Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 96/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện ảnh

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 96/2007/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/06/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 96/2007/NĐ-CP

* Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện ảnh - Theo Nghị định số 96/2007/NĐ-CP ban hành ngày 06/6/2007, Chính phủ quy định: Vốn pháp định của doanh nghiệp điện ảnh để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 01 tỷ đồng. Doanh nghiệp sản xuất phim thành lập và hoạt động trước ngày 01/01/2007 phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành… Hộ gia đình in sang, nhân bản, bán, cho thuê phim có quy mô nhỏ, sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động phải đăng ký kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện và phải có địa điểm sử dụng hợp pháp, có trang thiết bị để kiểm tra nội dung, chất lượng kỹ thuật phim… Cơ sở điện ảnh khi sản xuất phim được ưu đãi về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp xây dựng rạp chiếu phim để kinh doanh phổ biến phim hoặc xây dựng công trình hoạt động điện ảnh khác được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Ngoài ra, cơ sở điện ảnh còn được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định… Các rạp phải chiếu phim Việt Nam trong các đợt phim kỷ niệm ngày lễ của đất nước, phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại theo quy định của Bộ Văn hóa-Thông tin. Tỷ lệ số buổi chiếu phim truyện Việt Nam bảo đảm đạt ít nhất 20% so với tổng số buổi chiếu tại rạp, trong tỷ lệ đó, phim Việt Nam phải được chiếu vào khoảng thời gian từ 18-22 giờ trong ngày, ngoài ra còn có thể chiếu vào các giờ khác. Trên hệ thống truyền hình, tỷ lệ thời lượng phát sóng phim truyện Việt Nam của mỗi đài truyền hình đạt ít nhất 30% so với tổng thời lượng phát sóng phim. Đối với phim dành cho trẻ em dưới 16 tuổi, thời lượng phát sóng phải đạt ít nhất 5% so với tổng số thời lượng phát sóng phim… Cấm những hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết phỉ báng, xúc phạm quốc huy, quốc kỳ, quốc ca, giá trị biểu trưng dân tộc, đất nước, miệt thị dân tộc, tôn giáo; những hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết thể hiện sự đồng tình với tệ nạn xã hội, gây cảm giác hoảng loạn, mê muội trước các lực lượng siêu nhiên, ma quái hay hành vi đặt tên phim gây phản cảm, thô tục... Nghị địnhnày có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 96/2007/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 17/07/2007

Tải Nghị định 96/2007/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 96/2007/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 96/2007/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 96/2007/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 06 NĂM 2007
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH

MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐIỆN ẢNH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 06 năm 2006;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Điều 5, 6, 11, 12, 14, 24, 31, 33, 34, 35, 38, 41 và 53 của Luật Điện ảnh

Đang theo dõi

2. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện ảnh, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động điện ảnh tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Chính sách hiện đại hoá công nghiệp điện ảnh (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 5)

Đang theo dõi

1. Đầu tư xây dựng trường quay nội cảnh, ngoại cảnh hiện đại theo quy hoạch ngành điện ảnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Hiện đại hóa công nghệ và đầu tư thiết bị kỹ xảo, thiết bị kỹ thuật đồng bộ chuyên dụng, bảo đảm đủ điều kiện sản xuất phim theo công nghệ hiện đại, đạt chuẩn kỹ thuật quốc tế về hình ảnh và âm thanh, bảo đảm phát huy sự sáng tạo nghệ thuật nhằm nâng cao năng lực sản xuất phim, nâng cao chất lượng sản phẩm điện ảnh.

Đang theo dõi

3. Đầu tư xây dựng, cải tạo, trang thiết bị hiện đại, máy chiếu phim âm thanh lập thể cho rạp chiếu phim theo quy hoạch ngành điện ảnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Bộ Văn hóa - Thông tin phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng đề án thực hiện các khoản 1, 2, 3 Điều này; lập đề án phát triển quy mô sản xuất phim và phổ biến phim để phim Việt Nam đạt ít nhất 30% trong tổng số phim chiếu tại rạp và đạt ít nhất 40% trong tổng số phim phát sóng trên hệ thống truyền hình.

Đang theo dõi

Điều 3. Chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện ảnh (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 2 Điều 5)

Đang theo dõi

1. Nhà nước mua toàn bộ hoặc một phần quyền sở hữu đối với phim có giá trị tư tưởng, nghệ thuật cao do cơ sở điện ảnh sản xuất; việc định giá mua căn cứ vào chất lượng phim được Hội đồng trung ương thẩm định phim xếp loại; giá mua được Hội đồng thẩm định giá phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

2. Cơ sở điện ảnh khi sản xuất phim được ưu đãi về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp xây dựng rạp chiếu phim để kinh doanh phổ biến phim hoặc xây dựng công trình hoạt động điện ảnh khác được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Đang theo dõi

4. Cơ sở điện ảnh được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (say đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của địa phương, ưu tiên dành quỹ đất cho cơ sở điện ảnh; có chính sách, chế độ ưu đãi nhằm khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện ảnh trên địa bàn.

Đang theo dõi

6. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa - Thông tin và các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 4. Chính sách đầu tư thông qua chương trình mục tiêu phát triển điện ảnh (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 3 Điều 5)

Đang theo dõi

1. Đầu tư kinh phí để tạo ra các sản phẩm điện ảnh quy mô lớn và có giá trị nghệ thuật cao theo các nội dung sau:

Đang theo dõi

a. Tổ chức các hoạt động nhằm định hướng chủ đề tư tưởng gắn với các sự kiện lịch sử và bước phát triển lớn của dân tộc;

Đang theo dõi

b. Sản xuất phim.

Đang theo dõi

2. Đầu tư cho công tác nghiên cứu khoa học trong hoạt động điện ảnh theo các nội dung sau:

Đang theo dõi

a. Công trình nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng sáng tác và phát huy hiệu quả xã hội của tác phẩm điện ảnh;

Đang theo dõi

b. Ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại;

Đang theo dõi

c. Nghiên cứu thị trường điện ảnh trong và ngoài nước.

Đang theo dõi

3. Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực:

Đang theo dõi

a. Nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường chuyên ngành điện ảnh quốc gia, xây dựng giáo trình chuẩn, đầu tư trang thiết bị giảng dạy, học tập theo hướng đồng bộ, chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa ở các khâu nghệ thuật, kỹ thuật, kinh tế, quản lý sản xuất, phát hành và phổ biến phim.

Đang theo dõi

b. Cử cán bộ có trình độ, sinh viên xuất sắc đi đào tạo về nghệ thuật, kỹ thuật, quản lý sản xuất, phát hành, phổ biến phim ở các nước có nền điện ảnh phát triển.

Đang theo dõi

c. Chú trọng đào tạo sau đại học để bổ sung và phát triển đội ngũ các nhà khoa học đầu ngành về điện ảnh.

Đang theo dõi

4. Bộ Văn hóa - Thông tin phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng chương trình mục tiêu phát triển điện ảnh theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Điện ảnh và các khoản 1, 2, 3 Điều này trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 5. Chính sách sản xuất phim đặt hàng (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 4 Điều 5)

Đang theo dõi

1. Nhà nước đặt hàng sản xuất phim truyện về đề tài thiếu nhi, truyền thống lịch sử, dân tộc thiểu số; phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục sản xuất phim do Nhà nước đặt hàng thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Bộ Văn hóa - Thông tin phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch sản xuất phim đặt hàng quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Chính sách tài trợ phổ biến phim (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 5 Điều 5)

Đang theo dõi

1. Nhà nước bảo đảm chi phí buổi chiếu phim phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại, phục vụ thiếu nhi, phục vụ lực lượng vũ trang chiếu tại rạp chiếu phim ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và ở các vùng nông thôn khác.

Đang theo dõi

2. Nhà nước bảo đảm 100% kinh phí chiếu phim và tổ chức đợt phim phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại trong những ngày lễ, kỷ niệm sự kiện trọng đại của đất nước.

Đang theo dõi

3. Nhà nước bảo đảm kinh phí tổ chức, tham gia liên hoan phim quốc gia, liên hoan phim quốc tế do Bộ Văn hóa - Thông tin tổ chức theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 của Luật Điện ảnh.

Đang theo dõi

Điều 7. Chính sách dành quỹ đất để xây dựng rạp chiếu phim trong quy hoạch đô thị (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 6 Điều 5)

Đang theo dõi

1. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị phải dành quỹ đất để xây dựng rạp chiếu phim ở vị trí trung tâm và tỷ lệ xây dựng rạp phù hợp với quy mô phát triển dân số.

Đang theo dõi

2. Cơ sở điện ảnh xây dựng rạp chiếu phim được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định này.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tạo điều kiện cho cơ sở điện ảnh thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 8. Thành lập và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 6)

Đang theo dõi

1. Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh do Thủ tướng Chính phủ thành lập để sử dụng cho các hoạt động sau:

Đang theo dõi

a. Thưởng cho phim có giá trị tư tưởng, nghệ thuật cao, có hiệu quả xã hội theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ;

Đang theo dõi

b. Hỗ trợ sản xuất phim thể nghiệm nghệ thuật, phim đầu tay trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng thẩm định kịch bản văn học thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin;

Đang theo dõi

c. Hỗ trợ cho việc đầu tư sáng tác kịch bản, mở trại sáng tác, tổ chức cho nghệ sĩ đi thực tế, hội thảo khoa học, hỗ trợ đào tạo cho cán bộ có năng lực, sinh viên xuất sắc đi học điện ảnh ở nước ngoài, quảng bá phim Việt Nam ra nước ngoài nhằm khuyến khích, thúc đẩy phát triển nền điện ảnh dân tộc.

Đang theo dõi

2. Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh quy định tại khoản 1 Điều này được hình thành từ các nguồn sau:

Đang theo dõi

a. Ngân sách nhà nước hỗ trợ vốn ban đầu khi mới thành lập Quỹ từ nguồn sự nghiệp văn hóa thông tin. Hàng năm, căn cứ vào hiệu quả hoạt động, Quỹ được ngân sách nhà nước xem xét, hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

b. Huy động đóng góp tự nguyện, tài trợ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài và các nguồn thu nhập hợp pháp khác;

Đang theo dõi

c. Nguồn thu bán phim từ các phim được Nhà nước tài trợ, đặt hàng (nếu có).

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin xây dựng điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 9. Những hành vi bị cấm trong hoạt động điện ảnh (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 1, khoản 2 Điều 11)

Đang theo dõi

1. Hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết phỉ báng, xúc phạm quốc huy, quốc kỳ, quốc ca, giá trị biểu trưng dân tộc, đất nước; miệt thị dân tộc, tôn giáo.

Đang theo dõi

2. Hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết thể hiện cảnh đánh đập, tra tấn, giết người dã man, khuyến khích tội ác, trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án cái ác gắn với nội dung phim.

Đang theo dõi

3. Hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết mang tính khiêu dâm, đồi trụy, loạn dâm, loạn luân trái với thuần phong mỹ tục.

Đang theo dõi

4. Hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết thể hiện sự dung thứ hoặc đồng tình với tệ nạn xã hội, gây cảm giác hoảng loạn, mê muội trước các lực lượng siêu nhiên, ma quái.

Đang theo dõi

5. Đặt tên phim gây phản cảm, thô tục.

Đang theo dõi

6. Hình ảnh, âm thanh, lời thoại, chữ viết có nội dung trái pháp luật mà không thuộc quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này, trừ trường hợp nhằm phê phán, lên án các hành vi này.

Đang theo dõi

Điều 10. Tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp điện ảnh (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 2 Điều 12)

Đang theo dõi

1. Đơn vị sự nghiệp điện ảnh có chức năng, nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực điện ảnh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền thành lập, sắp xếp và quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của đơn vị sự nghiệp điện ảnh thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

3. Đơn vị sự nghiệp điện ảnh quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo chức năng, nhiệm vụ được thực hiện các hoạt động sau đây:

Đang theo dõi

a. Sản xuất phim theo yêu cầu của cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp; sản xuất phim đặt hàng, trừ trường hợp chủ dự án sản xuất phim đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện tuyển chọn doanh nghiệp sản xuất phim theo quy định tại khoản 3 Điều 24 của Luật Điện ảnh;

Đang theo dõi

b. Nhập khẩu phim lưu hành nội bộ để phục vụ yêu cầu công tác của mình;

Đang theo dõi

c. Chiếu phim, lưu trữ phim phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công.

Đang theo dõi

Điều 11. Điều kiện về vốn pháp định để kinh doanh sản xuất phim (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành điểm a khoản 2 Điều 14)

Vốn pháp định là 1.000.000.000 đồng (một tỷ VNĐ), được xác nhận bằng văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Đang theo dõi

Điều 12. Trình tự, thủ tục tuyển chọn và tổ chức sản xuất phim đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các khoản 3, 4 và 5 Điều 24)

Đang theo dõi

1. Việc tuyển chọn, kết quả tuyển chọn kịch bản văn học và doanh nghiệp sản xuất phim đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước phải thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, bảo đảm nguyên tắc công bằng, khách quan.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục tuyển chọn kịch bản văn học:

Đang theo dõi

a. Chủ đầu tư dự án sản xuất phim đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước phải công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về đề tài, yêu cầu của dự án sản xuất phim thực hiện trong năm kế hoạch tài chính tiếp theo và điều kiện, thủ tục để tổ chức, cá nhân gửi kịch bản tham gia tuyển chọn trong khoảng thời gian 90 ngày, kể từ ngày công bố;

Đang theo dõi

b. Chủ đầu tư dự án sản xuất phim đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước thông báo kết quả tuyển chọn kịch bản văn học trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng thẩm định kịch bản văn học được thành lập theo quy định tại khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

c. Tổ chức, cá nhân có quyền gửi kịch bản văn học đến chủ đầu tư dự án sản xuất phim đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước và phải nộp phí thẩm định kịch bản văn học theo quy định của pháp luật hiện hành về phí và lệ phí.

Đang theo dõi

3. Hội đồng thẩm định kịch bản văn học đối với phim đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước:

Đang theo dõi

a. Chủ đầu tư dự án sản xuất phim đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước phải thành lập Hội đồng thẩm định kịch bản văn học;

Đang theo dõi

b. Hội đồng thẩm định kịch bản văn học có ít nhất chín thành viên, bao gồm đại diện cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh, chủ đầu tư dự án sản xuất phim, biên kịch, đạo diễn và các thành phần khác.

Đang theo dõi

4. Việc tuyển chọn doanh nghiệp sản xuất phim đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Đấu thầu dựa trên các tiêu chuẩn sau:

Đang theo dõi

a. Kịch bản phân cảnh và phương án thực hiện;

Đang theo dõi

b. Danh sách thành phần chính tham gia làm phim;

Đang theo dõi

c. Tổng dự toán bộ phim;

Đang theo dõi

d. Trang thiết bị kỹ thuật phục vụ dự án;

Đang theo dõi

đ. Năng lực tài chính;

Đang theo dõi

e. Kế hoạch, tiến độ sản xuất;

Đang theo dõi

g. Điều kiện ứng vốn.

Đang theo dõi

5. Hợp đồng sản xuất phim đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước phải được lập thành văn bản giữa chủ đầu tư và doanh nghiệp sản xuất phim, nội dung chủ yếu của hợp đồng bao gồm:

Đang theo dõi

a. Tên, địa chỉ, tài khoản của các bên tham gia hợp đồng;

Đang theo dõi

b. Tên phim, chất liệu phim, nội dung chủ yếu và kết quả phải đạt được về nội dung tư tưởng và nghệ thuật của bộ phim;

Đang theo dõi

c. Quyền, trách nhiệm của chủ đầu tư và bên thực hiện hợp đồng bao gồm quyền, trách nhiệm về bản quyền phim, quyền sở hữu trí tuệ của chủ đầu tư và doanh nghiệp sản xuất phim;

Đang theo dõi

d. Địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng;

Đang theo dõi

đ. Giá trị của hợp đồng và phương thức thanh toán;

Đang theo dõi

e. Tiến độ thực hiện hợp đồng;

Đang theo dõi

g. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp;

Đang theo dõi

h. Thời gian nghiệm thu, thời gian trình duyệt bộ phim;

Đang theo dõi

i. Các thỏa thuận khác.

Đang theo dõi

6. Bộ Văn hóa - Thông tin quy định chi tiết về trình tự, thủ tục tuyển chọn kịch bản văn học quy định tại khoản 2 và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định kịch bản văn học quy định tại khoản 3 của Điều này.

Đang theo dõi

Điều 13. Hộ gia đình in sang, nhân bản, bán, cho thuê phim có quy mô nhỏ, sử dụng thường xuyên dưới mười lao động (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 2 Điều 31)

Đang theo dõi

1. Hộ gia đình in sang, nhân bản, bán, cho thuê phim có quy mô nhỏ, sử dụng thường xuyên dưới mười lao động phải đăng ký kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện.

Đang theo dõi

2. Điều kiện để kinh doanh in sang, nhân bản, bán, cho thuê phim bao gồm:

Đang theo dõi

a. Có địa điểm sử dụng hợp pháp;

Đang theo dõi

b. Có trang thiết bị để kiểm tra nội dung, chất lượng kỹ thuật phim.

Đang theo dõi

3. Hộ gia đình in sang, nhân bản, bán, cho thuê phim có quy mô nhỏ, sử dụng thường xuyên dưới mười lao động phải thực hiện các quy định về in sang, nhân bản, bán, cho thuê phim quy định tại khoản 2 Điều 28, khoản 2 Điều 29 của Luật Điện ảnh.

Đang theo dõi

Điều 14. Tỷ lệ và thời gian chiếu phim Việt Nam, giờ chiếu phim cho trẻ em dưới 16 tuổi trên hệ thống rạp (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 4 Điều 33)

Đang theo dõi

1. Các rạp phải chiếu phim Việt Nam trong các đợt phim kỷ niệm ngày lễ của đất nước, phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại theo quy định của Bộ Văn hóa - Thông tin.

Đang theo dõi

2. Tỷ lệ số buổi chiếu phim truyện Việt Nam bảo đảm đạt ít nhất 20% so với tổng số buổi chiếu, trong tỷ lệ đó phim truyện Việt Nam phải được chiếu vào khoảng thời gian từ 18 đến 22 giờ trong ngày, ngoài ra còn có thể chiếu vào các giờ khác.

Đang theo dõi

3. Giờ chiếu phim cho trẻ em dưới 16 tuổi tại rạp kết thúc trước 22 giờ.

Đang theo dõi

Điều 15. Hoạt động của đơn vị chiếu phim lưu động (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 1, 2 Điều 34)

Đang theo dõi

1. Nhà nước đầu tư máy chiếu phim nhựa hoặc phương tiện chiếu phim khác cho đội chiếu phim lưu động ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các vùng nông thôn khác.

Đang theo dõi

2. Nhà nước trang bị phương tiện vận chuyển cơ giới chuyên dụng cho đội chiếu phim lưu động thuộc tỉnh.

Đang theo dõi

3. Chi phí buổi chiếu phim ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và các vùng nông thôn khác thực hiện theo quy định của Chính phủ về vùng, miền.

Đang theo dõi

4. Bộ Văn hóa - Thông tin chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng đề án thực hiện các quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 16. Tỷ lệ và thời gian phát sóng phim Việt Nam, phim dành cho trẻ em dưới 16 tuổi trên hệ thống truyền hình (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 2 Điều 35)

Đang theo dõi

1. Việc thực hiện phát sóng phim Việt Nam trong các đợt phim kỷ niệm ngày lễ của đất nước, phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại trên hệ thống truyền hình cả nước thực hiện theo quy định của Bộ Văn hóa - Thông tin.

Đang theo dõi

2. Tỷ lệ thời lượng phát sóng phim truyện Việt Nam của mỗi đài truyền hình đạt ít nhất 30% so với tổng số thời lượng phát sóng phim, trong tỷ lệ đó phim truyện Việt Nam phải được phát sóng vào khoảng thời gian từ 20 giờ đến 22 giờ trong ngày, ngoài ra còn có thể phát sóng vào các giờ khác.

Đang theo dõi

3. Thời lượng phát sóng phim dành cho trẻ em dưới 16 tuổi đạt ít nhất 5% so với tổng số thời lượng phát sóng phim; giờ phát sóng phim dành cho trẻ em dưới 16 tuổi kết thúc trước 22 giờ hàng ngày.

Đang theo dõi

Điều 17. Thẩm quyền cấp giấy phép phổ biến phim (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành điểm a, b khoản 1 Điều 38)

Đang theo dõi

1. Bộ Văn hóa - Thông tin cấp giấy phép phổ biến phim đối với:

Đang theo dõi

a. Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước sản xuất hoặc nhập khẩu, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b. Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu;

Đang theo dõi

c. Phim được sản xuất từ việc hợp tác, cung cấp dịch vụ sản xuất, liên doanh sản xuất với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép phổ biến phim đối với phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.

Đang theo dõi

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a. Sản suất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;

Đang theo dõi

b. Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến.

Nếu trong năm, địa phương không đáp ứng được hai điều kiện quy định tại khoản này, thì năm kế tiếp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không còn thẩm quyền cấp giấy phép phổ biến phim truyện.

Đang theo dõi

4. Hàng năm, từ ngày 25 đến ngày 31 tháng 12, căn cứ vào số lượng phim truyện nhựa sản xuất và nhập khẩu được phép phổ biến của các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương trong năm đó, Bộ Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh biết có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện cấp giấy phép phổ biến phim truyện trong năm tiếp theo.

Đang theo dõi

Điều 18. Trình tự, thủ tục đề nghị tổ chức, tham gia liên hoan phim, chiếu giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 41)

Đang theo dõi

1. Liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề:

Đang theo dõi

a. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội điện ảnh khi tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề phải gửi đến Bộ Văn hóa - Thông tin đơn đề nghị tổ chức liên hoan phim và điều lệ liên hoan phim;

Đang theo dõi

b. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm trả lời bằng văn bản việc chấp thuận, nếu không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

2. Điều kiện, trình tự, thủ tục tổ chức chiếu giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam:

Đang theo dõi

a. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép tổ chức, chiếu giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam không nhằm mục đích kinh doanh;

Đang theo dõi

b. Hồ sơ đề nghị chiếu giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam theo khoản 3 Điều 41 của Luật Điện ảnh và bản dịch thuyết minh bằng tiếng Việt, bản phim; mẫu đơn đề nghị do Bộ Văn hóa - Thông tin quy định;

Đang theo dõi

c. Tổ chức, cá nhân tổ chức chiếu giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam phải nộp phí thẩm định phim theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

Đang theo dõi

d. Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Bộ Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm trả lời bằng văn bản việc chấp thuận, nếu không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 19. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất phim (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 2 Điều 14)

Đang theo dõi

1. Việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất phim theo quy định tại Điều 14 của Luật Điện ảnh.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp sản xuất phim thành lập và hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn một năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 20. Xử lý vi phạm pháp luật về điện ảnh (quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 53)

Đang theo dõi

1. Cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động điện ảnh thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Tổ chức có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động điện ảnh thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Việc xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động điện ảnh thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa, thông tin.

Đang theo dõi

Điều 21. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

2. Nghị định này thay thế các Nghị định số 48/CP ngày 17 tháng 7 năm 1995 về tổ chức và hoạt động điện ảnh, Nghị định số 26/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2000 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/CP ngày 17 tháng 7 năm 1995 về tổ chức và hoạt động điện ảnh và bãi bỏ quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 Chương II lưu hành, kinh doanh phim nhựa, băng đĩa phim tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 22. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thi hành và tổ chức thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện ảnh, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động điện ảnh tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 96/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện ảnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 96/2007/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Nghị định 48/CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động điện ảnh

03

Nghị định 26/2000/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/CP ngày 17/7/1995 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động điện ảnh

04

Nghị định 54/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12

05

Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×