- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 2209/2005/QĐ-UBTDTT của Ủy ban Thể dục Thể thao về việc ban hành tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên môn Cờ
| Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Thể dục Thể thao |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 2209/2005/QĐ-UBTDTT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Danh Thái |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
17/11/2005 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2209/2005/QĐ-UBTDTT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
|
UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO ________________ Số: 2209/2005/QĐ-UBTDTT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________ Hà Nội , ngày 17 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN PHONG ĐẲNG CẤP VẬN ĐỘNG VIÊN CỜ
__________________
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Thể dục Thể thao;
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên Cờ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các Quy định trước đây trái với Quy định này đều bị bi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục Thể thao; Giám đốc Sở Thể dục Thể thao, Sở Văn hóa Thông tin và Thể dục Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Liên đoàn Cờ Việt Nam, và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TIÊU CHUẨN
PHONG CẤP VẬN ĐỘNG VIÊN CỜ VUA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2209/2005/QĐ-UBTDTT ngày 17 tháng 11 năm 2005)
PHẢI ĐẠT MỘT TRONG CÁC TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN SAU ĐÂY:
I. CẤP KIỆN TƯỚNG QUỐC GIA
1. Đạt tiêu chuẩn Kiện tướng của FIDE:
2. Đạt tiêu chuẩn Kiện tướng dự bị 2 lần trong năm.
3. Đạt thứ hạng từ 1-12 tại giải Vô địch hạng nhất toàn quốc.
4. Đạt thứ hạng cá nhân từ 1-6 tại giải Vô địch Cờ vua Nhanh và Chớp nhoáng toàn quốc.
5. Đạt 70% số điểm tại giải Vô địch đồng đội toàn quốc. Thi đấu 9 ván đạt 6,5 điểm, 11 ván đạt 7,5 điểm, 13 ván đạt 9 điểm.
6. Đạt thứ hạng từ 1-8 tại giải các đấu thủ mạnh toàn quốc.
7. Nằm trong đội hình chính thức đoạt huy chương vàng tại giải Vô địch đồng đội toàn quốc hoặc vô địch giải đội mạnh toàn quốc.
8. Đạt hạng nhất cá nhân tại giải Vô địch trẻ và Vô địch Cờ Nhanh trẻ toàn quốc các hạng tuổi 15, 17, 20.
9. Đạt thứ hạng cá nhân: 1 - 3 ở bàn 1, 1-2 ở bàn 2 và nhất bàn 3 trong giải các đội mạnh toàn quốc.
II. CẤP KIỆN TƯỚNG DỰ BỊ QUỐC GIA
1. Đạt thứ hạng từ 13-20 tại giải Vô địch Cờ Vua hạng nhất toàn quốc.
2. Đạt thứ hạng cá nhân từ 7 - 10 tại giải Vô địch Cờ vua Nhanh và Chớp nhoáng toàn quốc.
3. Tại giải vô địch đồng đội toàn quốc. Thi đấu 9 ván đạt 6 điểm, 11 ván đạt 7 điểm, 13 ván đạt 8,5 điểm.
4. Đạt thứ hạng từ 9-12 tại giải các đấu thủ mạnh toàn quốc.
5. Nằm trong đội hình chính thức đoạt huy chương Bạc tại giải Vô địch đồng đội toàn quốc hoặc hạng nhì giải đội mạnh toàn quốc.
6. Đạt hạng nhất cá nhân các hạng tuổi 9, 11, 13 và nhì, ba các hạng tuổi 15, 17, 20 tại giải Vô địch trẻ và Vô địch Cờ Nhanh trẻ toàn quốc.
7. Đạt thứ hạng cá nhân 3 ở bàn 2, hạng 2-3 ở bàn 3 v hạng 1 ở bàn 4 trong giải các đội mạnh toàn quốc.
III. CẤP I QUỐC GIA
1. Đạt 50% số điểm tại giải Vô địch đồng đội toàn quốc và giải Cờ nhanh toàn quốc.
2. Đạt thứ hạng 2-3 các hạng tuổi 9, 11, 13 và 4-6 các hạng tuổi từ 15, 17, 20 tại giải Vô địch trẻ và Vô địch Cờ nhanh trẻ toàn quốc.
3. Nằm trong đội hình chính thức đoạt hạng 3-4 tại giải Vô địch đồng đội toàn quốc hoặc giải đội mạnh toàn quốc./.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!