Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Bình Dương về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 58/2009/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/08/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 58/2009/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 58/2009/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 58/2009/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 58/2009/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
---------
Số: 58/2009/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 8 năm 2009
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI DIỄN VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH DƯƠNG
------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao; Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hóa - thông tin; Thông tư liên tịch số 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 98/2005/TTLT/BTC-BVHTT ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đội Thông tin lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND7 ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính tại Tờ trình liên sở số 55/TTr-LS-SVHTTDL-STC ngày 22 tháng 6 năm 2009,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương như sau:
1. Chế độ hỗ trợ khác địa bàn
Cán bộ, viên chức ngành văn hóa, thể thao và du lịch có chỗ ở xa nơi làm việc từ 20 km đến 50 km được hỗ trợ 50.000 đồng/người/tháng; trên 50 km được hỗ trợ 70.000 đồng/người/tháng.
2. Chế độ hỗ trợ Đoàn văn công
a) Hỗ trợ biểu diễn
- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên chính thứ: 0,14 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên chính: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ tập luyện: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ thêm Đoàn văn công
- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Diễn viên chính thứ: 0,4 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Diễn viên chính: 0,54 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
3. Chế độ hỗ trợ Đội văn nghệ quần chúng
a) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối tỉnh (đối với người được hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối tỉnh (đối với người không hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối huyện, thị xã; ban ngành tỉnh (đối với người được hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
d) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối huyện, thị xã; ban ngành tỉnh (đối với người không hưởng lương)
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
đ) Hỗ trợ tập luyện khối tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
e) Hỗ trợ tập luyện khối huyện, thị xã; ban, ngành tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
4. Chế độ hỗ trợ Đội thông tin lưu động
Ngoài mức chi theo quy định hiện hành của Trung ương, hỗ trợ thêm tiền bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với tuyên truyền viên, diễn viên Đội thông tin lưu động tỉnh, huyện, thị xã từ nguồn ngân sách địa phương như sau:
a) Hỗ trợ tập luyện khối tỉnh
- Đối với người được hưởng lương: 0,04 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ tập luyện khối huyện, thị xã
- Đối với người được hưởng lương: 0,04 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ biểu diễn khối tỉnh (đối với người được hưởng lương)
- Vai chính: 0,11 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
d) Hỗ trợ biểu diễn khối tỉnh (đối với người không hưởng lương)
- Vai chính: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
đ) Hỗ trợ biểu diễn khối huyện, thị xã (đối với người được hưởng lương)
- Vai chính: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,06 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
e) Hỗ trợ biểu diễn khối huyện, thị xã (đối với người không hưởng lương)
- Vai chính: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Các vai còn lại: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
g) Hỗ trợ tiền thanh sắc
- Đối với người được hưởng lương khối tỉnh: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Đối với người được hưởng lương khối huyện, thị xã: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
h) Hỗ trợ tiền son phấn hóa trang
- Đối với người được hưởng lương khối tỉnh: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Đối với người được hưởng lương khối huyện, thị xã: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
5. Chế độ hỗ trợ Đội văn nghệ quần chúng khối xã, phường, thị trấn; các ban, ngành khối huyện, thị xã
a) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn đối với người được hưởng lương
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
b) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn đối với người không hưởng lương
- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
c) Hỗ trợ tập luyện
- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;
- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.
6. Hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung để tập luyện thường xuyên:
- Đội tuyển tỉnh: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày;
- Đội tuyển trẻ: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày;
- Đội năng khiếu: 0,06 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày.
8. Hỗ trợ đối với vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia
- Kiện tướng (có huy chương): 1,85 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Kiện tướng (không có huy chương): 1,54 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Dự bị kiện tướng: 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I (có huy chương): 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I (không có huy chương): 0,92 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
9. Hỗ trợ vận động viên thi đấu đạt đẳng cấp trong thi biểu diễn và đấu quyền
- Kiện tướng: 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;
- Vận động viên cấp I: 0,92 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.
10. Hỗ trợ tiền công đối với huấn luyện viên không hưởng lương
Ngoài mức chi theo quy định hiện hành của Trung ương, hỗ trợ thêm cho huấn luyện viên tiền công tập luyện hàng ngày từ nguồn ngân sách địa phương như sau:
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp cao huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 6,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng);
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp khá huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,1 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 2,5 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng);
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp trung bình huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,03 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 0,7 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng).
11. Hỗ trợ Trưởng bộ môn thể thao: 1,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/ tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 284/2005/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung các chính sách, chế độ của ngành Thể dục - Thể thao tỉnh Bình Dương và Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa - Thông tin tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã Thủ Dầu Một và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Sơn
 
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 58/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 58/2009/QĐ-UBND

01

Quyết định 43/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi khoản 7 Điều 1 của Quyết định 58/2009/QĐ-UBND ngày 14/08/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương

02

Quyết định 331/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2016

03

Quyết định 03/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành trong lĩnh vực văn hóa, thể thao của tỉnh Bình Dương

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×