Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1255/QĐ-BVHTTDL 2024 Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi VH phi vật thể các dân tộc thiểu số
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1255/QĐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1255/QĐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Ngày ban hành: | 08/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1255/QĐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 1255/QĐ-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tổ chức Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy
văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2023 - 2024
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 3884/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 ” của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 3885/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao dự toán kinh phí sự nghiệp năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 887/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Hướng dẫn số 1684/HD-BVHTTDL ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thực hiện Dự án “ Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt kéo dài thời gian thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 và 2023 của Vụ Văn hóa dân tộc và Đoàn Thanh niên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Công văn về việc phối hợp tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2023-2024 của các tỉnh Trà Vinh, Yên Bái và Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Vụ Văn hóa dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh: Trà Vinh, Yên Bái, Vĩnh Phúc và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2023 - 2024 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Thành lập Ban Tổ chức, mời Báo cáo viên và phê duyệt Danh sách nghệ nhân, học viên tham gia tổ chức Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2023 - 2024 (có Danh sách kèm theo).
- Ban Tổ chức có trách nhiệm triển khai tổ chức nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
- Báo cáo viên có nhiệm vụ truyền đạt các chuyên đề theo đúng nội dung, kế hoạch đề ra;
- Nghệ nhân và học viên có trách nhiệm tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian và địa điểm.
Điều 3. Kinh phí thực hiện trích từ nguồn ngân sách Trung ương năm 2023 kéo dài sang năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh: Trà Vinh, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy |
|
- Như Điều 5; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - UBND các tỉnh: Trà Vinh, Yên Bái, và Vĩnh Phúc (để biết) |
||
- Sở VHTTDL các tỉnh Trà Vinh, Yên Bái và Vĩnh Phúc - UBND, P.VHTT huyện Châu Thành - UBND, P.VHTT thị xã Nghĩa Lộ - UBND, P.VHTT huyện Mù Cang Chải - UBND, P.VHTT huyện Tam Đảo |
(để phối hợp) |
|
- Lưu: VT, VHDT, C (19). |
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
Tổ chức Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy
văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2023 - 2024
(Kèm theo Quyết định số 1255/QĐ-BVHTTDL ngày tháng năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
__________________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tại địa phương;
- Phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư của nhà nước, xã hội và cộng đồng trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc thiểu số các tỉnh Trà Vinh, Yên Bái và Vĩnh Phúc;
- Tăng cường mối đoàn kết dân tộc, đặc biệt đối với thanh niên (lớp trẻ) qua các hoạt động đa dạng như: sinh hoạt văn hóa, truyền dạy các làn điệu dân ca, dân vũ, truyền dạy nghề truyền thống, nghi lễ văn hóa mang đậm bản sắc mỗi dân tộc; tạo điều kiện cho cộng đồng được giao lưu, vui chơi giải trí lành mạnh từ các giá trị văn hóa truyền thống của mình;
- Nâng cao nhận thức về công tác bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số, đề cao vai trò năng lực chủ thể văn hóa của các nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đồng bộ giữa nghiên cứu, bảo tồn văn hóa nghệ thuật với tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước trong công tác bảo tồn văn hóa truyền thống. Thường xuyên tuyên truyền, lồng ghép kế hoạch phát triển văn hoá phi vật thể và du lịch vào các chương trình nghiên cứu, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một;
- Khôi phục, bảo tồn văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số, cụ thể: nghề thủ công truyền thống, nghi lễ truyền thống trong cộng đồng dân tộc, nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống đang có nguy cơ mai một, mất bản sắc của các dân tộc Khmer, Thái, Mông và Sán Dìu tại các tỉnh Trà Vinh, Yên Bái và Vĩnh Phúc;
- Tổ chức hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Khmer tại tỉnh Trà Vinh
1.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
1.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh, Ủy ban nhân dân các huyện có đồng bào Khmer sinh sống.
1.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia
- Thời gian: Quý II - III, năm 2024.
- Địa điểm triển khai: các huyện tại tỉnh Trà Vinh.
- Thành phần tham gia:
+ Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Khmer tại các huyện thuộc tỉnh Trà Vinh;
+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc tại tỉnh Trà Vinh;
+ Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
1.4. Nội dung triển khai:
a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghệ thuật chế tác mão, mặt nạ của đồng bào Khmer tại tỉnh Trà Vinh”
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.
- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 07 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.
b) Tổ chức Hội thảo (Báo cáo) khoa học, xây dựng báo cáo khoa học
Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghệ thuật chế tác mão, mặt nạ của đồng bào Khmer tại tỉnh Trà Vinh”.
c) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn, tái hiện “Nghệ thuật chế tác mão, mặt nạ của đồng bào Khmer tại tỉnh Trà Vinh” (Số lượng 05 nghệ nhân ưu tú, người truyền dạy và 65 học viên dân tộc Khmer)
- Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy về bảo tồn văn hóa phi vật thể, gồm 04 chuyên đề:
+ Chuyên đề 1: Ý nghĩa mão, mặt nạ trong đời sống văn hóa của đồng bào Khmer Nam Bộ nói chung và đồng bào Khmer Nam Bộ nói riêng;
+ Chuyên đề 2: Sự ảnh hưởng từ tác phẩm Ream Kê đến những sáng tạo văn hóa trong chế tác mão, mặt nạ phục vụ nghệ thuật biểu diễn của đồng bào Khmer tại tỉnh Trà Vinh;
+ Chuyên đề 3: Công tác bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể của đồng bào Khmer tại tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn hiện nay gắn với thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TW ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Ban Bí thư về tăng cường công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới;
+ Chuyên đề 4: Vai trò của cộng đồng dân tộc Khmer tại tỉnh Trà Vinh trong việc gìn giữ và phát huy văn hóa truyền thống.
d) Tổ chức trình diễn, tái hiện “Nghệ thuật chế tác mão, mặt nạ của đồng bào Khmer tại tỉnh Trà Vinh”
+ Hỗ trợ trang thiết bị, vật tư thực hành trình diễn;
+ Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn “Nghệ thuật chế tác mão, mặt nạ của đồng bào Khmer tại tỉnh Trà Vinh”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống của đồng bào Khmer Nam Bộ tại tỉnh Trà Vinh.
đ) Tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể về bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Khmer tại tỉnh Trà Vinh trên Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV).
2. Tổ chức Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
2.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
2.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ.
2.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia
- Thời gian: Quý II - III, năm 2024.
- Địa điểm triển khai: thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.
- Thành phần tham gia:
+ Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Thái thị xã Nghĩa Lộ;
+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc thị xã Nghĩa Lộ;
+ Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
2.4. Nội dung triển khai:
a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.
- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 07 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.
b) Tổ chức Hội thảo (Báo cáo) khoa học, xây dựng báo cáo khoa học
Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”.
c) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái” (Số lượng 05 nghệ nhân, người truyền dạy và 65 học viên dân tộc Thái)
- Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy về bảo tồn văn hóa phi vật thể, gồm 04 chuyên đề:
+ Chuyên đề 1: Bảo tồn, phát huy dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống các dân tộc thiểu số Việt Nam;
+ Chuyên đề 2: Nghệ thuật Khèn bè đóng vai trò quan trọng trong đời sống văn hóa, nghệ thuật của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái;
+ Chuyên đề 3: Quá trình ra đời, tồn tại của nghệ thuật trình diễn khèn bè của dân tộc Thái ở Mường Lò;
+ Chuyên đề 4: Phát huy nghệ thuật trình diễn Khèn bè gắn với phát triển du lịch ở vùng đất Mường Lò.
d) Tổ chức trình diễn “Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”
+ Hỗ trợ trang thiết bị, nhạc cụ, đạo cụ tổ chức trình diễn;
+ Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn“Nghệ thuật khèn Bè của dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
đ) Tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể về bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái trên Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV).
3. Tổ chức Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Mông tại huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
3.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
3.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải.
3.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia
- Thời gian: Quý II - III, năm 2024.
- Địa điểm triển khai: Huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
- Thành phần tham gia:
+ Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Mông tại huyện Mù Cang Chải;
+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Mù Cang Chải;
+ Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
3.4. Nội dung triển khai:
a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghề truyền thống dệt thổ cẩm của dân tộc Mông tại huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái”
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.
- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 07 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.
b) Tổ chức Hội thảo (Báo cáo) khoa học, xây dựng báo cáo khoa học
Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Nghề truyền thống dệt thổ cẩm của dân tộc Mông tại huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái”.
c) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn “Nghề truyền thống dệt thổ cẩm của dân tộc Mông tại huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái” (Số lượng 05 nghệ nhân, người truyền dạy và 65 học viên dân tộc Mông)
Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy về bảo tồn văn hóa phi vật thể, gồm 04 chuyên đề:
+ Chuyên đề 1: Thổ cẩm truyền thống - Tinh hoa văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số nói chung và dân tộc Mông nói riêng;
+ Chuyên đề 2: Giá trị của nghề truyền thống dệt thổ cẩm của dân tộc Mông trong đời sống xã hội hiện nay tại địa phương;
+ Chuyên đề 3: Công tác bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể đối với nghề truyền thống dệt thổ cẩm của đồng bào dân tộc Mông tại tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay;
+ Chuyên đề 4: Vai trò của cộng đồng dân tộc Mông tại huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái trong gìn giữ và phát huy văn hóa truyền thống;
d) Tổ chức trình diễn “Nghề truyền thống dệt thổ cẩm của dân tộc Mông tại huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái”
+ Hỗ trợ trang thiết bị, vật tư thực hành;
+ Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn “Nghề truyền thống dệt thổ cẩm của dân tộc Mông tại huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
đ) Tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể về bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Mông tại huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
4. Tổ chức Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Sán Dìu tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
4.1. Đơn vị chủ trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
4.2. Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy ban nhân dân huyện Tam Đảo.
4.3. Thời gian, địa điểm, thành phần tham gia
- Thời gian: Quý II - III, năm 2024.
- Địa điểm triển khai: huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thành phần tham gia:
+ Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Sán Dìu huyện Vĩnh Phúc;
+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Tam Đảo;
+ Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
4.4. Nội dung triển khai:
a) Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Lễ cấp sắc của dân tộc Sán Dìu tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc”
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin các loại hình văn hóa phi vật thể.
- Xây dựng nội dung nghiên cứu: tổng quan thực trạng, đánh giá thực trạng, đặt chuyên gia viết 07 chuyên đề, xây dựng các báo cáo số liệu, báo cáo điều tra khảo sát, báo cáo tổng hợp.
b) Tổ chức Hội thảo (Báo cáo) khoa học, xây dựng báo cáo khoa học
Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể “Lễ cấp sắc của dân tộc Sán Dìu tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc”.
c) Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy văn hóa phi vật thể trong “Lễ cấp sắc của dân tộc Sán Dìu tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” (Số lượng 05 nghệ nhân ưu tú, người truyền dạy và 65 học viên dân tộc Sán Dìu)
- Tổ chức lớp tập huấn bảo tồn, truyền dạy văn hóa phi vật thể, gồm 04 chuyên đề:
+ Chuyên đề 1: Thực trạng bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Sán Dìu tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Chuyên đề 2: Vai trò của Cấp sắc trong đời sống văn hóa tín ngưỡng cộng đồng dân tộc Sán Dìu tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Chuyên đề 3: Vai trò của cộng đồng dân tộc Sán Dìu trong gìn giữ và phát huy văn hóa truyền thống;
+ Chuyên đề 4: Công tác bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể đối với Lễ cấp sắc của đồng bào dân tộc Sán Dìu tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay.
d) Tổ chức trình diễn, tái hiện “Lễ cấp sắc của đồng bào dân tộc Sán Dìu tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh phúc”:
+ Hỗ trợ trang thiết bị, đạo cụ thực hành trình diễn, tái hiện nghi lễ;
+ Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn “Lễ cấp sắc của đồng bào dân tộc Sán Dìu tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc”, in đĩa DVD phát cho người dân nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
đ) Tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể về bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Sán Dìu tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc trên Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Văn hóa dân tộc: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Văn phòng Bộ: Phối hợp, hướng dẫn Vụ Văn hóa dân tộc xây dựng dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
3. Vụ Kế hoạch, Tài chính: Thẩm định dự toán và hướng dẫn công tác tài chính theo quy định.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh: Trà Vinh, Yên Bái và Vĩnh Phúc; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: các huyện thuộc tỉnh Trà Vinh, Nghĩa Lộ (tỉnh Yên Bái), Mù Cang Chải (tỉnh Yên Bái) và Tam Đảo (tỉnh Vĩnh Phúc) phối hợp thực hiện một số nội dung sau:
- Phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc:
+ Khảo sát, lựa chọn địa điểm tổ chức hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một;
+ Mời đại biểu, phóng viên tham dự khai mạc các nội dung: Hội thảo khoa học, Tập huấn, Truyền dạy và Trình diễn, thực hành, tái hiện văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc theo nội dung nêu trên.
- Đề xuất các giải pháp phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số phục vụ phát triển du lịch của địa phương;
- Tuyên truyền, hướng dẫn cộng đồng thực hiện các giải pháp phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, Yên Bái và Vĩnh Phúc.
- Mời báo cáo viên tham gia và Thông báo triệu tập học viên nội dung theo Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức xây dựng Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2023 - 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ để kịp thời xem xét, quyết định./.
Thông tin liên hệ: Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, đt: 093.670.1111.
DANH SÁCH
Ban Tổ chức, Báo cáo viên, Nghệ nhân (người truyền dạy) và Học viên
tham gia tổ chức Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa
phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một, năm 2023 - 2024
(Kèm theo Quyết định số: 1255/BVHTTDL-VHDT ngày 08 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
__________________
I. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc dân tộc Khmer tại tỉnh Trà Vinh
1. Ban Tổ chức
1.1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Ông Thạch Bồi, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.4. Đoàn Văn Biên, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.6. Ông Nguyễn Văn Gìn, Phó Chánh Văn phòng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh, Ủy viên;
1.7. Ông Thạch Chane Vitu, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh, Ủy viên;
1.8. Ông Lê Thành Vinh, Giám đốc Bảo tàng Tổng hợp tỉnh Trà Vinh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh, Ủy viên.
2. Báo cáo viên
2.1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2.2. Ông Thạch Bồi, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh;
2.3. Mời ông Thạch Mu Ni, Phó Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh;
2.4. Mời ông Lê Văn Bài, Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Trà Vinh.
3. Nghệ nhân và Học viên
STT |
Họ và tên |
Dân tộc |
Địa chỉ |
Chức vụ |
1 |
Lâm Phen |
Khmer |
Xã Lương Hòa, huyện Châu Thành |
Nghệ nhân ưu tú |
2 |
Thạch Sang |
Khmer |
Xã Đa Lộc, huyện Châu Thành |
Nghệ nhân ưu tú |
3 |
Thái Xiêm |
Khmer |
Xã Hòa Tân, huyện Cầu Kè |
Nghệ nhân ưu tú |
4 |
TS Sơn Cao Thắng |
Khmer |
Trường Đại học Trà Vinh |
Người truyền dạy |
5 |
Thạch Huỳnh Thương |
Khmer |
Xã Ngọc Biên, huyện Trà Cú |
Người truyền dạy |
6 |
Sơn Sốc |
Khmer |
T.trấn Châu Thành, huyện Châu Thành |
Học viên |
7 |
Trần Văn Đài |
Khmer |
T.trấn Châu Thành, huyện Châu Thành |
Học viên |
8 |
Kim Lo |
Khmer |
T.trấn Châu Thành, huyện Châu Thành |
Học viên |
9 |
Lâm Văn Thân |
Khmer |
Xã Lương Hòa, huyện Châu Thành |
Học viên |
10 |
Kim Nghinh |
Khmer |
Xã Lương Hòa, huyện Châu Thành |
Học viên |
11 |
Thạch Hiền |
Khmer |
Xã Lương Hòa, huyện Châu Thành |
Học viên |
12 |
Thạch Sa My |
Khmer |
Xã Lương Hòa, huyện Châu Thành |
Học viên |
13 |
Tăng Văn Thòn |
Khmer |
Xã Lương Hòa, huyện Châu Thành |
Học viên |
14 |
Huỳnh Thị Mỹ Cần |
Khmer |
Xã Lương Hòa, huyện Châu Thành |
Học viên |
15 |
Sơn Phước Thành |
Khmer |
Xã Lương Hòa, huyện Châu Thành |
Học viên |
16 |
Thạch Sang |
Khmer |
Xã Đa Lộc, huyện Châu Thành |
Học viên |
17 |
Sơn Thiệp Sô Phia |
Khmer |
Xã Đa Lộc, huyện Châu Thành |
Học viên |
18 |
Thạch Sết |
Khmer |
Xã Đa Lộc, huyện Châu Thành |
Học viên |
19 |
Thạch Thị So The Rinh |
Khmer |
Xã Đa Lộc, huyện Châu Thành |
Học viên |
20 |
Sơn Sau |
Khmer |
Xã Đa Lộc, huyện Châu Thành |
Học viên |
21 |
Tô Văn Nhân |
Khmer |
Xã Đa Lộc, huyện Châu Thành |
Học viên |
22 |
Sơn Thiệp Sô Phia |
Khmer |
Xã Đa Lộc, huyện Châu Thành |
Học viên |
23 |
Thạch Sa Phone |
Khmer |
Xã Đa Lộc, huyện Châu Thành |
Học viên |
24 |
Thạch Vi Rắ |
Khmer |
Xã Đa Lộc, huyện Châu Thành |
Học viên |
25 |
Sơn Kim Hà |
Khmer |
Xã Đa Lộc, huyện Châu Thành |
Học viên |
26 |
Thạch Phone |
Khmer |
Xã Bình Phú, huyện Càng Long |
Học viên |
27 |
Kiên Tấn Vân |
Khmer |
Xã Phương Thạnh, huyện Càng Long |
Học viên |
28 |
Sơn Thị Lệ |
Khmer |
Xã Huyền Hội, huyện Càng Long |
Học viên |
29 |
Thạch Trung An |
Khmer |
Xã Huyền Hội, huyện Càng Long |
Học viên |
30 |
Thạch Phone |
Khmer |
Xã Bình Phú, huyện Càng Long |
Học viên |
31 |
Thạch Phone |
Khmer |
Xã Bình Phú, huyện Càng Long |
Học viên |
32 |
Kim Bảo |
Khmer |
Xã Trường Thọ, huyện Cầu Ngang |
Học viên |
33 |
Sơn Sốc |
Khmer |
Xã Nhị Trường, huyện Cầu Ngang |
Học viên |
34 |
Thạch Nên |
Khmer |
Xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang |
Học viên |
35 |
Thạch Sết |
Khmer |
Xã Châu Điền, huyện Cầu Kè |
Học viên |
36 |
Thạch Thị Phone |
Khmer |
Xã Hòa Ân, huyện Cầu Kè |
Học viên |
37 |
Thạch Đi |
Khmer |
Xã Hòa TÂn, huyện Cầu Kè |
Học viên |
38 |
Thạch Thị Hoàng My |
Khmer |
Xã Hòa TÂn, huyện Cầu Kè |
Học viên |
39 |
Thạch Sơn |
Khmer |
Xã Hòa TÂn, huyện Cầu Kè |
Học viên |
40 |
Thạch Sốc |
Khmer |
Xã Hòa TÂn, huyện Cầu Kè |
Học viên |
41 |
Thạch Sung |
Khmer |
Xã Ngũ Lạc, huyện Duyên Hải |
Học viên |
42 |
Kim Thị Chanh Tha |
Khmer |
Xã Ngũ Lạc, huyện Duyên Hải |
Học viên |
43 |
Thạch Sô Phai |
Khmer |
Xã Ngũ Lạc, huyện Duyên Hải |
Học viên |
44 |
Kim Sa Mét |
Khmer |
Xã Ngũ Lạc, huyện Duyên Hải |
Học viên |
45 |
Thạch Thị Sa Quenc |
Khmer |
Xã Ngũ Lạc, huyện Duyên Hải |
Học viên |
46 |
Thạch Thị Hữu Ý |
Khmer |
Xã Ngũ Lạc, huyện Duyên Hải |
Học viên |
47 |
Kim Huỳnh Dựng |
Khmer |
Xã Đôn Châu, huyện Duyên Hải |
Học viên |
48 |
Thạch Sa Rót |
Khmer |
Xã Đôn Châu, huyện Duyên Hải |
Học viên |
49 |
Kim Cam Ngữ |
Khmer |
Xã Đôn Châu, huyện Duyên Hải |
Học viên |
50 |
Lư Bình Hoách |
Khmer |
Xã Tân Hiệp, huyện Trà Cú |
Học viên |
51 |
Thạch Sa Rách |
Khmer |
Xã Tân Hiệp, huyện Trà Cú |
Học viên |
52 |
Kim Kha Lăng |
Khmer |
Xã Tân Hiệp, huyện Trà Cú |
Học viên |
53 |
Danh Hường |
Khmer |
Xã Long Hiệp, huyện Trà Cú |
Học viên |
54 |
Thạch Thị Thane |
Khmer |
Xã Ngọc Biên, huyện Trà Cú |
Học viên |
55 |
Thạch Na |
Khmer |
Xã Ngọc Biên, huyện Trà Cú |
Học viên |
56 |
Thạch Thị Hương |
Khmer |
Xã Phước Hưng, huyện Trà Cú |
Học viên |
57 |
Kim Chanh Cô Ma |
Khmer |
Xã Phước Hưng, huyện Trà Cú |
Học viên |
58 |
Kim Thị Chanh Đa |
Khmer |
Xã Hàm Giang, huyện Trà Cú |
Học viên |
59 |
Thạch Kinh |
Khmer |
Xã Hàm Giang, huyện Trà Cú |
Học viên |
60 |
Kim Bô |
Khmer |
Xã Hàm Giang, huyện Trà Cú |
Học viên |
61 |
Thạch Sui |
Khmer |
Xã Hàm Giang, huyện Trà Cú |
Học viên |
62 |
Trần Tha Đi |
Khmer |
Xã Thanh Sơn, huyện Trà Cú |
Học viên |
63 |
Kim Qui Phol |
Khmer |
Xã Thanh Sơn, huyện Trà Cú |
Học viên |
64 |
Kim Mạnh |
Khmer |
Xã Thanh Sơn, huyện Trà Cú |
Học viên |
65 |
Kim Bành |
Khmer |
Xã Tân Sơn, huyện Trà Cú |
Học viên |
66 |
Kim Thân Thìn |
Khmer |
Xã An Quảng Hữu, huyện Trà Cú |
Học viên |
67 |
Thạch Sô Phi |
Khmer |
Xã Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần |
Học viên |
68 |
Kim Sa Mây |
Khmer |
Xã Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần |
Học viên |
69 |
Thạch Pênh |
Khmer |
Xã Tập Ngãi, huyện Tiểu Cần |
Học viên |
70 |
Thạch Thia Sa Rây |
Khmer |
Xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần |
Học viên |
II. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Thái tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
1. Ban Tổ chức
1.1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Ông Nguyễn Lâm Tới, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.4. Ông Đoàn Văn Biên, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.6. Ông Đặng Hồng Việt, Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.7. Ông Phùng Thế Hoàng, Trưởng phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.8. Ông Phan Văn Nhất, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.9. Ông Lương Mạnh Hà, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.10. Ông Đinh Anh Tuấn, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái, Ủy viên.
2. Báo cáo viên
2.1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2.2. Ông Nguyễn Quang Hải, Trưởng phòng Xây dựng nếp sống văn hóa và gia đình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái;
2.3. Bà Đỗ Thị Hồng Hạnh, Phó Trưởng Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái;
2.4. Bà Đỗ Thị Thanh Hương, Giám đốc Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Yên Bái.
3. Người truyền dạy và Học viên
STT |
Họ và tên |
Dân tộc |
Địa chỉ |
Chức vụ |
1 |
Lò Văn Biến |
Thái |
Phường Trung Tâm |
Người truyền dạy |
2 |
Lê Thanh Tùng |
Thái |
Phường Tân An |
Người truyền dạy |
3 |
Cầm Văn Mẳn |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Người truyền dạy |
4 |
Cầm Văn Hoa |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Người truyền dạy |
5 |
Lò Văn Khột |
Thái |
Phường Cầu Thia |
Người truyền dạy |
6 |
Vì Văn Ngân |
Thái |
Phường Pú Trạng |
Học viên |
7 |
Hoàng Đức Đôi |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
8 |
Vì Văn Đại |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
9 |
Lò Văn Sươi |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
10 |
Lò Văn Quân |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
11 |
Hoàng Văn Lợi |
Thái |
Phường Tân An |
Học viên |
12 |
Bùi Văn Tuân |
Thái |
Xã Thanh Lương |
Học viên |
13 |
Đinh Văn Kích |
Thái |
Xã Thanh Lương |
Học viên |
14 |
Đinh Công Xuyên |
Thái |
Xã Thanh Lương |
Học viên |
15 |
Lò Văn Pản |
Thái |
Xã Nghĩa Phúc |
Học viên |
16 |
Hoàng Văn Bông |
Thái |
Xã Nghĩa An |
Học viên |
17 |
Hà Văn Nối |
Thái |
Xã Thạch Lương |
Học viên |
18 |
Lò Tuyên Dung |
Thái |
Xã Nghĩa Lợi |
Học viên |
19 |
Lò Văn Ơn |
Thái |
Xã Nghĩa Lợi |
Học viên |
20 |
Hoàng Văn Thiện |
Thái |
Xã Nghĩa Lợi |
Học viên |
21 |
Điêu Đình Độ |
Thái |
Xã Nghĩa An |
Học viên |
22 |
Lò Mạnh Thanh |
Thái |
Xã Nghĩa Lợi |
Học viên |
23 |
Bùi Quang Duy |
Thái |
Phường Trung Tâm |
Học viên |
24 |
Đồng Văn Tình |
Thái |
Xã Phúc Sơn |
Học viên |
25 |
Lò Văn Mạnh |
Thái |
Xã Nghĩa Lợi |
Học viên |
26 |
Lò Văn Hoà |
Thái |
Xã Nghĩa Lợi |
Học viên |
27 |
Đinh Văn Thiết |
Thái |
Xã Nghĩa An |
Học viên |
28 |
La Văn Tiến |
Thái |
Xã Nghĩa Lộ |
Học viên |
29 |
Lò Chiến Thắng Lợi |
Thái |
Xã Nghĩa Lợi |
Học viên |
30 |
Điêu Văn Thơ |
Thái |
Xã Nghĩa Lợi |
Học viên |
31 |
Đồng Văn Trình |
Thái |
Xã Nghĩa Lợi |
Học viên |
32 |
Lò Văn Hồng |
Thái |
Xã Nghĩa An |
Học viên |
33 |
Lò Văn Bình |
Thái |
Xã Nghĩa Lợi |
Học viên |
34 |
Hà Văn Hùng |
Thái |
Xã Thạch Lương |
Học viên |
35 |
Hoàng Văn Thuận |
Thái |
Xã Thạch Lương |
Học viên |
36 |
Lường Văn Bánh |
Thái |
Xã Thạch Lương |
Học viên |
37 |
Hoàng Văn Giót |
Thái |
Xã Thạch Lương |
Học viên |
38 |
Hoàng Văn Tỵ |
Thái |
Xã Thạch Lương |
Học viên |
39 |
Hà Văn Chồm |
Thái |
Xã Thạch Lương |
Học viên |
40 |
Hoàng Văn Toàn |
Thái |
Xã Thạch Lương |
Học viên |
41 |
Hoàng Văn Chài |
Thái |
Xã Thạch Lương |
Học viên |
42 |
Lường Văn Sương |
Thái |
Xã Thạch Lương |
Học viên |
43 |
Lò Văn Mầng |
Thái |
Xã Thạch Lương |
Học viên |
44 |
Dương Quang Huấn |
Thái |
Phường Tân An |
Học viên |
45 |
Đinh Thái Sơn |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
46 |
Nguyễn Quốc Hoàng |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
47 |
Vì Văn Bình |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
48 |
Lường Văn Tâm |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
49 |
Hà Xuân Liên |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
50 |
Lò Văn Sơn |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
51 |
Lò Văn Huỳnh |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
52 |
Hà Văn Khận |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
53 |
Cầm Văn Mão |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
54 |
Hoàng Văn Inh |
Thái |
Xã Hạnh Sơn |
Học viên |
55 |
Lò Văn Toàn |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
56 |
Đinh Công Ích |
Thái |
Xã Nghĩa Phúc |
Học viên |
57 |
Nguyễn Mạnh Hùng |
Thái |
Xã Phù Nham |
Học viên |
58 |
Vi Văn Thảo |
Thái |
Phường Trung Tâm |
Học viên |
59 |
Bùi Minh Tuấn |
Thái |
Phường Tân An |
Học viên |
60 |
Nguyễn Quốc Hoàng |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
61 |
Hà Văn Thọ |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
62 |
Lò Minh Thìn |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
63 |
Ngọc Văn Thuyền |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
64 |
Hà Văn Sơn |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
65 |
Đinh Văn Yên |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
66 |
Đinh Văn Thực |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
67 |
Lò Thanh May |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
68 |
Sa Văn Phương |
Thái |
Xã Sơn A |
Học viên |
69 |
Hoàng Văn Xuân |
Thái |
Phường Pú Trạng |
Học viên |
70 |
Hà Văn Hải |
Thái |
Phường Pú Trạng |
Học viên |
III. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Mông tại huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
1. Ban Tổ chức
1.1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Ông Nguyễn Lâm Tới, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.4. Ông Đoàn Văn Biên, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.6. Ông Đặng Hồng Việt, Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.7. Bà Đỗ Thị Hồng Hạnh, Phó trưởng Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.8. Bà Đinh Thị Hoài Thu, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.9. Bà Lương Thị Xuyến, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái, Ủy viên;
1.10. Ông Trịnh Thế Bình, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái, Ủy viên.
2. Báo cáo viên
2.1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2.2. Bà Hoàng Thị Vân Mai, Phó Chánh Văn phòng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái;
2.3. Bà Đỗ Thị Thanh Hương, Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh Yên Bái;
2.4. Bà Nguyễn Kim Lê, Trưởng Phòng Di tích và Danh thắng, Trung tâm Quản lý di tích và Phát triển du lịch tỉnh Yên Bái.
3. Người truyền dạy và Học viên
STT |
Họ và tên |
Dân tộc |
Địa chỉ |
Chức vụ |
1 |
Lý Thị Ninh |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Người truyền dạy |
2 |
Hờ Thị Chư |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Người truyền dạy |
3 |
Màu Thị Giàng |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Người truyền dạy |
4 |
Giàng Thị Chông |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Người truyền dạy |
5 |
Vàng Thị Xày |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Người truyền dạy |
6 |
Sùng Thị Hà |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Học viên |
7 |
Giàng Thị Lỳ |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Học viên |
8 |
Khang Thị Bla |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Học viên |
9 |
Lù Thị Mú |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Học viên |
10 |
Hờ Thị Dông |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Học viên |
11 |
Hảng Thị Xênh |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Học viên |
12 |
Hờ Thị Xá |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Học viên |
13 |
Hảng Thị Lâu |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Học viên |
14 |
Mùa Thị Cang |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Học viên |
15 |
Lý Thị Lỳ |
Mông |
Xã Chế Cu Nha |
Học viên |
16 |
Sùng Thị Bầu |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Học viên |
17 |
Mùa Thị Vang |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Học viên |
18 |
Giàng Thị Sày |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Học viên |
19 |
Sùng Thị Nhớ |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Học viên |
20 |
Hờ Thị Súa |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Học viên |
21 |
Mùa Thị Pàng |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Học viên |
22 |
Lý Thị Sinh |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Học viên |
23 |
Giàng Thị Nu |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Học viên |
24 |
Vàng Thị Cha |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Học viên |
25 |
Vàng Thị Là |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Học viên |
26 |
Vàng Thị Sầu |
Mông |
Xã Mồ Dề |
Học viên |
27 |
Hờ Thị Dua |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
28 |
Giàng Thị Ca |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
29 |
Chang Thị Mỷ |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
30 |
Khang Thị Sú |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
31 |
Mùa Thị Dở |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
32 |
Giàng Thị Dê |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
33 |
Giàng Thị Dinh |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
34 |
Hờ Thị Giàng |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
35 |
Mùa Thị Cang |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
36 |
Khang Thị Tê |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
37 |
Sùng Thị Mú |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
38 |
Hờ Thị Chư |
Mông |
Xã Kim Nọi |
Học viên |
39 |
Hờ Thị Gào |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Học viên |
40 |
Lù Thị Trông |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Học viên |
41 |
Hờ Thị Dê |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Học viên |
42 |
Giàng Thị Chu |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Học viên |
43 |
Giàng Thị Máy |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Học viên |
44 |
Hờ Thị Nhứ |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Học viên |
45 |
Hảng Thị Cha |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Học viên |
46 |
Hờ Thị Sầu |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Học viên |
47 |
Lý Thị Sầu |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Học viên |
48 |
Lý Thị Giàng |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Học viên |
49 |
Vàng Thị Mỷ |
Mông |
Xã La Pán Tẩn |
Học viên |
50 |
Giàng Thị Mú |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Học viên |
51 |
Lý Thị Của |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Học viên |
52 |
Lý Thị Mảy |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Học viên |
53 |
Giàng Thị Blà |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Học viên |
54 |
Chang Thị Cầu |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Học viên |
55 |
Hờ Thị Xu |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Học viên |
56 |
Lù Thị Dà |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Học viên |
57 |
Chang Thị Pàng |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Học viên |
58 |
Chang Thị Sua |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Học viên |
59 |
Sùng Thị Vàng |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Học viên |
60 |
Lý Thị Súa |
Mông |
Xã Dế Xu Phình |
Học viên |
61 |
Thào Thị Cá |
Mông |
Xã Púng Luông |
Học viên |
62 |
Giàng Thị Bông |
Mông |
Xã Púng Luông |
Học viên |
63 |
Giàng Thị Sầu |
Mông |
Xã Púng Luông |
Học viên |
64 |
Lý Thị Ca |
Mông |
Xã Púng Luông |
Học viên |
65 |
Sùng Thị Tồng |
Mông |
Xã Púng Luông |
Học viên |
66 |
Giàng Thị Sầu |
Mông |
Xã Púng Luông |
Học viên |
67 |
Mùa Thị Ninh |
Mông |
Xã Púng Luông |
Học viên |
68 |
Lù Thị Sông |
Mông |
Xã Púng Luông |
Học viên |
69 |
Lý Thị Vang |
Mông |
Xã Púng Luông |
Học viên |
70 |
Giàng Thị Chù |
Mông |
Xã Púng Luông |
Học viên |
IV. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể dân tộc Sán Dìu tại huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
1. Ban Tổ chức
1.1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban;
1.2. Bà Trần Minh Lợi, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc, Phó trưởng Ban;
1.3. Ông Trần Trí Công, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.4. Ông Đoàn Văn Biên, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.5. Bà Nguyễn Thị Hồng, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;
1.6. Ông Nguyễn Quang Huy, Quyền Trưởng Phòng Quản lý Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy viên;
1.7. Ông Ngô Văn Khoa, Phó Trưởng phòng Quản lý Di sản văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy viên;
1.8. Bà Vũ Thị Bích Ngọc, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy viên;
1.9. Ông Lưu Văn Hải, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, Ủy viên.
2. Báo cáo viên
2.1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2.2. Ông Lưu Văn Sinh, Trưởng phòng Dân tộc, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc;
2.3. Bà Đinh Thị Thanh Thảo, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc;
2.4. Mời ông Lâm Quang Hùng, Ủy viên Ban Chấp hành Hội Khoa học Lịch sử Vĩnh Phúc, Chi hội trưởng Hội Khoa học lịch sử huyện Tam Đảo.
3. Người truyền dạy và Học viên
STT |
Họ và tên |
Dân tộc |
Địa chỉ |
Chức vụ |
1 |
Lê Đại Năm |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Nghệ nhân ưu tú |
2 |
Trần Thái Bình |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Nghệ nhân ưu tú |
3 |
Lưu Ngọc Trong |
Sán Dìu |
Thị trấn Hợp Châu |
Nghệ nhân ưu tú |
4 |
Trịnh Văn Trần |
Sán Dìu |
Xã Minh Quang |
Nghệ nhân ưu tú |
5 |
Lăng Thị Leo |
Sán Dìu |
Xã Hồ Sơn |
Nghệ nhân ưu tú |
6 |
Lưu Xuân Năm |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
7 |
Quản Thị Hồng |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
8 |
Đàm Thị Sinh |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
9 |
Thang Thị Ba |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
10 |
Trần Thị Tư |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
11 |
Lâm Văn Vượng |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
12 |
Lý Văn Chiu |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
13 |
Trần Trọng Năm |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
14 |
Lục Văn Hương |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
15 |
Trần Văn Phú |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
16 |
Trần Minh Sương |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
17 |
Lê Văn Bảy |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
18 |
Trương Văn Thăng |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
19 |
Lý Văn Chân |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
20 |
Lê Văn Phúc |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
21 |
Chu Văn Truyền |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
22 |
Lê Văn Năng |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
23 |
Đàm Văn Thiện |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
24 |
Lê Văn Khôn |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
25 |
Lý Văn Chân |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
26 |
Lưu Văn Năm |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
27 |
Diệp Văn Yên |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
28 |
Lam Thái Hùng |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
29 |
Diệp Văn Long |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
30 |
Lê Văn Quang |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
31 |
Lương Văn Thiện |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
32 |
Lê Văn Đăng |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
33 |
Lê Thị Sinh |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
34 |
Vi Thị Thảo |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
35 |
Lê Xuân Man |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
36 |
Vi Thị Tư |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
37 |
Hoàng Văn Tám |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
38 |
Đỗ Thị Hai |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
39 |
Lê Thị Mạ |
Sán Dìu |
Xã Đạo Trù |
Học viên |
40 |
Lục Văn Thái |
Sán Dìu |
Xã Yên Dương |
Học viên |
41 |
Lê Thị Sáu |
Sán Dìu |
Xã Yên Dương |
Học viên |
42 |
Trương Thị Tư |
Sán Dìu |
Xã Yên Dương |
Học viên |
43 |
Hoàng Văn Thành |
Sán Dìu |
Xã Yên Dương |
Học viên |
44 |
Lương Thị Ba |
Sán Dìu |
Xã Yên Dương |
Học viên |
45 |
Trừ Văn Đạt |
Sán Dìu |
Xã Bồ Lý |
Học viên |
46 |
Trương Văn Hương |
Sán Dìu |
Xã Bồ Lý |
Học viên |
47 |
Nguyễn Ngọc Bảy |
Sán Dìu |
Xã Bồ Lý |
Học viên |
48 |
Trừ Văn Vinh |
Sán Dìu |
Xã Bồ Lý |
Học viên |
49 |
Lương Thị Ba |
Sán Dìu |
Thị trấn Đại Đình |
Học viên |
50 |
Đỗ Thị Năm |
Sán Dìu |
Thị trấn Đại Đình |
Học viên |
51 |
Hồ Thị Đào |
Sán Dìu |
Thị trấn Đại Đình |
Học viên |
52 |
Viên Thị Sáu |
Sán Dìu |
Thị trấn Đại Đình |
Học viên |
53 |
Ôn Văn Trong |
Sán Dìu |
Xã Tam Quan |
Học viên |
54 |
Trần Thị Hai |
Sán Dìu |
Xã Tam Quan |
Học viên |
55 |
Tạ Thị Hai |
Sán Dìu |
Xã Tam Quan |
Học viên |
56 |
Lưu thị năm |
Sán Dìu |
Xã Tam Quan |
Học viên |
57 |
Trịnh Thị Bảy |
Sán Dìu |
Xã Hồ Sơn |
Học viên |
58 |
Trần Văn Tư |
Sán Dìu |
Xã Hồ Sơn |
Học viên |
59 |
Lục Thị Liên |
Sán Dìu |
Xã Hồ Sơn |
Học viên |
60 |
Tạ Văn Liên |
Sán Dìu |
Thị trấn Hợp Châu |
Học viên |
61 |
Hoàng Văn Hưng |
Sán Dìu |
Thị trấn Hợp Châu |
Học viên |
62 |
Lâm Quyết Thắng |
Sán Dìu |
Thị trấn Hợp Châu |
Học viên |
63 |
Trần Văn Sinh |
Sán Dìu |
Thị trấn Hợp Châu |
Học viên |
64 |
Trần Văn Quyền |
Sán Dìu |
Xã Minh Quang |
Học viên |
65 |
Lâm Quang Hùng |
Sán Dìu |
Xã Minh Quang |
Học viên |
66 |
Lê Văn Xuân |
Sán Dìu |
Xã Minh Quang |
Học viên |
67 |
Trần Văn Đạo |
Sán Dìu |
Xã Minh Quang |
Học viên |
68 |
Lâm Thị Tám |
Sán Dìu |
Xã Minh Quang |
Học viên |
69 |
Bằng Văn Minh |
Sán Dìu |
Xã Minh Quang |
Học viên |
70 |
Lâm Quang Hùng |
Sán Dìu |
Xã Minh Quang |
Học viên |