Quyết định 37/2006/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc ban hành Quy chế tổ chức thi hoa hậu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/2006/QĐ-BVHTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá-Thông tin | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2006/QĐ-BVHTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Quang Nghị |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/2006/QĐ-BVHTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA -
THÔNG TIN SỐ 37/2006/QĐ-BVHTT NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2006 BAN HÀNH
QUY CHẾ
TỔ CHỨC THI HOA HẬU
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định
63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa - Thông
tin;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu
diễn và Vụ trưởng Vụ Pháp
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này "Quy chế tổ chức thi Hoa
hậu".
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo và thay thế Quyết định 31/2000/QĐ-BVHTT ngày
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn,
Thủ trưởng Cục, Vụ và đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin, Giám đốc
các Sở Văn hóa - Thông tin, các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết
định này.
Bộ trưởng
Phạm Quang Nghị
QUY CHẾ
TỔ CHỨC THI HOA HẬU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 37/2006/QĐ-BVHTT ngày 24 tháng 3
năm 2006
của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa - Thông tin)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh:
1.1. Tổ
chức các cuộc thi Hoa hậu trong nước bao
gồm: Hoa hậu toàn quốc; Hoa hậu khu vực, vùng,
miền; Hoa hậu bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương; Hoa hậu cấp tỉnh;
1.2.
Tổ chức thi Hoa hậu quốc tế tại Việt
Nam;
1.3. Đưa thí sinh
đi dự thi Hoa hậu quốc tế;
1.4.
Hoạt động bình chọn người đẹp
trong các cuộc liên hoan, lễ hội; bình chọn qua
ảnh hoặc trong các hoạt động văn hóa xã
hội khác không thuộc phạm vi
điều chỉnh của Quy chế này.
1.2.
Đối tượng áp dụng:
1.2.1.
Đơn vị Việt Nam tổ chức thi Hoa hậu
trong nước;
1.2.2.
Đơn vị Việt Nam phối hợp với
đối tác nước ngoài tổ chức thi Hoa hậu
quốc tế tại Việt Nam;
1.2.3.
Đơn vị Việt Nam đưa thí sinh đạt
danh hiệu tại các cuộc thi Hoa hậu trong
nước đi dự thi Hoa hậu quốc tế;
1.2.4.
Thí sinh dự thi Hoa hậu trong nước và quốc
tế.
Điều 2. Khái niệm và các
cuộc thi Hoa hậu trong năm
1.
Khái niệm:
Tổ
chức thi Hoa hậu là hoạt động văn hóa
nhằm tuyển chọn nữ công dân có đạo
đức tốt, có hiểu biết về văn hóa, xã
hội, có hình thể cân đối và có khuôn mặt
đẹp tiêu biểu cho phụ nữ Việt Nam
để trao tặng danh hiệu Hoa hậu, Á hậu và các
danh hiệu khác theo quy định của Ban tổ chức
cuộc thi.
2.
Các cuộc thi Hoa hậu trong năm:
Căn
cứ điều kiện, yêu cầu, khả năng
thực tế của từng địa phương và
đơn vị đề nghị tổ chức, cơ
quan có thẩm quyền cho phép tổ chức các cuộc thi
Hoa hậu quy định tại điểm 1.1 khoản
1 Điều 1 Quy chế này một năm không quá một
lần.
Điều 3. Các hành vi
bị nghiêm cấm
1. Tổ
chức thi Hoa hậu tại các địa điểm:
Trường phổ thông; di tích lịch sử; nơi sinh
hoạt tín ngưỡng, tôn giáo và các địa
điểm khác không được phép của cơ quan có
thẩm quyền.
2.
Thí sinh dự thi Hoa hậu có những hành động,
lời nói làm tổn hại đến hình ảnh, uy tín,
danh dự của đất nước và làm ảnh
hưởng xấu đến quan hệ quốc tế.
3.
Thí sinh không có danh hiệu tại các cuộc thi Hoa hậu
trong nước ra nước ngoài dự thi Hoa hậu
quốc tế.
Chương II
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC TÔ CHỨC THI HOA
HẬU
Điều 4. Điều kiện đối với đơn vị tổ chức, thí sinh dự thi và địa điểm thi
1.
Đơn vị tổ chức thi Hoa hậu:
1.1. Có
tư cách pháp nhân;
1.2.
Có chức năng tổ chức hoạt động văn
hóa, nghệ thuật;
1.3. Có Quyết định cho phép tổ chức
thi Hoa hậu của cơ quan có thẩm quyền.
2.
Thí sinh dự thi Hoa hậu:
2.1.
Là nữ công dân Việt Nam, từ mười tám
tuổi trở lên;
2.2.
Có trình độ văn hóa tốt nghiệp phổ thông trung
học trở lên;
2.3. Chưa qua giải phẫu thẩm mỹ hoặc chuyển đổi giới tính;
2.4.
Chưa có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
3.
Địa điểm tổ chức thi Hoa hậu:
3.1. Bảo đảm đầy đủ trang thiết bị âm thanh, ánh sáng và các điều kiện cần thiết phục vụ cho cuộc thi;
3.2.
Bảo đảm an ninh, trật
tự.
Điều 5. Hồ sơ đề
nghị cho phép tổ chức thi Hoa hậu
1. Văn bản đề nghị trong đó nêu rõ: Tên, phạm vi, mục đích, ý nghĩa của cuộc thi; thời gian, địa điểm tổ chức; cam kết chấp hành các quy định của Quy chế này.
2. Văn bản đồng ý tổ chức cuộc thi Hoa hậu tại địa phương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức cuộc thi.
3. Đề án cuộc thi gồm các nội dung sau:
3.1. Thể lệ cuộc thi nêu rõ các điều kiện, tiêu chí, nội dung và trình tự tổ chức cuộc thi;
3.2. Nguồn kinh phí tổ chức cuộc thi: Kinh phí tự có hoặc được tài trợ; chi phí cho giải thưởng;
3.3. Danh sách Ban chỉ đạo, Ban tổ chức (ghi rõ chức danh nghề nghiệp và chức vụ đang đảm nhiệm của các thành viên);
3.4. Danh sách ban giám khảo gồm các thành viên có trình độ chuyên môn ở các lĩnh vực: Nhân trắc học, mỹ học, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, nhiếp ảnh, xã hội học (tùy theo quy mô, tính chất của từng cuộc thi, Ban tổ chức mời thêm các thành viên khác);
3.5. Quy chế làm việc của Ban tổ chức và Ban giám khảo;
3.6. Các giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vụ tổ chức.
Điều 6. Điều kiện và hồ sơ đề nghị cho thí sinh đi dự thi Hoa hậu Quốc tế
1.
Điều kiện đối với thí sinh:
1.1. Đã đạt danh hiệu tại các cuộc thi Hoa hậu trong nước;
1.2.
Có giấy mời của Ban tổ chức cuộc thi;
1.3.
Thông thạo tiếng Anh;
1.4. Được một đơn vị Việt Nam có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này làm đại diện, chịu trách nhiệm về các thủ tục có liên quan và đưa đi dự thi;
2. Điều
kiện đối với đơn vị đưa thí
sinh đi dự thi:
2.1. Có đủ điều kiện quy định tại điểm 1.1 và 1.2 khoản 1 Điều 4 Quy chế này;
2.2.
Có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm
quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 và
khoản 2 Điều 13 Quy chế này.
3. Hồ
sơ đề nghị gồm:
3.1.
Văn bản đề nghị của đơn
vị Việt Nam đưa thí sinh đi dự thi, trong
đó nêu rõ: Tên, mục đích, ý nghĩa của cuộc
thi; thời gian, địa điểm tổ chức;
họ tên, ngày, tháng, năm sinh, danh hiệu và trình
độ tiếng Anh của thí sinh; cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của Quy chế này, các quy
định của Ban tổ chức và pháp luật
nước sở tại;
3.2.
Giấy mời của Ban tổ chức và thể lệ
cuộc thi;
3.3.
Đơn đề nghị dự thi của thí sinh.
Điều 7. Điều kiện và hồ sơ đề nghị tổ chức thi Hoa hậu Quốc tế tại Việt Nam
1.
Điều kiện:
Tổ
chức nước ngoài muốn tổ chức thi Hoa
hậu Quốc tế tại Việt Nam phải thông qua
một đơn vị Việt Nam và có đủ
điều kiện quy định tại điểm 1.1, 1.2
khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
2. Hồ
sơ:
Đơn
vị Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị
tổ chức thi Hoa hậu quốc tế tại Việt
Nam gồm:
2.1. Các
văn bản quy định tại Điều 5 Quy
chế này;
2.2.
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
với đối tác nước ngoài;
2.3.
Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân của
đối tác nước ngoài.
Chương III
QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA ĐƠN VỊ
TỔ CHỨC
VÀ NGƯỜI ĐẠT DANH HIỆU
Điều 8. Quyền lợi và
nghĩa vụ của đơn vị tổ chức
1. Quyền
lợi:
1.1. Được
tuyên truyền, quảng cáo cho cuộc thi;
1.2.
Được huy động các nguồn tài chính hợp
pháp cho cuộc thi;
1.3. Được thu nhập tài chính hợp pháp từ các hoạt động của cuộc thi;
1.4.
Được tổ chức chương trình nghệ
thuật phù hợp với cuộc thi;
1.5.
Được đưa thí sinh đạt danh hiệu ra
nước ngoài tham dự các cuộc thi Hoa hậu quốc
tế.
2.
Nghĩa vụ:
2.1.
Thực hiện nghiêm chỉnh quy định của Quy
chế này và các văn bản pháp luật có liên quan;
2.2.
Khi đưa thí sinh đi tham dự các cuộc thi Hoa
hậu quốc tế phải đảm bảo các
điều kiện cho thí sinh dự thi theo
đúng quy định của Ban tổ chức và pháp
luật nước sở tại
Điều 9. Quyền lợi và
nghĩa vụ của người đạt đanh
hiệu
1.
Quyền lợi:
1.1. Được
nhận danh hiệu, giải thưởng và các quyền
lợi khác theo quy định của Ban tổ chức
cuộc thi;
1.2.
Được tham dự các cuộc thi Hoa hậu quốc
tế.
2.
Nghĩa vụ:
2.1.
Thực hiện các quy định của quy chế này,
các cam kết đối với Ban tổ chức và các quy
định pháp luật có liên quan;
2.2.
Khi ra nước ngoài dự thi Hoa hậu quốc tế
phải chấp hành các quy định của Ban tổ
chức cuộc thi và pháp luật nước sở
tại.
Chương IV
PHÂN CẤP QUẢN LÝ
Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của Bộ Văn hóa - Thông tin
Bộ Văn hóa - Thông tin là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tổ chức thi Hoa hậu trên phạm vi toàn quốc. Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ra quyết định cho phép:
1. Tổ
chức thi Hoa hậu toàn quốc.
2. Tổ
chức thi Hoa hậu quốc tế tại Việt Nam.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Nghệ thuật biểu diễn
Cục
Nghệ thuật biểu diễn giúp Bộ trưởng Bộ
Văn hóa - Thông tin thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về tổ chức thi Hoa hậu trên
phạm vi toàn quốc và có trách nhiệm,
quyền hạn sau:
1.
Quyết định cho phép tổ chức thi hoa hậu khu
vực, vùng, miền; Hoa hậu bộ, ngành, đoàn thể
Trung ương.
2.
Quyết định cho phép đơn vị đưa thí
sinh đạt danh hiệu tại các cuộc thi Hoa hậu
toàn quốc; Hoa hậu khu vực, vùng, miền; Hoa hậu
bộ, ngành, đoàn thể Trung ương đi dự thi
Hoa hậu quốc tế.
3.
Phối hợp với Thanh tra Bộ Văn hóa - Thông tin
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này
trên phạm vi toàn quốc.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Việc xem xét, quyết định cho phép tổ chức và quản lý thi Hoa hậu tại địa phương thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Văn hóa - Thông tin
Sở
Văn hóa - Thông tin giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý
hoạt động tổ chức thi Hoa hậu trong
phạm vi địa phương và có trách nhiệm,
quyền hạn sau:
1. Tiếp
nhận hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định cho phép tổ chức
thi Hoa hậu cấp tỉnh.
2.
Quyết định cho phép đơn vị đưa thí
sinh đạt danh hiệu tại cuộc thi Hoa hậu
địa phương đi dự thi Hoa hậu quốc
tế.
3.
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này
trong phạm vi địa phương và
phối hợp với Thanh tra Bộ Văn hóa - Thông tin khi
có yêu cầu.
Điều 14. Thời hạn
nhận hồ sơ và giải quyết
1. Thời
hạn nhận hồ sơ:
1.1. Cuộc
thi Hoa hậu toàn quốc: Đơn vị tổ chức
nộp hồ sơ tại Cục Nghệ thuật biểu
diễn trước ngày 30 tháng 10 hàng năm để
đề nghị cho phép tổ chức thi Hoa hậu trong
năm tiếp theo;
1.2. Cuộc thi Hoa hậu khu vực, vùng, miền; Hoa hậu bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, thời hạn nộp hồ sơ theo kế hoạch của đơn vị đề nghị tổ chức cuộc thi;
1.3.
Cuộc thi Hoa hậu cấp tỉnh, thời hạn
nộp hồ sơ do Sở Văn hóa - Thông tin quy
định.
2.
Thời hạn giải quyết:
2.1. Cuộc
thi Hoa hậu toàn quốc: Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết;
2.2.
Các cuộc thi Hoa hậu khu vực, vùng, miền; Hoa hậu
bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Hoa hậu
cấp tỉnh: Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét giải
quyết;
2.3.
Cuộc thi Hoa hậu quốc tế tại Việt Nam:
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền xem xét giải quyết;
2.4.
Đưa thí sinh dự thi Hoa hậu quốc tế: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền xem xét giải quyết.
Chương V
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15. Trách nhiệm và
quyền hạn của Thanh tra
1.
Thanh tra Bộ Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm phối
hợp với Cục Nghệ thuật biểu diễn
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và
xử lý vi phạm theo thẩm quyền trên phạm vi toàn
quốc.
2.
Thanh tra Sở Văn hóa - Thông tin chịu trách nhiệm thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và
xử lý vi phạm theo thẩm quyền
trong phạm vi địa phương.
Điều 16. Xử lý vi
phạm
1.
Đối với đơn vị tổ chức và thí sinh
dự thi:
1.1. Đơn
vị tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật về
tài chính, vi phạm về đạo đức, nhân
phẩm đối với thí sinh hoặc các hành vi vi
phạm pháp luật khác, tùy tính chất, mức độ
sẽ phải bồi thường thiệt hại, bị
xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
hiện hành;
1.2.
Thí sinh đạt danh hiệu tại các cuộc thi Hoa
hậu, nếu có hành vi vi phạm pháp
luật, vi phạm đạo đức gây ảnh
hưởng xấu đến xã hội sẽ bị ban
tổ chức cuộc thi ra quyết định
tước danh hiệu.
2.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép,
thanh tra, kiểm tra phải làm đúng chức năng,
quyền hạn. Tổ chức, cá nhân nào lợi dụng
chức vụ quyền hạn trong việc cấp phép,
thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt sai,
gây thiệt hại về vật chất và tinh thần cho
đơn vị tổ chức thi Hoa hậu, cho thí sinh
dự thi, tùy theo tính chất, mức độ sai phạm
sẽ bị xử lý theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực của
Quy chế
Quy
chế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế "Quy chế thi
người đẹp" ban hành kèm theo Quyết
định 31/2000/QĐ-BVHTT ngày 28/11/2000 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa - Thông tin, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện Quy chế này.