Quy chuẩn QCVN 15:2023/BQP đặc tính kỹ thuật mật mã sử dụng trong sản phẩm mật mã dân sự

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 15:2023/BQP

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2023/BQP Về đặc tính kỹ thuật mật mã sử dụng trong các sản phẩm mật mã dân sự thuộc nhóm sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ
Số hiệu:QCVN 15:2023/BQPLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòngLĩnh vực: An ninh quốc gia
Ngày ban hành:29/11/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Nguyễn Tân CươngTình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 15:2023/BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) QCVN 15:2023/BQP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 15:2023/BQP PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QCVN 15:2023/BQP

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MẬT MÃ SỬ DỤNG TRONG CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ THUỘC NHÓM SẢN PHẨM BẢO MẬT DỮ LIỆU LƯU GIỮ

National technical regulation on security of cryptographic used in civil cryptography products belong to data storage security product group

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phạm vi điều chỉnh

1.2  Đối tượng áp dụng

1.3  Tài liệu viện dẫn

1.4  Giải thích từ ngữ

1.5  Chữ viết tắt

1.6  Ký hiệu

2  QUY ĐỊNH KĨ THUẬT

2.1  Quy định về thuật toán mật mã

2.1.1  Thuật toán mã hóa đối xứng

2.1.2  Thuật toán mật mã phi đối xứng

2.1.3  Thuật toán băm

2.1.4  Thuật toán xác thực thông điệp

2.1.5  Hàm dẫn xuất khóa

2.1.6  Bộ tạo số ngẫu nhiên

2.2  Quy định về thời gian sử dụng

2.2.1  Thuật toán mã hóa đối xứng

2.2.2  Thuật toán mật mã phi đối xứng

2.2.3  Thuật toán băm

2.2.4  Thuật toán xác thực thông điệp

2.2.5  Hàm dẫn xuất khóa

2.2.6  Bộ tạo số ngẫu nhiên

2.3  Quy định về an toàn trong sử dụng

3  QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4  TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5  TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

Lời nói đầu

QCVN 15:2023/BQP do Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã - Ban Cơ yếu Chính phủ biên soạn, Ban Cơ yếu Chính phủ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo kèm Thông tư số …../2023/TT-BQP ngày ... tháng ....năm 2023.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MẬT MÃ SỬ DỤNG TRONG CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ THUỘC NHÓM SẢN PHẨM BẢO MẬT DỮ LIỆU LƯU GIỮ

National technical regulation on security of cryptographic used in civil cryptography products belong to data storage security product group

1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các đặc tính kỹ thuật mật mã của các sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ phục vụ bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

1.2  Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

1.3  Tài liệu viện dẫn

QCVN 12:2022/BQP “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính kỹ thuật mật mã sử dụng trong các sản phẩm mật mã dân sự thuộc nhóm sản phẩm bảo mật luồng IP sử dụng công nghệ IPsec và TLS”.

TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3:2010) “Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 3: Mã khối”.

TCVN 12213:2018 (ISO/IEC 10116:2017) “Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chế độ hoạt động của mã khối n-bit”.

TCVN 12853:2020 (ISO/IEC 18031:2011 With amendment 1:2017) “Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Bộ tạo bit ngẫu nhiên”.

TCVN 11816 (ISO/IEC 10118) “Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 3: Hàm băm chuyên dụng”.

TCVN 11495-1:2016 (ISO/IEC 9797-1:2011) “Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác nhận thông điệp”.

ISO/IEC 27040:2015 “Information technology - Security techniques - Storage security”.

National Institute of Standards and Technology, FIPS 186-4 “Digital Signature Standard (DSS)”, July 2013.

National Institute of Standards and Technology, FIPS 180-4 “Secure Hash Standard (SHS)”, August 2015.

National Institute of Standards and Technology, FIPS 202 “SHA-3 Standard: Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions”, August 2015.

National Institute of Standards and Technology, Special Publication 800-38E “Recommendation for Block Cipher Modes of Operation: the XTS-AES Mode for Confidentiality on Storage Devices”, January 2010.

Internet Engineering Task Force, “IEEE Standard for Cryptographic Protection of Data on Block-Oriented storage Devices”, October 2018.

[RFC 7801]: “GOST R 34.12-2015: Block Cipher “Kuznyechik””, Internet Engineering Task Force (IETF), March 2016.

[RFC 5832]: “GOST R 34.10-2001: Digital Signature Algorithm”, Internet Engineering Task Force (IETF), March 2010.

[RFC 7091]: “GOST R 34.10-2012: Digital Signature Algorithm”, Internet Engineering Task Force (IETF), December 2013.

[RFC 4868]: “Using HMAC-SHA-256, HMAC-SHA-384, and HMAC-SHA-512 with IPsec”, Internet Engineering Task Force (IETF), May 2007.

[RFC 9106]: “Argon2 Memory-Hard Function for Password Hashing and Proof- of-Work Applications”, Internet Engineering Task Force (IETF), September 2021.

1.4  Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.4.1. Thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước

Là thông tin không thuộc nội dung tin “tuyệt mật”, “tối mật” và “mật” được quy định tại Luật bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018.

1.4.2. Mật mã

Là những quy tắc, quy ước riêng dùng để thay đổi hình thức biểu hiện thông tin nhằm bảo đảm bí mật, xác thực, toàn vẹn của nội dung thông tin.

1.4.3. Mật mã dân sự

Là kỹ thuật mật mã và sản phẩm mật mã được sử dụng để bảo mật hoặc xác thực đối với thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

1.4.4. Sản phẩm mật mã dân sự

Là các tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật và nghiệp vụ mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

1.4.5. Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

Là sản phẩm mật mã dân sự sử dụng các thuật toán mật mã, kỹ thuật mật mã để bảo vệ dữ liệu lưu giữ trên thiết bị.

1.4.6. Dữ liệu lưu giữ

Dữ liệu (thông tin) được lưu giữ (ghi) trong một phương tiện lưu trữ.

1.4.7. Kỹ thuật mật mã

Là phương pháp, phương tiện có ứng dụng mật mã để bảo vệ thông tin.

1.4.8. Mã hóa

Là quá trình dùng kỹ thuật mật mã để thay đổi hình thức biểu hiện thông tin.

1.4.9. Giải mã

Là phép biến đổi ngược của quá trình mã hóa tương ứng.

1.4.10. Khóa

Là dãy ký tự điều khiển hoạt động của biến đổi mật mã.

1.4.11. Mật mã đối xứng

Là mật mã trong đó khóa được sử dụng cho các phép mã hóa, giải mã là trùng nhau hoặc dễ dàng tính toán được khóa mã hóa khi biết khóa giải mã và ngược lại.

1.4.12. Mật mã phi đối xứng

Là mật mã trong đó khóa được sử dụng cho phép mã hóa hoặc giải mã gồm hai thành phần là khóa công khai và khóa riêng với đặc tính có thể dễ dàng tính toán được khóa công khai nếu biết khóa riêng nhưng không khả thi về mặt tính toán để tính được khóa riêng từ khóa công khai.

1.4.13. Thuật toán băm

Là thuật toán thực hiện quá trình biến đổi chuỗi dữ liệu đầu vào có độ dài bất kỳ thành một chuỗi dữ liệu đầu ra đặc trưng có độ dài cố định.

1.4.14. Thuật toán xác thực thông điệp

Là thuật toán biến đổi các chuỗi dữ liệu đầu vào và khóa bí mật thành các chuỗi dữ liệu đầu ra có độ dài cố định thỏa mãn các tính chất sau đây:

- Dễ dàng tính toán với bất kỳ khóa và chuỗi dữ liệu đầu vào nào;

- Với khóa cố định bất kỳ và không biết trước khóa, bằng tính toán không thể tính được giá trị chuỗi dữ liệu đầu ra với bất kỳ chuỗi dữ liệu đầu vào mới nào.

1.4.15. Mã HS

Là mã phân loại của hàng hóa, dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa và các nghĩa vụ khác.

1.5 Chữ viết tắt

Chữ viết tắt

Tên tiếng anh

Tên tiếng việt

AES

Advanced Encryption Standard

Tiêu chuẩn mã hóa tiên tiến

Argon2

Tên gọi một hàm dẫn xuất khóa được thiết kế bởi Alex Biryukov, Daniel Dinu và Dmitry Khovratovich.

CBC

Cipher Block Chaining Mode

Chế độ hoạt động móc xích khối mã

CCM

Counter with Cipher Block Chaining Message Authentication Code

Bộ đếm với mã xác thực thông báo khối mã hóa

CFB

Cipher Feedback Mode

Chế độ phản hồi bản mã

CTR

Counter Mode

Chế độ bộ đếm

CTR_DRBG

Counter - Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên bộ đếm

DRBG

Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định

DSA

Digital Signature Algorithm

Thuật toán chữ ký số

EC

Elliptic Curve

Đường cong Elliptic

ECDSA

Elliptic Curve Digital Signature Algorithm

Thuật toán chữ ký số dựa trên đường cong Elliptic

FIPS

Federal Information Processing Standards

Tiêu chuẩn xử lý thông tin liên bang (Hoa Kỳ)

FIPS PUB

Federal Information Processing Standards Publication

Công bố tiêu chuẩn xử lý thông tin liên bang (Hoa Kỳ)

GCM

Galois/Counter Mode

Chế độ Galois/Bộ đếm

GOST

Gosudarstvennyy Standart

Tiêu chuẩn quốc gia Liên bang Nga

Hash_DRBG

Hash Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên hàm băm

HDD

Hard Disk Drive

Ổ đĩa cứng

HMAC

Hashed Message Authentication Code

Mã xác thực thông báo dựa trên hàm băm

HMAC_DRBG

HMAC - Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên HMAC

KW

Key Wrap

Bọc khóa

KWP

Key Wrap with Padding

Bọc khóa với đệm

MQ_DRBG

Multivariate Quadratic Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định bậc hai đa biến

MS_DRBG

Micali-Schnorr Deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định Micali Schnorr

NIST

National Institute of Standards and Technology

Viện Tiêu chuẩn và Kỹ thuật quốc gia (Hoa Kỳ)

NRBG

Non-deterministic Random Bit Generator

Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định

OFB

Output Feedback Mode

Chế độ phản hồi đầu ra

Oversampling- NRBG

Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định theo cấu trúc Oversampling. Được trình bày trong tài liệu SP 800-90C của NIST.

PBKDF2

Password-Based Key Derivation Function 2

Hàm dẫn xuất khóa dựa trên mật khẩu 2

QCVN

 

Quy chuẩn quốc gia Việt Nam

RFC

Request for Comments

Đặc tả kỹ thuật do tổ chức IETF (Internet Engineering Task Force) công bố

RSA

Rivest - Shamir - Adleman

Tên của hệ mã do ba nhà toán học Rivest, Shamir và Adleman phát minh

SHA

Secure Hash Algorithm

Thuật toán băm an toàn

SP

Special Publication

Ấn phẩm đặc biệt (Viện Tiêu chuẩn và Kỹ thuật quốc gia Hoa Kỳ)

TCVN

 

Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam

TDEA

Triple Data Encryption Algorithm

Thuật toán mã hóa dữ liệu Triple-DES

XOR-NRBG

Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định theo cấu trúc XOR. Được trình bày trong tài liệu SP 800-90C của NIST.

XTS

XEX-based tweaked- codebook mode with ciphertext stealing

Chế độ mã khối hẹp

1.6  Ký hiệu

Ký hiệu

Mô tả

nlen

Đối với thuật toán RSA: nlen là độ dài modulo theo bit;

Đối với thuật toán ECDSA, GOST R 34.10-2012, GOST R 34.10-2001: nlen là độ dài theo bit của cấp của phần tử sinh

L

Đối với thuật toán DSA: L là độ dài của tham số miền p theo bit

N

Đối với thuật toán DSA: N là độ dài của tham số miền q theo bit

2  QUY ĐỊNH KĨ THUẬT

Các sản phẩm mật mã dân sự thuộc nhóm sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ phải tuân thủ các quy định an toàn sau:

2.1  Quy định về thuật toán mật mã

2.1.1  Thuật toán mã hóa đối xứng

- Sử dụng thuật toán trong danh sách sau:

Bảng 1 - Danh mục thuật toán mã hóa đối xứng được phép sử dụng

STT

Thuật toán

Tham chiếu

1

TDEA

[TCVN 11367-3], [TCVN 12213], [SP 800-38E], [SP 800-38D]

2

AES

3

GOSTR 34.12-2015

[TCVN 12213], [RFC 7801]

2.1.2  Thuật toán mật mã phi đối xứng

- Sử dụng thuật toán trong danh sách sau:

Bảng 2 - Danh mục thuật toán mật mã phi đối xứng được phép sử dụng

STT

Thuật toán

Tham chiếu

1

RSA

[FIPS 186-4], [SP 800-56B Rev. 2]

2

DSA

[FIPS 186-4]

3

ECDSA

4

GOST R34.10-2001

[RFC 5832]

5

GOST R34.10-2012

[RFC7091]

2.1.3  Thuật toán băm

- Sử dụng thuật toán trong danh sách sau:

Bảng 3 - Danh mục thuật toán băm được phép sử dụng

STT

Thuật toán

Tham chiếu

1

SHA-256, SHA-384, SHA-512/256, SHA-512

[TCVN 11816-3], [FIPS 180-4]

2

SHA3-256, SHA3-384, SHA3-512

[FIPS 202]

2.1.4  Thuật toán xác thực thông điệp

- Sử dụng thuật toán trong danh sách sau:

Bảng 4 - Danh mục thuật toán xác thực thông điệp được phép sử dụng

STT

Thuật toán

Tham chiếu

1

HMAC_SHA_256_128

[RFC 4868]

2

HMAC_SHA_256

3

HMAC_SHA_384_192

4

HMAC_SHA_384

5

HMAC_SHA_512_256

6

HMAC_SHA_512

7

HMAC_SHA3 _256

[FIPS 198-1], [FIPS 202]

8

HMAC_SHA3_384

9

HMAC_SHA3_512

2.1.5  Hàm dẫn xuất khóa

- Sử dụng hàm dẫn xuất khóa trong danh sách sau:

Bảng 5 - Danh mục hàm dẫn xuất khóa được phép sử dụng

STT

Thuật toán

Tham chiếu

1

PBKDF2

[SP 800-132]

2

Argon2

RFC 9106

2.1.6  Bộ tạo số ngẫu nhiên

- Sử dụng bộ tạo số ngẫu nhiên trong danh sách sau:

Bảng 6 - Danh mục bộ tạo số ngẫu nhiên được phép sử dụng

STT

Thuật toán

Tham chiếu

1

Hash_DRBG

[TCVN 12853]

2

HMAC_DRBG

3

CTR_DRBG(AES)

4

XOR-NRBG

[SP 800-90C]

5

Oversampling-NRBG

2.2  Quy định về đặc tính kỹ thuật và thời gian sử dụng

2.2.1  Thuật toán mã hóa đối xứng

Việc sử dụng thuật toán mã hóa đối xứng phải tuân thủ các quy định sau:

Bảng 7 - Quy định về đặc tính kỹ thuật và thời gian áp dụng đối với thuật toán mã hóa đối xứng

STT

Thuật toán

Kích thước khóa theo bit

Các chế độ cho phép sử dụng

Sử dụng đến năm

1

TDEA

192

CBC

2025

2

AES

≥ 128

XTS, CCM, GCM, CBC, KW, KWP

2027

3

GOST

R 34.12-2015

256

CCM, GCM, CBC

2027

2.2.2  Thuật toán mật mã phi đối xứng

Việc sử dụng thuật toán mật mã phi đối xứng phải tuân thủ các quy định sau:

Bảng 8 - Quy định về đặc tính kỹ thuật và thời gian áp dụng đối với thuật toán mật mã phi đối xứng

STT

Thuật toán

Kích thước tham số theo bit

Sử dụng đến năm

1

RSA

nlen = 2048

2025

nlen ≥ 3072

2027

2

DSA

L = 2048, N = 256

2025

L ≥ 3072, N ≥ 256

2027

3

ECDSA

nlen ≥ 256

2027

4

GOSTR 34.10-2012

nlen ≥ 256

2027

5

GOSTR 34.10-2001

CHÚ THÍCH:

Các tiêu chuẩn cho tham số an toàn, các thuật toán sinh, các bộ tham số cụ thể cho các thuật toán RSA, DSA, ECDSA trong quy chuẩn này áp dụng theo tiêu chuẩn FIPS 186-4.

Các bộ tham số cụ thể cho thuật toán GOST R 34.10-2001, GOST R 34.10-2012 trong quy chuẩn này áp dụng theo RFC 5832 và RFC 7091.

2.2.3  Thuật toán băm

Việc sử dụng thuật toán băm phải tuân thủ các quy định sau:

Bảng 9 - Quy định về đặc tính kỹ thuật và thời gian áp dụng đối với thuật toán băm

STT

Thuật toán

Sử dụng đến năm

1

SHA-256, SHA-384, SHA-512/256, SHA-512

2027

2

SHA3-256, SHA3-384, SHA3-512

2027

2.2.4  Thuật toán xác thực thông điệp

Việc sử dụng thuật toán xác thực thông điệp phải tuân thủ các quy định sau:

Bảng 10 - Quy định về đặc tính kỹ thuật và thời gian áp dụng đối với thuật toán xác thực thông điệp

STT

Thuật toán

Sử dụng đến năm

1

HMAC_SHA_256_128

2027

2

HMAC_SHA_256

2027

3

HMAC_SHA_384_192

2027

4

HMAC_SHA_384

2027

5

HMAC_SHA_512_256

2027

6

HMAC_SHA_512

2027

7

HMAC_SHA3_256_128

2027

8

HMAC_SHA3_256

2027

9

HMAC_SHA3_384_192

2027

10

HMAC_SHA3_384

2027

11

HMAC_SHA3_512_256

2027

12

HMAC_SHA3_512

2027

2.2.5  Hàm dẫn xuất khóa

Việc sử dụng hàm dẫn xuất khóa phải tuân thủ các quy định sau:

Bảng 11- Quy định về đặc tính kỹ thuật và thời gian áp dụng đối với hàm dẫn xuất khóa

STT

Thuật toán

Sử dụng đến năm

1

PBKDF2

2027

2

Argon2

2027

2.2.6  Bộ tạo số ngẫu nhiên

Việc sử dụng bộ tạo số ngẫu nhiên phải tuân thủ các quy định sau:

Bảng 12 - Quy định về đặc tính kỹ thuật và thời gian áp dụng đối với bộ tạo số ngẫu nhiên

STT

Thuật toán

Sử dụng đến năm

1

Hash_DRBG

2027

2

HMAC_DRBG

2027

3

CTR_DRBG(AES)

2027

4

XOR-NRBG

2027

5

Oversampling-NRBG

2027

2.3  Quy định về an toàn trong sử dụng

- Trong mã hóa/giải mã dữ liệu bằng thuật toán mã hóa đối xứng phải sử dụng một trong các chế độ sau: XTS, CCM, GCM, CBC.

- Trong bọc khóa bằng thuật toán mã hóa đối xứng phải sử dụng một trong các chế độ sau: KW, KWP, CCM, GCM, CBC.

- Các khóa mật mã chỉ được sử dụng cho một mục đích, không được phép sử dụng chung khóa để mã hóa khóa và mã hóa dữ liệu.

- Đối với dữ liệu lưu giữ dài hạn phải sử dụng các chế độ sau:

+ Chế độ XTS cho lưu giữ bằng ổ đĩa cứng (HDD).

+ Chế độ CCM, GCM cho lưu giữ bằng băng từ hoặc bộ nhớ flash.

+ Trong trường hợp các chế độ trên không khả dụng thì được phép sử dụng chế độ CBC.

- Đối với thuật toán RSA, chỉ được phép sử dụng lược đồ KTS-OAEP và KTS-KEM-KWS cho vận chuyển khóa.

- Trong mã hóa dữ liệu được truyền tải, áp dụng hai giao thức IPSec và TLS (phiên bản TLS 1.2 và TLS 1.3) để cung cấp khả năng bảo vệ bổ sung (nếu có).

3  QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1  Các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật mật mã nêu tại Quy chuẩn này là các chỉ tiêu chất lượng phục vụ quản lý theo quy định về quản lý chất lượng sản phẩm mật mã dân sự được quy định tại Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015.

3.2  Công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy, kiểm tra chất lượng sản phẩm, khắc phục hậu quả khi bị xử phạt vi phạm hành chính theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, trong Quy chuẩn này được thực hiện theo phương thức 1; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngay 12/12/2012; Nghị định số 126/2021/NĐ-CP ngày ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử; Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Quản lý công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định của pháp luật.

3.3  Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.

3.4  Chấp nhận kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm trong nước được chỉ định và tổ chức thử nghiệm nước ngoài được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 theo các yêu cầu kỹ thuật tương ứng trong Quy chuẩn này.

3.5  Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã - Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy, kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm mật mã dân sự.

4  TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận, công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.

5  TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1  Ban Cơ yếu Chính phủ giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành thay thế Quy chuẩn này để đảm bảo phù hợp với thực tiễn và đáp ứng yêu cầu quản lý.

5.2  Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã - Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý kỹ thuật mật mã theo Quy chuẩn này.

5.3  Thanh tra, kiểm tra sản phẩm mật mã dân sự được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiến hành định kỳ hàng năm hoặc đột xuất./.

 

PHỤ LỤC

(Quy định)

Quy định về mã HS của sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

STT

Tên sản phẩm, hàng hóa theo QCVN

Mã HS

Mô tả sản phẩm hàng hóa

01

Sản phẩm mật mã dân sự thuộc nhóm sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

 

8471.30.90

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu lưu giữ

02

8471.41.90

03

8471.49.90

04

8471.50.90

05

8471.70.20

06

8471.70.99

07

8517.69.00

08

8517.70.29

09

8517.70.39

10

8517.70.99

11

8523.51.11

12

8523.51.19

13

8523.51.21

14

8523.51.29

15

8523.51.30

16

8523.51.91

17

8523.51.92

18

8523.51.99

19

8523.52.00

20

8542.31.00

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] . National Institute of Standards and Technology, Special Publication 800-131A “Transitioning the Use of Cryptographic Algorithms and Key Lengths”, March 2019.

[2] . National Institute of Standards and Technology, Special Publication 800-132 “Recommendation for Password-Based Key Derivation: Part 1: Storage Applications”, December 2010.

[3]. National Institute of Standards and Technology, Special Publication 800-57 Part 1 Rev. 5 “Recommendation for Key Management: Part 1 - General”, May 2020.

[4]. National Institute of Standards and Technology, Special Publication 800-56B Revision 2 “Recommendation for Pair-Wise Key Establishment Using Integer Factorization Cryptography”, March 2019.

[5]. National Institute of Standards and Technology, Special Publication 800-90A “Recommendation for Random Number Generation Using Deterministic Random Bit Generators”, June 2015.

[6]. National Institute of Standards and Technology, Special Publication 800-38C “Recommendation for Block Cipher Modes of Operation: the CCM Mode for Authentication and Confidentiality”, July 2007.

[7]. National Institute of Standards and Technology, Special Publication 800-38D, “Recommendation for Block Cipher Modes of Operation: Galois/Counter Mode (GCM) and GMAC” November 2007.

[8]. National Institute of Standards and Technology, Special Publication 800-38F, “Recommendation for Block Cipher Modes of Operation: Methods for Key Wrapping”, December 2012.

[9]. National Institute of Standards and Technology, Special Publication 800-90C (Second Draft) “Recommendation for Random Bit Generator (RBG) Constructions”, April 2016.

[10]. Storage Networking Industry Association (SNIA), “TLS Specification for Storage Systems Version 1.0”, December 2013.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi