Thông tư 14/2016/TT-BVHTTDL tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2016/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2016/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chí Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường
Ngày 21/12/2016, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư số 14/2016/TT-BVHTTDL quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2017.
Cụ thể, Khu Trung tâm Văn hóa - Thể thao của phường, thị trấn phải được quy định trên diện tích đất tối thiểu 300m2; sân tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao (chưa tính sân vận động) cũng phải được quy hoạch với diện tích tương tự. Hội trường Trung tâm phải có tối thiểu 200 chỗ ngồi; có đủ các phòng chức năng (hành chính; đọc sách; báo; hoạt động văn hóa, văn nghệ…) và công trình phụ trợ (nhà để xe; khu vệ sinh). Đồng thời, Hội trường Trung tâm phải có đủ bàn, ghế, trang bị âm thanh, ánh sáng; dụng cụ thể dục, thể thao..
Về cán bộ, Ban Giám đốc Trung tâm phải được tập huấn về quản lý, khai thác và tổ chức hoạt động tại Trung tâm; cán bộ nghiệp vụ có chuyên môn về văn hóa, thể thao. Ngoài ra, Trung tâm phải tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao theo kế hoạch hàng năm được UBND phường, thị trấn duyệt; 30% thời lượng hoạt động dành để tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao… đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho trẻ em trên địa bàn…
Xem chi tiết Thông tư 14/2016/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 14/2016/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH ------- Số: 14/2016/TT-BVHTTDL
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2016
|
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Theo vùng
|
|
Đồng bằng
|
Miền núi, hải đảo
|
|||
1
|
Diện tích đất được quy hoạch
|
1.1. Khu Trung tâm Văn hóa-Thể thao
|
Tối thiểu 300m2
|
Tối thiểu 300m2
|
1.2. Sân tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao (chưa tính sân vận động)
|
Tối thiểu 300m2
|
Tối thiểu 300m2
|
||
2
|
Quy mô xây dựng
|
2.1. Hội trường Trung tâm Văn hóa - Thể thao
|
Tối thiểu 200 chỗ ngồi
|
Tối thiểu 150 chỗ ngồi
|
2.2. Phòng chức năng (hành chính; đọc sách, báo; hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao phù hợp)
|
Có đủ
|
03 phòng trở lên
|
||
2.3. Công trình phụ trợ Trung tâm Văn hóa-Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa)
|
Có đủ
|
Đạt 80%
|
||
3
|
Trang thiết bị
|
3.1. Hội trường Trung tâm Văn hóa - Thể thao có đủ: Bàn, ghế, trang bị âm thanh, ánh sáng,...
|
Có đủ
|
Có đủ
|
3.2. Dụng cụ thể dục thể thao đảm bảo theo công trình thể dục thể thao và các môn thể thao
|
Có đủ
|
Đạt 80%
|
||
4
|
Cán bộ
|
4.1. Ban giám đốc phải được tập huấn về quản lý, khai thác và tổ chức hoạt động tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Cán bộ nghiệp vụ có chuyên môn về văn hóa, thể thao
|
Đạt
|
Có cộng tác viên thường xuyên
|
||
5
|
Hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao theo kế hoạch hàng năm đã được Ủy ban nhân dân phường, thị trấn duyệt
|
Đạt 100% kế hoạch
|
Đạt 100% kế hoạch
|
6
|
Hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao... đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho trẻ em trên địa bàn
|
Đạt 30% thời lượng hoạt động
|
Đạt 20% thời lượng hoạt động
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND,UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục kiểm tra VBQLPL-Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; - Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL; - Sở VHTTDL (Sở VHTT) các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo, Website Bộ VHTTDL, Website Chính phủ; - Lưu: VT, VHCS. LAT.500. |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện |