Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL đánh giá phong trào thể dục thể thao quần chúng

Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 01/2019/TT-BVHTTDL Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/01/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT THÔNG TƯ 01/2019/TT-BVHTTDL

Ngày 17/01/2019, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL quy định về đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng.

Theo đó, nội dung đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng gồm các tiêu chí sau:

Một là, tiêu chí số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên: Người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên là người tập luyện mỗi tuần ít nhất 3 lần; mỗi lần tập luyện ít nhất 30 phút.

Hai là, tiêu chí gia đình thể thao: Gia đình thể thao là hộ gia đình có tổng số thành viên tập luyện thể dục thể thao thường xuyên chiếm từ 50% trở lên tổng số thành viên trong gia đình.

Ba là, tiêu chí số công trình thể thao: Tổng số nhà tập luyện, thi đấu thể thao; tổng số bể bơi; tổng số sân tập luyện thi đấu thể thao ngoài trời…

Ngoài ra, Thông tư còn quy định cụ thể về cách thức đánh giá, kỳ đánh giá, trách nhiệm đánh giá, báo cáo... về phong trào thể dục, thể thao quần chúng.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 05/03/2019.

Xem chi tiết Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực kể từ ngày 05/03/2019

Tải Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH

-------

Số: 01/2019/TT-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ PHONG TRÀO THỂ DỤC, THỂ THAO QUẦN CHÚNG

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Luật Thể dục, thể thao ngày 20 tháng 11 năm 2006 được bsung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch;

Theo đề nghị của Tng cục trưởng Tổng cục Thdục thể thao;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết việc đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng bằng các tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về thể dục, thể thao; các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động thể dục, thể thao.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc đánh giá

Đang theo dõi

1. Tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành; đề cao trách nhiệm tự đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng của Ủy ban nhân dân các cấp và trách nhiệm tổng hợp, đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng của Tổng cục Thể dục thể thao theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm trung thực, chính xác, khách quan, đầy đủ và toàn diện trong quá trình tổ chức, triển khai.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm sự phù hợp của các phương pháp tổng hợp số liệu đối với từng tiêu chí đánh giá.

Đang theo dõi

Chương II

NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHONG TRÀO THỂ DỤC, THỂ THAO QUẦN CHÚNG

Đang theo dõi

Điều 4. Tiêu chí số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên

Đang theo dõi

1. Người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên là người tập luyện mỗi tuần ít nhất 3 lần; mỗi lần tập luyện ít nhất 30 phút.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên so với tổng số dân trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chí số gia đình thể thao

Đang theo dõi

1. Gia đình thể thao là hộ gia đình có tổng số thành viên tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên chiếm từ 50% trở lên tổng số thành viên trong gia đình.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí số gia đình thể thao được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng số gia đình thể thao so với tổng số hộ gia đình trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 6. Tiêu chí số cộng tác viên thể dục, thể thao

Đang theo dõi

1. Cộng tác viên thể dục, thể thao là người có trình độ chuyên môn thể dục, thể thao thực hiện nhiệm vụ vận động, tổ chức, hướng dẫn mọi người tập luyện thể dục, biểu diễn, thi đấu thể thao và tham gia phát triển phong trào thể dục, thể thao quần chúng.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí số cộng tác viên thể dục, thể thao được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng số cộng tác viên thể dục, thể thao so với tổng số dân trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 7. Tiêu chí số câu lạc bộ thể thao

Đang theo dõi

1. Câu lạc hộ thể thao bao gồm:

Đang theo dõi

a) Câu lạc bộ thể thao cơ sở được thành lập và công nhận theo quy định của pháp luật, có chức năng tuyên truyền, vận động những người có cùng sở thích để tổ chức, phổ biến, hướng dẫn hoạt động thể dục, thể thao quần chúng nhằm thoả mãn nhu cầu rèn luyện thân thể, vui chơi giải trí, nâng cao sức khoẻ, cải thiện đời sống văn hoá, tinh thần và nâng cao thành tích thể thao cho người tập;

Đang theo dõi

b) Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí số câu lạc bộ thể thao được xác định bằng tổng số câu lạc bộ thể thao cơ sở và cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 8. Tiêu chí số công trình thể thao

Đang theo dõi

1. Số công trình thể thao bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tổng số nhà tập luyện, thi đấu thể thao bao gồm: Tổng số nhà tập luyện, thi đấu thể thao đa năng; tổng số nhà tập luyện, thi đấu thể thao đơn môn;

Đang theo dõi

b) Tổng số bể bơi bao gồm: Tổng số bể bơi có chiều dài 50 mét; tổng số bể bơi có chiều dài 25 mét; tổng số các loại bể bơi khác;

Đang theo dõi

c) Tổng số sân tập luyện, thi đấu thể thao ngoài trời bao gồm: Tổng số sân vận động có khán đài; tổng số sân vận động không có khán đài; tổng số sân bóng đá mini; tổng số sân bóng chuyền; tổng số sân bóng rổ; tổng số sân cầu lông; tổng số sân quần vợt; tổng số các loại sân tập luyện, thi đấu thể thao khác.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí số công trình thể thao được xác định bằng tổng số công trình thể thao đang sử dụng cho hoạt động thể dục, thể thao trên địa bàn.

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chí số giải thể thao tổ chức hàng năm

Đang theo dõi

1. Tiêu chí số giải thể thao tổ chức hàng năm được xác định bằng tổng số giải thể thao quần chúng được tổ chức trên địa bàn.

Đang theo dõi

2. Tổng số giải thể thao quần chúng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao do Tổng cục Thể dục thể thao xác định.

Đang theo dõi

3. Tổng số giải thể thao quần chúng quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 13 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao do Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi quản lý nhà nước được giao, xác định.

Đang theo dõi

Chương III

ĐÁNH GIÁ PHONG TRÀO THỂ DỤC, THỂ THAO QUẦN CHÚNG

Đang theo dõi

Điều 10. Cách thức đánh giá

Phong trào thể dục, thể thao quần chúng được đánh giá bằng cách so sánh chỉ số của các tiêu chí được quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Thông tư này với các chỉ số sau đây:

Đang theo dõi

1. Chỉ số của các tiêu chí được xác định trong kỳ đánh giá trước;

Đang theo dõi

2. Chỉ số phấn đấu của các tiêu chí được xác định trong kế hoạch hoạt động từng năm của cơ quan.

Đang theo dõi

Điều 11. Kỳ đánh giá

Việc đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng được thực hiện định kỳ một năm một lần. Thời điểm ấn định thông tin đánh giá là ngày 31 tháng 10 hàng năm. Mốc thời gian để tính kỳ đánh giá đầu tiên là ngày 01 tháng 11 năm 2019.

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo

Đang theo dõi

1. Hàng năm, trong phạm vi quản lý nhà nước được giao, Ủy ban nhân dân các cấp tự đánh giá, sử dụng kết quả đánh giá của Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp để đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn theo các tiêu chí được quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7 và 8, khoản 1 và khoản 3 Điều 9 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn theo mẫu báo cáo do Ủy ban nhân cấp tỉnh quy định.

Đang theo dõi

3. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Tổng cục Thể dục thể thao theo mẫu báo cáo được quy định tại khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

4. Mẫu báo cáo kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Căn cứ mẫu báo cáo kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mẫu báo cáo kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn xã, phường, thị trấn và huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

5. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Tổng cục Thể dục thể thao tổng hợp kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng toàn quốc, báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đang theo dõi

Điều 13. Công bố, thông tin về kết quả đánh giá

Kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng toàn quốc được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố trước ngày 15 tháng 01 của năm liền kề sau năm của kỳ đánh giá; được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thể dục thể thao.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 14. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm chủ trì, tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin, công chức Văn hóa - Xã hội tham mưu giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện nhiệm vụ đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 03 năm 2019.

Đang theo dõi

2. Thông tư số 08/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục, thể thao hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Cổng thông tin điện tử Bộ VHTTDL; Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT;
- Sở VHTT, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia;
- Lưu: VT, TCTDTT (30), Q(400).

BỘ TRƯỞNG



 

 



Nguyễn Ngọc Thiện

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số: 01/2019/TT-BVHTTDL ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).

Mu báo cáo kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/BC-UBND

……(1)..., ngày … tháng … năm 20…

BÁO CÁO SỐ LIỆU

Đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh/ thành phố... năm ...(2) ………

Kính gi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

TT

Nội dung

Chỉ số năm liền trước năm đánh giá

Chỉ số năm đánh giá

Chỉ số phấn đu năm đánh giá

Tỷ lệ so sánh

(a)

(b)

(c)

(d)

(đ)

(e) = (d)-(c)

(g)= (d):(đ) x 100(%)

I

Số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên

 

 

 

 

 

1.1

Tổng số dân trên địa bàn

 

 

 

 

 

1.2

Tổng số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên

 

 

 

 

 

1.3

Tỷ lệ % = (Tổng số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên/ tổng số dân trên địa bàn)  x 100 (%)

 

 

 

 

 

II

Số gia đình thể thao

 

 

 

 

 

2.1

Tổng số hộ gia đình trên địa bàn

 

 

 

 

 

2.2

Tổng số gia đình thể thao

 

 

 

 

 

2.3

Tỷ lệ % = (Tổng số gia đình thể thao/ tổng số hộ gia đình trên địa bàn) x 100 (%)

 

 

 

 

 

III

Số cộng tác viên thể dục, thể thao

 

 

 

 

 

3.1

Tổng số cộng tác viên thể dục, thể thao thực hiện nhiệm vụ được giao

 

 

 

 

 

3.2

Tỷ lệ % = (tổng số cộng tác viên thể dục, thể thao/tổng số dân trên địa bàn) x 100 (%)

 

 

 

 

 

IV

Scâu lạc bộ thể thao

 

 

 

 

 

4.1

Tổng số câu lạc bộ thể thao cơ sở ở khu dân cư

 

 

 

 

 

4.2

Tổng số câu lạc bộ thể thao cơ sở ở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

 

 

 

 

 

4.3

Tổng số cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn.

 

 

 

 

 

4.4

Tổng số câu lạc bộ thể thao cơ sở và cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn (tổng các mục 4.1; 4.2 và 4.3)

 

 

 

 

 

V

S công trình thể thao

 

 

 

 

 

5.1

Tổng số nhà tập luyện, nhà thi đấu thể thao (tổng các mục 5.1.1 và 5.1.2)

 

 

 

 

 

5.1.1

Tổng số nhà tập luyện, thi đấu thể thao đa năng

 

 

 

 

 

5.1.2

Tổng số nhà tập luyện, thi đấu thể thao đơn môn

 

 

 

 

 

5.2

Tổng số bể bơi (tổng các mục 5.2.1; 5.2.2 và 5.2.3)

 

 

 

 

 

5.2.1

Tổng số bể bơi có chiều dài 50 mét

 

 

 

 

 

5.2.2

Tổng số bể bơi có chiều dài 25 mét

 

 

 

 

 

5.2.3

Tổng số các loại bể bơi khác

 

 

 

 

 

5.3

Tổng số sân tập luyện, thi đấu thể thao ngoài trời (tổng các mục 5.3.1: 5.3.2; 5.3.3; 5 3.4; 5.3.5; 5.3.6; 5.3.7 và 5.3.8)

 

 

 

 

 

5.3.1

Tổng số sân vận động có khán đài

 

 

 

 

 

5.3.2

Tổng số sân vận động không khán đài

 

 

 

 

 

5.3.3

Tổng số sân bóng đá mi ni

 

 

 

 

 

5.3.4

Tổng số sân bóng chuyền

 

 

 

 

 

5.3.5

Tổng số sân bóng rổ

 

 

 

 

 

5.3.6

Tổng số sân cầu lông

 

 

 

 

 

5.3.7

Tổng số sân quần vợt

 

 

 

 

 

5.3.8

Tổng số các loại sân tập luyện, thi đấu thể thao khác

 

 

 

 

 

5.4

Tổng số công trình thể thao đang sử dụng cho hoạt động thể dục, thể thao trên địa bàn (tổng các mục 5.1; 5.2 và 5.3)

 

 

 

 

 

VI

Số giải thể thao tổ chức hàng năm

 

 

 

 

 

6.1

Tổng số giải thể thao quần chúng do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tổ chức:

 

 

 

 

 

6.2

Tổng số giải thể thao quần chúng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tổ chức

 

 

 

 

 

6.3

Tổng số giải thể thao quần chúng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tổ chức

 

 

 

 

 

6.4

Tổng số giải thể thao quần chúng do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, đơn vị lực lượng vũ trang và các tổ chức khác tổ chức

 

 

 

 

 

6.5

Tổng số giải thể thao quần chúng được tổ chức trên địa bàn (tổng các mục 6.1; 6.2; 6.3 và 6.4)

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thể dục thể thao;
- Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao;
- ……………….
- Lưu VT, ...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)




Họ và tên

____________________

Ghi chú:

(1) Đa danh;

(2) Năm đánh giá.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định về đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL

01

Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 79/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội, số 26/2018/QH14

04

Thông tư 08/2012/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định nội dung đánh giá phát triển thể dục, thể thao

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 1942/QĐ-CHQ của Cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan khu vực; Quyết định quy định Văn phòng, Phòng, Đội và Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Phòng thuộc Chi cục Hải quan khu vực

Xuất nhập khẩu, Cơ cấu tổ chức

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×