Quyết định 4831/QĐ-BVHTTDL 2019 tiêu chí, quy trình xử lý kỹ thuật, xây dựng dữ liệu tại thư viện công lập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4831/QĐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4831/QĐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4831/QĐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 4831/QĐ-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại các thư viện công lập
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thư viện và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ KỸ THUẬT, XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU, BỘ MÁY TRA CỨU CÁC LOẠI TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN CÔNG LẬP
(Ban hành theo Quyết định số 4831/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại các thư viện công lập (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công).
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài, nếu thuộc hạn mức đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Bước 1: Xác định ký hiệu phân loại;
- Bước 2: Vào sổ đăng ký cá biệt;
- Bước 3: Ghi số đăng ký cá biệt vào tài liệu;
- Bước 4: Nhập số đăng ký cá biệt các kho vào biểu ghi trong cơ sở dữ liệu;
- Bước 5: Xác định ký hiệu xếp giá (tác giả/tên sách);
- Bước 6: Định từ khoá;
- Bước 7: Định chủ đề;
- Bước 8: Làm chú giải;
- Bước 9: Làm tóm tắt;
- Bước 10: Nhập dữ liệu về tài liệu vào biểu ghi trong cơ sở dữ liệu;
- Bước 11: Hiệu đính biểu ghi trong cơ sở dữ liệu;
- Bước 12: Lưu lại biểu ghi;
- Bước 13: Phân chia tài liệu theo các kho của thư viện;
- Bước 14: Sắp xếp tài liệu theo khổ cỡ;
- Bước 15: Đóng dấu;
- Bước 16: In nhãn và dán nhãn;
- Bước 17: Dán mã màu, dán chỉ từ, tem từ.
- Bước 1: Tra cứu kết quả xử lý tài liệu của các thư viện lớn;
- Bước 2: Tải dữ liệu kết quả xử lý tài liệu của các thư viện lớn về cơ sở dữ liệu của thư viện;
- Bước 3: Hiệu đính kết quả xử lý tài liệu phù hợp với đặc thù của thư viện;
- Bước 4: Lưu lại biểu ghi;
- Triển khai thực hiện theo các bước: 2,3,4,10,11,12,13,14,15,16 và 17 khoản 1 Điều này.
- Bước 1: Lựa chọn tài liệu để số hoá;
- Bước 2: Thực hiện quét (thiết lập thông số cấu hình, căn chỉnh lại trang tài liệu);
- Bước 3: Sao chép ảnh về vị trí tiền xử lý, kiểm tra chất lượng ảnh;
- Bước 4: Chỉnh sửa và ghép ảnh cho phù hợp;
- Bước 5: Nhận dạng ký tự quang học;
- Bước 6: Xử lý định dạng ngôn ngữ sau nhận dạng;
- Bước 7: Biên tập hình thức cho dữ liệu sau khi nhận dạng;
- Bước 8: Chuyển đổi nhận dạng;
- Bước 9: Kiểm tra chất lượng sau chuyển đổi;
- Bước 10: Tra cứu và nhập ký hiệu phân loại, định chủ đề, định từ khoá, tóm tắt, chú giải, làm tóm tắt vào biểu mẫu;
- Bước 11: Xử lý liên kết biểu ghi (trong biểu mẫu) tài liệu số hoá với tài liệu truyền thống;
- Bước 12: Tổng hợp dữ liệu mô tả của biểu ghi tài liệu số hoá vào danh mục;
- Bước 13: Hiệu đính dữ liệu mô tả các biểu ghi tài liệu số hoá trong thư mục;
- Bước 14: Tạo điểm liên kết từng biểu ghi tài liệu trong danh mục với các tệp tin tài liệu số hoá;
- Bước 15: Đóng gói dữ liệu;
- Bước 16: Nhập dữ liệu hàng loạt vào hệ thống;
- Bước 17: Sao lưu dữ liệu số hoá trên hệ thống;
- Bước 1: Lựa chọn nguồn tin;
- Bước 2: Tài liệu số;
- Bước 3: Thu thập, biên soạn tài liệu số từ internet;
- Bước 4: Liên kết đến nguồn ngoài;
- Bước 5: Đánh giá tính xác thực của tài liệu số;
- Bước 6: Biên tập hình thức tài liệu số
- Bước 7: Chuyển đổi định dạng;
- Bước 8: Kiểm tra chất lượng chuyển đổi;
- Bước 9: Thực hiện phân loại, định chủ đề, định từ khoá, tóm tắt, chú giải tài liệu số;
- Bước 10: Tổng hợp dữ liệu mô tả của biểu ghi tài liệu số vào danh mục;
- Bước 11: Hiệu đính dữ liệu mô tả các biểu ghi tài liệu số vào danh mục;
- Bước 12: Tạo điểm liên kết từng biểu ghi tài liệu trong danh mục vơi các tệp tin tài liệu số vừa biên soạn;
- Bước 13: Đóng gói dữ liệu;
- Bước 14: Nhập dữ liệu hàng loạt vào hệ thống;
- Bước 15: Sao lưu tài liệu số trên hệ thống.
- Bước 1: In phiếu sau khi xử lý kỹ thuật;
- Bước 2: Xếp phiếu vào các mục lục (mục lục chữ cái, mục lục phân loại, mục lục chủ đề);
- Bước 3: Chỉnh lý mục lục.
- Bước 1: Xác định các trường đánh chỉ mục;
- Bước 2: Xác định kỹ thuật đánh chỉ mục cho từng trường;
- Bước 3: Cấu hình đánh chỉ mục;
- Bước 4: Cấu hình tra cứu trên internet;
- Bước 5: Kiểm tra kỹ thuật tối ưu hoá công cụ tìm kiếm;
- Bước 6: Sao lưu kết quả.
Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp.
Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ KỸ THUẬT TÀI LIỆU
(Ban hành theo Quyết định số 4831/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BẢNG 1: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ KỸ THUẬT
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Thời gian thực hiện (phút) |
Ghichú |
|
1. Đối với tài liệu tiếng Việt |
|
|
|
1 |
Xác định ký hiệu phân loại |
01 tên tài liệu |
15 |
|
2 |
Vào sổ đăng ký cá biệt |
01 bản tài liệu |
5 |
|
3 |
Ghi số đăng ký cá biệt vào tài liệu |
01 bản tài liệu |
1 |
|
4 |
Nhập số đăng ký cá biệt các kho vào biểu ghi trong cơ sở dữ liệu |
01 tên tài liệu |
2 |
|
5 |
Xác định ký hiệu xếp giá (tác giả/tên sách) |
01 tên tài liệu |
2 |
|
6 |
Định từ khóa |
01 tên tài liệu |
5 |
|
7 |
Định chủ đề |
01 tên tài liệu |
3 |
|
8 |
Làm chú giải |
01 tên tài liệu |
10 |
|
9 |
Làm tóm tắt |
01 tên tài liệu |
15 |
|
10 |
Nhập dữ liệu về tài liệu vào biểu ghi trong cơ sở dữ liệu |
01 tên tài liệu |
5 |
|
11 |
Hiệu đính biểu ghi trong cơ sở dữ liệu |
01 tên tài liệu |
10 |
|
12 |
Lưu lại biểu ghi |
01 biểu ghi |
3 |
|
13 |
Phân chia tài liệu theo các kho của thư viện |
01 tên tài liệu |
1 |
|
14 |
Sắp xếp tài liệu theo khổ cỡ |
01 tên tài liệu |
0,5 |
|
15 |
Đóng dấu |
01 bản tài liệu |
0,5 |
|
16 |
In nhãn và cắt nhãn |
01 bản tài liệu |
0,5 |
|
17 |
Dán nhãn |
01 bản tài liệu |
0,5 |
|
18 |
Dán mã màu |
01 bản tài liệu |
1 |
|
19 |
Dán chỉ từ/tem từ |
01 bản tài liệu |
0,5 |
|
|
2. Đối với tài liệu tiếng nước ngoài |
|
|
|
20 |
Định mức gấp 1,5 lần so với tài liệu tiếng Việt (Chỉ riêng với các công đoạn theo số thứ tư: 1, 3, 4, 5, 6, 8,9 Các công đoạn khác áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật đối với tài liệu tiếng Việt của Phụ lục này ) |
|
|
|
BẢNG 2: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ KỸ THUẬT
(Trong trường hợp sử dụng kết quả xử lý kỹ thuật của các thư viện khác)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Thời gian thực hiện (phút) |
Ghichú |
1 |
Tra cứu kết quả xử lý tài liệu của các thư viện |
01 tên tài liệu |
5 |
|
2 |
Tải dữ liệu kết quả xử lý tài liệu của các thư viện về cơ sở dữ liệu của thư viện |
01 tên tài liệu |
3 |
|
3 |
Hiệu đính kết quả xử lý tài liệu |
01 tên tài liệu |
5 |
|
4 |
Lưu lại biểu ghi |
01 biểu ghi |
3 |
|
5 |
Phân chia tài liệu theo các kho của thư viện |
01 tên tài liệu |
1 |
|
6 |
Sắp xếp tài liệu theo khổ cỡ |
01 tên tài liệu |
0,5 |
|
7 |
Đóng dấu |
01 bản tài liệu |
0,5 |
|
8 |
Vào sổ đăng ký cá biệt |
01 bản tài liệu |
5 |
|
9 |
Ghi số đăng ký cá biệt vào tài liệu |
01 bản tài liệu |
1 |
|
10 |
Nhập số đăng ký cá biệt các kho vào biểu ghi trong cơ sở dữ liệu |
01 tên tài liệu |
2 |
|
11 |
In nhãn và cắt nhãn |
01 bản tài liệu |
0,5 |
|
12 |
Dán nhãn |
01 bản tài liệu |
0,5 |
|
13 |
Dán mã màu |
01 bản tài liệu |
1 |
|
14 |
Dán chỉ từ/tem từ |
01 bản tài liệu |
0,5 |
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY TRA CỨU.
(Ban hành theo Quyết định số 4831/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BẢNG 1: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
Đơn vị tính |
Thời gian thực hiện (phút) |
Ghi chú |
|
I. CƠ SỞ DỮ LIỆU TOÀN VĂN |
|
|
|
|
1. Đối với tài liệu số hóa |
|
|
|
1 |
Lựa chọn tài liệu để số hóa |
01 tên tài liệu |
5 |
|
2 |
Thực hiện quét (thiết lập thông số cấu hình, căn chỉnh lại trang tài liệu) |
01 trang tài liệu |
10 |
|
3 |
Sao chép ảnh về vị trí tiền xử lý, kiểm tra chất lượng ảnh |
01 trang tài liệu |
3 |
|
4 |
Chỉnh sửa và ghép ảnh cho phù hợp |
01 trang tài liệu |
7 |
|
5 |
Nhận dạng ký tự quang học |
01 trang tài liệu |
5 |
|
6 |
Xử lý định dạng ngôn ngữ sau nhận dạng (chuyển đổi font chữ, định dạng font chữ, kiểm tra lỗi chính tả và các lỗi kỹ thuật về nhận dạng ký tự ngôn ngữ (đặc biệt tiếng Việt)) |
01 trang tài liệu |
20 |
|
7 |
Biên tập hình thức cho dữ liệu sau khi nhận dạng |
01 trang tài liệu |
15 |
|
8 |
Chuyển đổi định dạng |
01 trang tài liệu |
5 |
|
9 |
Kiểm tra chất lượng sau chuyển đổi |
01 trang tài liệu |
2 |
|
10 |
Tra cứu và nhập ký hiệu phân loại vào biểu mẫu |
01 tên tài liệu |
2 |
|
11 |
Tra cứu và nhập ký hiệu xếp giá vào biểu mẫu |
01 tên tài liệu |
2 |
|
12 |
Tra cứu và nhập kết quả định chủ đề tài liệu số vào biểu mẫu |
01 tên tài liệu |
3 |
|
13 |
Tra cứu và nhập kết quả định từ khóa tài liệu số vào biểu mẫu |
01 tên tài liệu |
3 |
|
14 |
Tra cứu và nhập kết quả làm tóm tắt nội dung tài liệu số vào biểu mẫu |
01 tên tài liệu |
5 |
|
15 |
Tra cứu và nhập kết quả làm chú giải tài liệu vào biểu mẫu |
01 tên tài liệu |
3 |
|
16 |
Xử lý liên kết biểu ghi (trong biểu mẫu) tài liệu số hóa với tài liệu truyền thống |
01 tên tài liệu |
10 |
|
17 |
Tổng hợp dữ liệu mô tả của biểu ghi tài liệu vào danh mục |
01 tên tài liệu |
2 |
|
18 |
Hiệu đính dữ liệu mô tả các biểu ghi tài liệu trong danh mục |
01 tên tài liệu |
10 |
|
19 |
Tạo điểm liên kết từng biểu ghi tài liệu trong danh mục với các tệp tin tài liệu số hóa |
01 tên tài liệu |
5 |
|
20 |
Đóng gói dữ liệu |
01 tên tài liệu |
3 |
|
21 |
Nhập dữ liệu hàng loạt vào hệ thống |
01 tên tài liệu |
2 |
|
22 |
Sao lưu tài liệu số hóa trên hệ thống |
01 tên tài liệu/1 lần sao lưu |
1 |
|
|
2. Đối với tài liệu số |
|
|
|
1 |
Lựa chọn nguồn tin |
Nguồn tin |
30 |
|
2 |
Tải tài liệu về |
1 tài liệu hoặc 1 nguồn |
3 |
|
3 |
Thu thập, biên soạn tài liệu từ Internet |
1 tài liệu hoặc 1 nguồn |
60 |
|
4 |
Liên kết đến nguồn ngoài |
Liên kết |
5 |
|
5 |
Đánh giá tính xác thực của tài liệu |
1 trang |
5 |
|
6 |
Biên tập hình thức tài liệu |
1 trang |
15 |
|
7 |
Chuyển đổi định dạng |
01 trang tài liệu |
5 |
|
8 |
Kiểm tra chất lượng sau chuyển đổi |
01 trang tài liệu |
2 |
|
9 |
Phân loại tài liệu số |
01 tên tài liệu |
10 |
|
10 |
Định chủ đề tài liệu số |
01 tên tài liệu |
3 |
|
11 |
Định từ khóa tài liệu số |
01 tên tài liệu |
5 |
|
12 |
Tóm tắt nội dung tài liệu |
01 tên tài liệu |
15 |
|
13 |
Làm chú giải tài liệu |
01 tên tài liệu |
10 |
|
14 |
Tổng hợp dữ liệu mô tả của biểu ghi tài liệu vào danh mục |
01 tên tài liệu |
2 |
|
15 |
Hiệu đính dữ liệu mô tả các biểu ghi tài liệu trong danh mục |
01 tên tài liệu |
10 |
|
16 |
Tạo điểm liên kết từng biểu ghi tài liệu trong danh mục với các tệp tin tài liệu số vừa biên soạn |
01 tên tài liệu |
5 |
|
17 |
Đóng gói dữ liệu |
01 tên tài liệu |
3 |
|
18 |
Nhập dữ liệu hàng loạt vào hệ thống |
01 tên tài liệu |
2 |
|
19 |
Sao lưu tài liệu số trên hệ thống |
01 tên tài liệu/1 lần sao lưu |
1 |
|
|
II. CƠ SỞ DỮ LIỆU THƯ MỤC |
|
|
|
|
Định mức về thời gian thực hiện theo phụ lục số 1 của Quy định này |
|
|
|
|
III. CƠ SỞ DỮ LIỆU DỮ KIỆN |
|
|
|
|
Định mức về thời gian thực hiện theo phụ lục số 1 của Quy định này |
|
|
|
BẢNG 2: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC BỘ MÁY TRA CỨU
|
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Thời gian thực hiện (phút) |
|
|
I. XÂY DỰNG HỆ THỐNG MỤC LỤC TRUYỀN THỐNG |
|
|
|
1 |
In phiếu mục lục |
01 tên tài liệu |
2 |
|
2 |
Xếp phiếu mục lục vào hệ thống mục lục tra cứu |
01 tên tài liệu |
2 |
|
3 |
Chỉnh lý hệ thống mục lục |
01 hộp phiếu |
5 |
|
|
II. XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRA CỨU ĐIỆN TỬ |
|
|
|
1 |
Xác định các trường đánh chỉ mục |
01 tên tài liệu |
3 |
|
2 |
Xác định kỹ thuật đánh chỉ mục cho từng trường |
01 tên tài liệu |
3 |
|
3 |
Cấu hình đánh chỉ mục |
01 tên tài liệu |
5 |
|
4 |
Cấu hình đánh chỉ mục đa ngôn ngữ |
01 tên tài liệu |
5 |
|
5 |
Thực hiện đánh chỉ mục |
01 tên tài liệu |
3 |
|
6 |
Kiểm tra kết quả |
01 tên tài liệu |
1 |
|
7 |
Cấu hình tra cứu trên mạng Intenet |
01 tên tài liệu |
5 |
|
8 |
Kiểm tra kỹ thuật tối ưu hóa công cụ tìm kiếm |
01 tên tài liệu |
3 |
|
9 |
Sao lưu kết quả |
01 tên tài liệu |
5 |
|