định của Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

2. Mẫu biểu tượng cấp kỹ thuật phi công: Chất liệu bằng kim loại; kích thước 80mm x 25mm x 07mm; hình cánh én màu vàng, hình khiên nằm chính giữa, ngôi sao 5 cánh màu vàng; số thứ tự màu vàng thể hiện cấp kỹ thuật phi công; phía dưới có dòng chữ viết tắt “QĐNDVN”.

Đang theo dõi

3. Mẫu biểu tượng cấp kỹ thuật thành viên tổ bay: tương tự như biểu trượng cấp phi công, chỉ khác thay hình ngôi sao bằng hình chiếc búa và kompa.

Đang theo dõi

4. Mẫu biểu tượng cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Biểu tượng cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay mang trên quân phục thường dùng.

Đang theo dõi

Điều 31. Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay

Đang theo dõi

a) Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam phê duyệt danh sách, Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Binh đoàn 18 ký Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công quân sự cấp 1 đối với phi công, phi công giảng viên bay, phi công kiêm dẫn đường;

Đang theo dõi

b) Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Binh đoàn 18 ký Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công quân sự cấp 2, cấp 3 đối với phi công, phi công giảng viên bay, phi công kiêm dẫn đường và Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật thành viên tổ bay quân sự cấp 1, cấp 2, cấp 3.

Đang theo dõi

2. Mẫu giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay

Đang theo dõi

a) Giấy chứng nhận hình chữ nhật có kích thước 85mm x 55mm, riêng giấy chứng nhận cấp 1 của phi công được phóng thêm lên khổ A5; sản xuất bằng chất liệu bằng giấy;

Đang theo dõi

b) Kỹ thuật trình bày:

Mặt trước: Giữa có hình Quân hiệu, nền hình hoa văn, in chìm màu xanh da trời, từ trên xuống là tiêu đề “QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM” (màu đỏ, cỡ chữ 8 đứng đậm, font chữ Times New Roman). Phía dưới là dòng chữ màu đỏ, cỡ chữ 12 đứng đậm, font chữ Times New Roman:

“CHỨNG NHẬN

PHI CÔNG QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3)”

“CHỨNG NHẬN

THÀNH VIÊN TỔ BAY QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3)”

Từ trên xuống bên trái là ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận, bên phải là các dòng chữ: Họ tên; Loại máy bay; Số hiệu sĩ quan; Đạt trình độ phi công (cơ giới trên không; trinh sát tuần thám trên không;....) quân sự cấp 1 (cấp 2, cấp 3), (cỡ chữ 8, font chữ Times New Roman); …, ngày... tháng... năm... (cỡ chữ 6 nghiêng, font chữ Times New Roman); người có thẩm quyền cấp giấy ký tên và đóng dấu (cỡ chữ 8 đứng đậm, font chữ Times New Roman);

Mặt sau màu cờ đỏ, từ trên xuống là dòng chữ “QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM” (cỡ chữ 11 đứng đậm, font chữ Times New Roman). Bên dưới là hình biểu tượng cấp phi công, thành viên tổ bay tương ứng. Dưới biểu tượng là dòng chữ “PHI CÔNG QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3), THÀNH VIÊN TỔ BAY QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3)” (cỡ chữ 11 đứng đậm, font chữ Times New Roman);

Đang theo dõi

c) Mẫu giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 32. Bộ Tổng Tham mưu

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo các cơ quan thuộc quyền thẩm định đề nghị của Quân chủng Phòng không - Không quân, Quân chủng Hải quân, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Binh đoàn 18 và trình Tổng Tham mưu trưởng phong cấp, hạ cấp kỹ thuật phi công, phi công giảng viên bay, dẫn đường kiêm phi công quân sự cấp 1.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra, thanh tra việc phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 33. Quân chủng Phòng không - Không quân

Đang theo dõi

1. Thành lập Hội đồng kiểm tra và Hội đồng xét; tổ chức Phân cấp kỹ thuật đối với mỗi phi công, thành viên tổ bay trên từng loại máy bay thuộc quyền quản lý.

Đang theo dõi

2. Thống nhất về giờ bay và các khoa mục bay sát hạch, phê chuẩn kỹ thuật lái, dẫn đường, ứng dụng chiến đấu phù hợp theo tính năng của mỗi loại máy bay, theo từng cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay, đáp ứng yêu cầu huấn luyện, đào tạo nâng cao và sẵn sàng chiến đấu.

Đang theo dõi

Điều 34. Quân chủng Hải Quân, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Binh đoàn 18

Thành lập Hội đồng kiểm tra và Hội đồng xét; tổ chức Phân cấp kỹ thuật đối với mỗi phi công, thành viên tổ bay trên từng loại máy bay thuộc quyền quản lý.

Đang theo dõi

Điều 35. Hội đồng kiểm tra và Hội đồng xét phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay

Đang theo dõi

1. Hội đồng kiểm tra phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay (sau đây viết gọn là Hội đồng kiểm tra) được tổ chức tại Quân chủng Phòng không - Không quân, Quân chủng Hải quân, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Binh đoàn 18, Sư đoàn, Lữ đoàn tương đương; Hội đồng kiểm tra có nhiệm vụ tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị về công tác kiểm tra phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay.

Đang theo dõi

2. Hội đồng xét phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay (sau đây viết gọn là Hội đồng xét) được tổ chức tại Quân chủng Phòng không - Không quân, Quân chủng Hải quân, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Binh đoàn 18, sư đoàn, lữ đoàn tương đương; Hội đồng xét có nhiệm vụ tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị về công tác phong cấp, giữ cấp, lưu cấp và hạ cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay.

Đang theo dõi

3. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng; Phó chủ tịch Hội đồng; thư ký Hội đồng; các ủy viên Hội đồng là cán bộ có trình độ chuyên môn phù hợp của các cơ quan có liên quan, để giúp Hội đồng thực hiện nhiệm vụ.

Đang theo dõi

4. Chủ tịch Hội đồng ban hành quy chế, nội dung kiểm tra, đánh giá và phương pháp làm việc.

Đang theo dõi

5. Chủ tịch Hội đồng làm việc theo nguyên tắc đa số; cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 thành viên có mặt.

Đang theo dõi

6. Bộ Tham mưu Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Tham mưu Quân chủng Hải quân, Bộ Tham mưu Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Phòng huấn luyện Binh đoàn 18 là Cơ quan thường trực của Hội đồng, có nhiệm vụ tham mưu cho Hội đồng về công tác kiểm tra và xét phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay.

Đang theo dõi

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 36. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Thông tư số 85/2013/TT-BQP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Ban hành Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 37. Trách nhiệm thi hành

Tổng Tham mưu trưởng, Tư lệnh Quân chủng Phòng không-Không quân, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng BQP;
- Các đ/c Thứ trưởng BQP;
- BTTM, TCCT;
- TCKT, TCHC;
- Quân chủng: PK-KQ, Hải quân;
- BTL: Cảnh sát biển, Binh đoàn 18;
- C41, C60, C51, C55, C56, C63, C85, C17;
- Cổng Thông tin điện tử BQP;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Lưu: VT, NCTH. N30.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Phan Văn Giang

Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC I

MẪU BIỂU TƯỢNG CẤP KỸ THUẬT BAY PHI CÔNG, THÀNH VIÊN TỔ BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2020/TT-BQP ngày 06/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP KỸ THUẬT PHI CÔNG, THÀNH VIÊN TỔ BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/2020/TT-BQP ngày 06/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 120/2020/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Thông tư 85/2013/TT-BQP

Văn bản liên quan Thông tư 120/2020/TT-BQP

01

Thông tư 85/2013/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×