Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Văn bản hợp nhất 5620/VBHN-BVHTTDL 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quảng cáo và NĐ 181/2013/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Văn bản hợp nhất 5620/VBHN-BVHTTDL
Số hiệu: | 5620/VBHN-BVHTTDL | Ngày ký xác thực: | 19/12/2023 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Cơ quan hợp nhất: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 5620/VBHN-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo
Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 2 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
Căn cứ Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo:1
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo về tài liệu hợp pháp, tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo và phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về quảng cáo.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Tài liệu hợp pháp
1. Tài liệu hợp pháp quy định tại khoản 11 Điều 8 của Luật quảng cáo bao gồm:
a) Kết quả khảo sát thị trường của các tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp có chức năng nghiên cứu thị trường;
b) Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ tương tự tại các cuộc thi, triển lãm có quy mô khu vực hoặc toàn quốc bình chọn và công nhận các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó là “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc các từ ngữ có ý nghĩa tương tự.
2. Thời gian sử dụng tài liệu hợp pháp chứng minh từ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc các từ ngữ có ý nghĩa tương tự trên các sản phẩm quảng cáo là 01 (một) năm kể từ ngày tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận hoặc nhận kết quả khảo sát thị trường.
3. Trên sản phẩm quảng cáo phải thể hiện đầy đủ, rõ ràng, chính xác tên tài liệu hợp pháp quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo tiến hành thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm quảng cáo có nội dung liên quan đến quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Luật quảng cáo;
b) Sản phẩm quảng cáo bị người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người phát hành quảng cáo từ chối thực hiện do không đảm bảo về tính hợp pháp của sản phẩm quảng cáo;
c) Có ý kiến khác nhau về nội dung sản phẩm quảng cáo giữa cơ quan quản lý nhà nước với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo không thẩm định các sản phẩm quảng cáo chỉ thể hiện lô-gô, biểu tượng, nhãn hiệu, thương hiệu của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Điều 4. Thành lập Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo quy định tại Điều 9 của Luật quảng cáo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập.
2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo thực hiện việc giải quyết yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo và tự giải thể sau khi có kết quả thẩm định.
3. Việc quyết định thành viên của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo thực hiện theo đề nghị của Cục Văn hóa cơ sở và văn bản cử thành viên của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 5. Thành phần Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Số lượng thành viên của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo phải là số lẻ và phải có ít nhất 05 (năm) thành viên, bao gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng, 01 ủy viên làm thư ký và các ủy viên.
2. Thành phần tham gia Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo căn cứ vào nội dung của sản phẩm quảng cáo cần thẩm định, bao gồm:
a) Đại diện các Cục, Vụ có liên quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương và các Bộ, ngành khác;
b) Đại diện các tổ chức nghề nghiệp;
c) Chuyên gia hoặc đại diện đơn vị, tổ chức khác có các hoạt động chuyên môn liên quan đến nội dung cần thẩm định.
3. Chủ tịch Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo là Lãnh đạo Cục Văn hóa cơ sở.
4. Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo là Cục Văn hóa cơ sở.
Điều 6. Cơ chế hoạt động của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo làm việc dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và quyết định theo đa số.
2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo và từng thành viên trong Hội đồng phải chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng thẩm định.
3. Phiên họp của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo phải đảm bảo có mặt ít nhất 3/4 tổng số thành viên.
4. Kết quả thẩm định phải thể hiện bằng văn bản và phải có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng.
Điều 7. Quy trình thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo trực tiếp đến Cục Văn hóa cơ sở hoặc qua đường bưu điện (Mẫu số 1).
2. Sau khi nhận được yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Cục Văn hóa cơ sở trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Hội đồng, gửi tóm tắt yêu cầu cần thẩm định và giấy mời họp đến các thành viên Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo ít nhất 02 (hai) ngày trước ngày diễn ra phiên họp.
3. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo tiến hành họp để thẩm định theo quy trình sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng trình bày tóm tắt nội dung yêu cầu cần thẩm định;
b) Các ủy viên của Hội đồng đưa ra nhận xét, đánh giá; Hội đồng thảo luận để thống nhất ý kiến nhận xét, đánh giá;
c) Thành viên Hội đồng biểu quyết; Chủ tịch Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo quyết định theo đa số về sự phù hợp của sản phẩm quảng cáo với quy định của pháp luật về quảng cáo;
d) Ủy viên thư ký lập biên bản phiên họp;
đ) Hội đồng thông qua biên bản phiên họp, Chủ tịch và Ủy viên thư ký Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo ký vào biên bản đã được thông qua.
4. Căn cứ vào kết quả thẩm định, Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở có văn bản gửi tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ sản phẩm quảng cáo phù hợp hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật về quảng cáo.
5. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo, Cục Văn hóa cơ sở phải gửi văn bản thẩm định sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 2) cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu thẩm định.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Cục Văn hoá cơ sở:
a) Giúp Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quảng cáo trong phạm vi cả nước;
b) Chủ trì Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân;
c) Có ý kiến tham gia trong việc khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Văn hoá cơ sở giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quản lý nhà nước về quảng cáo.
3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền; phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động quảng cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành ở địa phương xây dựng quy hoạch quảng cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và xử lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn theo quy trình sau đây:
a) Trực tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo và băng-rôn;
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 29 của Luật quảng cáo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có giấy tiếp nhận hồ sơ gửi tổ chức, cá nhân (Mẫu số 3) và vào sổ tiếp nhận hồ sơ (Mẫu số 4);
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trong sổ tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm quảng cáo. Trong trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung cần chỉnh sửa;
d) Gửi nội dung văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo và văn bản yêu cầu chỉnh sửa (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện để phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo định kỳ việc quản lý hoạt động quảng cáo trên địa bàn gửi về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Cục Văn hoá cơ sở) trước ngày 31 tháng 12 hằng năm với các nội dung sau đây:
a) Văn bản quản lý nhà nước về quảng cáo của địa phương đã ban hành;
b) Quy hoạch quảng cáo của địa phương, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch;
c) Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo có trụ sở trên địa bàn; số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ quảng cáo có chi nhánh, văn phòng đại diện đặt tại địa phương;
d) Số lượng, tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại địa phương;
đ) Số lượng hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo (cụ thể đối với từng phương tiện quảng cáo);
e) Các vi phạm về hoạt động quảng cáo và kết quả xử lý vi phạm trên địa bàn.
4. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
1. Kiểm tra việc thực hiện quảng cáo trên địa bàn.
2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý đối với các hành vi vi phạm về hoạt động quảng cáo theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo trên địa bàn.
4. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
2. Các quy định về hoạt động quảng cáo trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
3. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
a) Đơn đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 1);
b) Văn bản thẩm định sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 2);
c) Giấy tiếp nhận (Mẫu số 3);
d) Sổ tiếp nhận Hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 4);
đ) Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5);
e) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 6);
g) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 7);
h) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8);
i) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9);
k) Báo cáo hoạt động thực hiện dịch vụ quảng cáo của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo khi thực hiện các hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam (Mẫu số 10).
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Văn hóa cơ sở chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn việc thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Văn hóa cơ sở) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ Số: 5620/VBHN-BVHTTDL
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2023
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày … tháng … năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM QUẢNG CÁO
Kính gửi: Cục Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Họ và tên:................................................... Chức vụ:...................................
Đại diện cho: ................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax:.........................................
Đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo:......................................................
Nội dung thẩm định:.....................................................................................
.......................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
1.....................................................................
2.....................................................................
3.....................................................................
.........................................................................
Chúng tôi xin bảo đảm về tính trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
| (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /VHCS-QC | Hà Nội, ngày… tháng …năm 20… |
Kính gửi: …………(Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định)
Căn cứ yêu cầu của (tổ chức, cá nhân) về việc thẩm sản phẩm quảng cáo…(tên sản phẩm) tại đơn đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo ngày… tháng .. năm …. Sau khi Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo họp xem xét nội dung sản phẩm quảng cáo, Cục Văn hóa cơ sở (Thường trực Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo) có ý kiến thẩm định như sau:
1. Sự phù hợp của nội dung sản phẩm quảng cáo với quy định của pháp luật về quảng cáo.
…
2. Nội dung yêu cầu chỉnh sửa (nếu có)
…
Trên đây là ý kiến thẩm định về sản phẩm quảng cáo, gửi… (Tổ chức, cá nhân yêu cầu thẩm định) nghiên cứu, chỉnh sửa trước khi quảng cáo./.
| CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... | Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
GIẤY TIẾP NHẬN
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: ………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………………….
Email:…………………………………Website (nếu có): ………………………
Ngày ……tháng…..năm……đã nhận của ông/bà:………………………………. là:………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ về việc: ………………………………………………………………
Gồm:
1. ………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ | NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỔ TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO: ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Quyển số ..................../..................../ Mở sổ ngày ..…….. tháng ..…….. năm ..……….. Khóa sổ ngày ..…….. tháng ..….. năm ..……….. | |||||||||
Số TT | Thời điểm nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | Nội dung sản phẩm quảng cáo | Giấy tờ có trong hồ sơ | Người nộp hồ sơ (ký tên) | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (ký tên) | Ghi chú | ||
Giờ phút | Ngày tháng năm | Tên Tổ chức hoặc cá nhân | Giấy CMND/ hộ chiếu |
|
|
|
|
| |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang số …… /tổng số..…trang
Mẫu số 012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG - RÔN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao ...................
1. Tên người thực hiện: ..................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:..............................................
- Ngày tháng năm sinh:..................................................................................
- Địa chỉ:........................................................................................................
- GPKD số ........................... do..........................cấp (nếu là doanh nghiệp)
- Số điện thoại: ........................................... ..................................................
2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn:...................................................
……………………………………………………………………………...
3. Địa điểm thực hiện:...................................................................................
4. Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng ... năm....đến ngày ...tháng... năm…
5. Số lượng:....................................................................................................
6. Phương án tháo dỡ (nếu có): ......................................................................
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
| ……Ngày......... tháng.........năm......... |
Mẫu số 023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):..............................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):............................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………….
.................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm....tại......................
Vốn điều lệ:.....................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:.....................................
Điện thoại:........................................... Fax: ...................................................
Email:................................................... Website: (nếu có).............................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: .......................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)....................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)...
.................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam)
- Họ và tên:.....................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:........................................................
- Ngày tháng năm sinh:.............................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là người nước ngoài)
- Họ và tên:.......................................................................................................
- Giới tính:.......................................................................................................
- Quốc tịch:....................................................................................................
- Số hộ chiếu:............................................................
- Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại.................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn
đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan. Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
| …., ngày …….. tháng …….. năm …….. |
Mẫu số 034
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày…tháng…năm... |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số:…… Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…
Điều chỉnh lần thứ…: ngày …tháng …năm…
Gia hạn lần thứ…: ngày …tháng …năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày …tháng …năm…
ĐƠN VỊ CẤP PHÉP
TỈNH/THÀNH PHỐ…
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của….......................................... (tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép…..………………........................................... (ghi bằng chữ in hoa theo tên doanh nghiệp ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh).....................................
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh: ..............................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................... được thành lập Văn phòng đại diện tại (tỉnh/thành phố)........................................
…………………………………………………………………………………….
Điều 2. Tên Văn phòng đại diện
- Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị) ..................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) .........................................................................
- Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………..................................
Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị) ............................................................................................
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là công dân
Việt Nam)
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………..........................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:..........................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là người nước ngoài)
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………….....................
Giới tính:...............................................................................................
Quốc tịch: …………………………………………….......................
Hộ chiếu:............................................
Do:……………………cấp ngày:…tháng……năm……...tại....................
Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Quảng cáo và quy định pháp luật có liên quan).
1. ……………………………………………….……………..............
2. ……………………………………….…...........................................
Điều 6. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho:
.…...........................................................(tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại.......................................... tỉnh/thành phố./.
| ĐƠN VỊ CẤP PHÉP |
Mẫu số 045
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)............................................................................
………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):..........................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...
………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.............................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm.......tại......
………………………………………………………………………………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập).................
……………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:.................................................................................
Do................cấp ngày.....tháng......năm.......tại...... ………………………
……………………………………………………………………………
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:............................
Số tài khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân hàng:.........................
Điện thoại:.......................Fax:....................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)............................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....... ………………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam)
Họ và tên:.....................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:.........................................................
Ngày tháng năm sinh:......................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là người nước ngoài)
Họ và tên:.......................................................................................................
Giới tính:.......................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu:...............................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................
Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
| ..., ngày .... tháng ... năm ... |
Mẫu số 056
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ......................………
………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
....................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:...............................................
Do ....................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...... ………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)…………..
………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)................................................................. ………
………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
………………………………………………………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:............................
Số tài khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân hàng:.........................
Điện thoại:.......................................... Fax:.................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)...........................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam)
Họ và tên:.........................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:.....................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là người nước ngoài)
Họ và tên:........................................................................................
Giới tính:.........................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu:........................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN NGƯỜI KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... | Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
BÁO CÁO
Hoạt động thực hiện dịch vụ quảng cáo cho tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…
Thực hiện quy định của Luật quảng cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành,…(tên đơn vị báo cáo) báo cáo hoạt động thực hiện dịch vụ quảng cáo như sau:
1. Tình hình chung của đơn vị báo cáo
- Tên, địa chỉ, chức năng kinh doanh chính.
- Số lao động làm việc tại đơn vị (lao động người Việt Nam, người nước ngoài).
- Tên, địa chỉ chủ trang thông tin điện tử nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam ủy quyền thực hiện dịch vụ quảng cáo tại Việt Nam..
2. Các sản phẩm quảng cáo được ủy quyền thực hiện
…
3. Thời gian thực hiện dịch vụ quảng cáo tại Việt Nam
…
4. Vướng mắc trong quá trình hoạt động quảng cáo và kiến nghị
…
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
1 Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành”.
2 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
3 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
4 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
5 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
6 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.