Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 02/2001/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2001/TT-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2001/TT-BCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hải Dũng |
Ngày ban hành: | 27/04/2001 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/2001/TT-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
của Bộ công nghiệp Số
02/2001/TT-BCN
ngày 27 tháng 4 năm 2001 Hướng dẫn việc
xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005
Căn cứ Nghị định số
74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Khoáng sản
ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Thi hành Quyết định số
46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Bộ Công nghiệp hướng
dẫn việc xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005 như sau.
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ:
Khoáng sản hàng hoá trong Thông tư này là các loại khoáng sản rắn được các tổ chức, cá nhân khai thác, chế biến theo Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu hoặc Giấy phép chế biến khoáng sản do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các loại khoáng sản rắn được phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại để chế biến hoặc tái xuất (dưới đây được gọi là khoáng sản).
Các loại kim loại, hợp kim không thuộc danh mục khoáng sản.
II. ĐIỀU KIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN:
1. Đối với khoáng sản khai thác trong nước:
a) Được khai thác hợp pháp theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
b) Không bị cấm xuất khẩu bởi quy định riêng biệt của Thủ tướng Chính phủ;
c) Đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
d) Thị trường trong nước không có nhu cầu hoặc tiêu thụ không hết lượng khoáng sản khai thác được.
2. Doanh nghiệp được phép xuất khẩu khoáng sản là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài và:
a) Có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, hoặc
b) Có Giấy phép chế biến khoáng sản và Hợp đồng mua khoáng sản (để chế biến) của tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, hoặc
c) Có Hợp đồng mua bán khoáng sản hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu khoáng sản ký với tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc Giấy phép chế biến khoáng sản.
3. Xuất khẩu khoáng sản theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất:
Thực hiện theo Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất (ban hành kèm Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Bộ Thương mại).
4. Xuất khẩu khoáng sản trả thương nhân nước ngoài sau khi thực hiện hợp đồng gia công chế biến cho thương nhân nước ngoài:
Thực hiện theo các quy định của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài.
5. Xuất khẩu khoáng sản được chế biến từ khoáng sản nhập khẩu:
Khoáng sản xuất khẩu được chế biến bởi tổ chức, cá nhân có Giấy phép chế biến khoáng sản.
6. Xuất khẩu than mỏ:
Việc xuất khẩu than mỏ do Tổng Công ty Than Việt Nam thực hiện theo kế hoạch Nhà nước giao hàng năm.
Doanh nghiệp ngoài Tổng Công ty Than Việt Nam được xuất khẩu dưới hình thức xuất uỷ thác cho các doanh nghiệp thành viên có chức năng xuất khẩu than của Tổng Công ty Than Việt Nam hoặc xuất than do Tổng Công ty bán cho để xuất khẩu.
Riêng việc xuất khẩu sang Trung Quốc theo đường tiểu ngạch thực hiện theo Thông tư số 15/2000/TT-BTM ngày 10 tháng 8 năm 2000 của Bộ Thương mại.
7. Việc xuất khẩu khoáng sản của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của Giấy phép đầu tư.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện việc xuất khẩu khoáng sản, doanh nghiệp nào vi phạm các quy định của Thông tư này hoặc lợi dụng hợp đồng mua bán, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu để xuất khẩu khoáng sản khai thác trái phép; xuất khẩu với khối lượng vượt quá công suất khai thác ghi trong Giấy phép khai thác (hoặc Giấy phép khai thác tận thu); không thực hiện việc ưu tiên bán cho doanh nghiệp trong nước có nhu cầu sử dụng đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
PHỤ LỤC:
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU (Kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-BCN)
STT |
Loại sản phẩm khai thác, chế biến |
Hàm lượng min |
Ghi chú |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
Tinh quặng Cromit Sản phẩm từ quặng titan - Tinh quặng Ilmênit - Tinh quặng Zircon - Tinh quặng Rutil Tinh quặng sulfur chì Tinh quặng đồng Quặng sắt Sản phẩm quặng kẽm - Quặng oxyt kẽm - Tinh quặng sulfur kẽm Quặng măng gan Cát trắng thuỷ tinh Tinh quặng Wolframit |
43% Cr2O3
52% TiO2 57% ZrO2 82% TiO2 45% Pb 18% Cu 54% Fe
25% Zn 50% Zn 35% Mn Đã tuyển rửa 65%WO3 |
Do Công ty Minexco - Khánh Hoà khai thác. |
Ghi chú: Trong phụ lục này thuật ngữ "tinh quặng" tương đương với thuật ngữ "quặng đã được làm giàu" trong "Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu" ban hành kèm theo Quyết định số 67/1999/QĐ- BTC ngày 24 tháng 6 năm 1999 của Bộ Tài chính.