Quyết định 952/QĐ-BTTTT 2022 công bố người giám định tư pháp theo vụ việc lĩnh vực thông tin và truyền thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 952/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp, Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 24/2013/TT-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố người giám định tư pháp theo vụ việc theo Quyết định trưng cầu giám định số 204/ANĐT-P4 ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Cơ quan An ninh Điều tra - Bộ Công an trong lĩnh vực thông tin và truyền thông như sau:
1. Ông Đỗ Hữu Trí - Phó Chánh thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Bà Nguyễn Thị Ngọc Trang - Chuyên viên chính, Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Ông Nguyễn Tiến Sơn - Trưởng phòng, Phòng Phát triển hạ tầng, Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Ông Vũ Hoàng Hiếu - Chuyên viên chính, Phòng Công nghệ và Dịch vụ, Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Ông Nguyễn Đình Trung - Chuyên viên chính Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Ông Nguyễn Quý Quyền - Chuyên viên Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Người giám định theo vụ việc có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Pháp chế, Khoa học và Công nghệ, Hợp tác quốc tế, Cục trưởng Cục Viễn thông và các cán bộ có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Thứ trưởng Phạm Đức Long; - Thứ trưởng Phạm Anh Tuấn; - Bộ Tư pháp (để lập danh sách chung); - Cổng TTĐT của Bộ (để đăng tải); - Lưu: VT, Ttra, TCCB, DDR (25). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
|
THÔNG TIN CHI TIẾT NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC
(Kèm theo Quyết định số 952/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 5 năm 2022)
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Lĩnh vực chuyên môn | Nơi công tác | Kinh nghiệm |
1 | Đỗ Hữu Trí | 19/02/1971 | Tiến sỹ công nghệ thông tin | Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông | 19 năm |
2 | Nguyễn Thị Ngọc Trang | 29/9/1974 | Tiến sĩ Vật lý | Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông | 14 năm |
3 | Nguyễn Tiến Sơn | 05/7/1969 | Thạc sỹ thông tin truyền thông. Kỹ sư kỹ thuật điện tử | Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông | 11 năm |
4 | Vũ Hoàng Hiếu | 08/12/1971 | Tiến sỹ điện tử, viễn thông | Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông | 11 năm |
5 | Nguyễn Đình Trung | 10/10/1973 | Cử nhân ngoại ngữ; ngoại giao chính trị | Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Thông tin và Truyền thông | 20 năm |
6 | Nguyễn Quý Quyền | 11/5/1971 | Cử nhân Luật, kỹ sư điện tử viễn thông | Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Thông tin và Truyền thông | 13 năm |