Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL đánh giá phong trào thể dục thể thao quần chúng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2019/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/01/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chí xác định người tập luyện thể dục thường xuyên: Ít nhất 3 lần/tuần
Ngày 17/01/2019, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL quy định về đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng.
Theo đó, nội dung đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng gồm các tiêu chí sau:
Một là, tiêu chí số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên: Người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên là người tập luyện mỗi tuần ít nhất 3 lần; mỗi lần tập luyện ít nhất 30 phút.
Hai là, tiêu chí gia đình thể thao: Gia đình thể thao là hộ gia đình có tổng số thành viên tập luyện thể dục thể thao thường xuyên chiếm từ 50% trở lên tổng số thành viên trong gia đình.
Ba là, tiêu chí số công trình thể thao: Tổng số nhà tập luyện, thi đấu thể thao; tổng số bể bơi; tổng số sân tập luyện thi đấu thể thao ngoài trời…
Ngoài ra, Thông tư còn quy định cụ thể về cách thức đánh giá, kỳ đánh giá, trách nhiệm đánh giá, báo cáo... về phong trào thể dục, thể thao quần chúng.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 05/03/2019.
Xem chi tiết Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 01/2019/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
Căn cứ khoản 3 Điều 12 Luật Thể dục, thể thao ngày 20 tháng 11 năm 2006 được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết việc đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng bằng các tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về thể dục, thể thao; các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động thể dục, thể thao.
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHONG TRÀO THỂ DỤC, THỂ THAO QUẦN CHÚNG
ĐÁNH GIÁ PHONG TRÀO THỂ DỤC, THỂ THAO QUẦN CHÚNG
Phong trào thể dục, thể thao quần chúng được đánh giá bằng cách so sánh chỉ số của các tiêu chí được quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Thông tư này với các chỉ số sau đây:
Việc đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng được thực hiện định kỳ một năm một lần. Thời điểm ấn định thông tin đánh giá là ngày 31 tháng 10 hàng năm. Mốc thời gian để tính kỳ đánh giá đầu tiên là ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ mẫu báo cáo kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mẫu báo cáo kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn xã, phường, thị trấn và huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng toàn quốc được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố trước ngày 15 tháng 01 của năm liền kề sau năm của kỳ đánh giá; được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thể dục thể thao.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số: 01/2019/TT-BVHTTDL ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).
Mẫu báo cáo kết quả đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-UBND |
……(1)..., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO SỐ LIỆU
Đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh/ thành phố... năm ...(2) ………
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TT |
Nội dung |
Chỉ số năm liền trước năm đánh giá |
Chỉ số năm đánh giá |
Chỉ số phấn đấu năm đánh giá |
Tỷ lệ so sánh |
|
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
(đ) |
(e) = (d)-(c) |
(g)= (d):(đ) x 100(%) |
I |
Số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổng số dân trên địa bàn |
|
|
|
|
|
1.2 |
Tổng số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên |
|
|
|
|
|
1.3 |
Tỷ lệ % = (Tổng số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên/ tổng số dân trên địa bàn) x 100 (%) |
|
|
|
|
|
II |
Số gia đình thể thao |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tổng số hộ gia đình trên địa bàn |
|
|
|
|
|
2.2 |
Tổng số gia đình thể thao |
|
|
|
|
|
2.3 |
Tỷ lệ % = (Tổng số gia đình thể thao/ tổng số hộ gia đình trên địa bàn) x 100 (%) |
|
|
|
|
|
III |
Số cộng tác viên thể dục, thể thao |
|
|
|
|
|
3.1 |
Tổng số cộng tác viên thể dục, thể thao thực hiện nhiệm vụ được giao |
|
|
|
|
|
3.2 |
Tỷ lệ % = (tổng số cộng tác viên thể dục, thể thao/tổng số dân trên địa bàn) x 100 (%) |
|
|
|
|
|
IV |
Số câu lạc bộ thể thao |
|
|
|
|
|
4.1 |
Tổng số câu lạc bộ thể thao cơ sở ở khu dân cư |
|
|
|
|
|
4.2 |
Tổng số câu lạc bộ thể thao cơ sở ở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
4.3 |
Tổng số cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn. |
|
|
|
|
|
4.4 |
Tổng số câu lạc bộ thể thao cơ sở và cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn (tổng các mục 4.1; 4.2 và 4.3) |
|
|
|
|
|
V |
Số công trình thể thao |
|
|
|
|
|
5.1 |
Tổng số nhà tập luyện, nhà thi đấu thể thao (tổng các mục 5.1.1 và 5.1.2) |
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Tổng số nhà tập luyện, thi đấu thể thao đa năng |
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Tổng số nhà tập luyện, thi đấu thể thao đơn môn |
|
|
|
|
|
5.2 |
Tổng số bể bơi (tổng các mục 5.2.1; 5.2.2 và 5.2.3) |
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Tổng số bể bơi có chiều dài 50 mét |
|
|
|
|
|
5.2.2 |
Tổng số bể bơi có chiều dài 25 mét |
|
|
|
|
|
5.2.3 |
Tổng số các loại bể bơi khác |
|
|
|
|
|
5.3 |
Tổng số sân tập luyện, thi đấu thể thao ngoài trời (tổng các mục 5.3.1: 5.3.2; 5.3.3; 5 3.4; 5.3.5; 5.3.6; 5.3.7 và 5.3.8) |
|
|
|
|
|
5.3.1 |
Tổng số sân vận động có khán đài |
|
|
|
|
|
5.3.2 |
Tổng số sân vận động không khán đài |
|
|
|
|
|
5.3.3 |
Tổng số sân bóng đá mi ni |
|
|
|
|
|
5.3.4 |
Tổng số sân bóng chuyền |
|
|
|
|
|
5.3.5 |
Tổng số sân bóng rổ |
|
|
|
|
|
5.3.6 |
Tổng số sân cầu lông |
|
|
|
|
|
5.3.7 |
Tổng số sân quần vợt |
|
|
|
|
|
5.3.8 |
Tổng số các loại sân tập luyện, thi đấu thể thao khác |
|
|
|
|
|
5.4 |
Tổng số công trình thể thao đang sử dụng cho hoạt động thể dục, thể thao trên địa bàn (tổng các mục 5.1; 5.2 và 5.3) |
|
|
|
|
|
VI |
Số giải thể thao tổ chức hàng năm |
|
|
|
|
|
6.1 |
Tổng số giải thể thao quần chúng do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tổ chức: |
|
|
|
|
|
6.2 |
Tổng số giải thể thao quần chúng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tổ chức |
|
|
|
|
|
6.3 |
Tổng số giải thể thao quần chúng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tổ chức |
|
|
|
|
|
6.4 |
Tổng số giải thể thao quần chúng do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, đơn vị lực lượng vũ trang và các tổ chức khác tổ chức |
|
|
|
|
|
6.5 |
Tổng số giải thể thao quần chúng được tổ chức trên địa bàn (tổng các mục 6.1; 6.2; 6.3 và 6.4) |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
____________________
Ghi chú:
(1) Địa danh;
(2) Năm đánh giá.