Thông tư 37/2020/TT-BTTTT Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 37/2020/TT-BTTTT

Thông tư 37/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:37/2020/TT-BTTTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:13/11/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz

Ngày 13/11/2020, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 37/2020/TT-BTTTT về Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz.

Theo đó, các kênh tấn số từ 21-32 được quy hoạch cho truyền hình số mặt đất toàn quốc, trong đó mỗi đơn vị truyền dẫn phát sóng toàn quốc được xem xét cấp giấy phép để sử dụng không quá 04 kênh tần số. Trường hợp đơn vị truyền dẫn phát sóng có nhu cầu được gia hạn giấy phép đã được cấp trong đoạn băng tần 606-694 MHz thì được xem xét gia hạn với tổng thời hạn cấp lần đấu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá 10 năm.

Ngoài ra, trường hợp đơn vị truyền dẫn phát sóng có nhu cầu được cấp giấy phép để sử dụng cùng kênh tần số với giấy phép đã được cấp trong đoạn băng tấn 606-694 MHz và còn thời hạn hiệu lực thì được xem xét cấp giấy phép với thời hạn của giấy phép không vượt quá 31/12/2028. Các đơn vị truyền dẫn phát sóng có trách nhiệm phối hợp với nhau để tránh gấy nhiễu có hại.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.

Xem chi tiết Thông tư 37/2020/TT-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần s vô tuyến điện quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz tại Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng thiết bị vô tuyến điện tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị truyền dẫn, phát sóng toàn quốc (sau đây viết tắt là: Đơn vị TDPS toàn quốc) là tổ chức có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật để thiết lập mạng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên phạm vi toàn quốc.
2. Đơn vị truyền dẫn, phát sóng khu vực (sau đây viết tắt là: Đơn vị TDPS khu vực) là tổ chức có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật để thiết lập mạng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên phạm vi khu vực.
3. Mạng đơn tần là mạng gồm nhiều máy phát sóng truyền hình hoạt động đồng bộ với nhau trên cùng một kênh tần số, truyền tải dữ liệu giống nhau.
4. Giấy phép, trừ trường hợp tại khoản 1 và 2 Điều này, được hiểu là giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cấp cho đơn vị TDPS.
5. Khu vực Tây Bắc là khu vực gồm các tỉnh: Hà Giang, Lào Cai, Cao Bằng, Điện Biên, Lai Châu, Tuyên Quang, Yên Bái, Sơn La, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hòa Bình.
6. Khu vực Bắc Bộ là khu vực gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Bắc Giang.
7. Khu vực Bắc Trung Bộ là khu vực gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
8. Khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên là khu vực gồm các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum.
9. Khu vực Nam Bộ là khu vực gồm các tỉnh, thành phố: thành phố Hồ Chí Minh, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa- Vùng Tàu, Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Bình Phước, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
Điều 3. Nội dung quy hoạch
1. Phân kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz theo bảng dưới đây:

Kênh

Giới hạn kênh (MHz)

Tần số trung tâm

(MHz)

Kênh

Giới hạn kênh (MHz)

Tần số trung tâm

(MHz)

21

470-478

474

35

582 - 590

586

22

478 -486

482

36

590 - 598

594

23

486-494

490

37

598 - 606

602

24

494-502

498

38

606 - 614

610

25

502 - 510

506

39

614 - 622

618

26

510 - 518

514

40

622 - 630

626

27

518-526

522

41

630 - 638

634

28

526 - 534

530

42

638 - 646

642

29

534 - 542

538

43

646 - 654

650

30

542 - 550

546

44

654 - 662

658

31

550 - 558

554

45

662 - 670

666

32

558 - 566

562

46

670 - 678

674

33

566 - 574

570

47

678 - 686

682

34

574 - 582

578

48

686 - 694

690

2. Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất đoạn băng tần 470-606 MHz như sau:
a) Các kênh tần số 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 được quy hoạch cho truyền hình số mặt đất toàn quốc, trong đó mỗi đơn vị TDPS toàn quốc được xem xét cấp giấy phép để sử dụng không quá 04 kênh tần số, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này.
b) Các kênh tần số 35, 36, 37 được quy hoạch cho truyền hình số mặt đất khu vực Bắc Bộ, được xem xét cấp phép cho đơn vị TDPS khu vực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này.
c) Các kênh tần số 33, 34, 35 được quy hoạch cho truyền hình số mặt đất khu vực Nam Bộ, được xem xét cấp phép cho đơn vị TDPS khu vực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này.
d) Các kênh tần số 36, 37 được quy hoạch cho truyền hình số mặt đất khu vục Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, được xem xét cấp phép cho đơn vị TDPS khu vực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này.
đ) Các kênh tần số 33, 34 được quy hoạch cho truyền hình số mặt đất khu vực Tây Bắc và khu vực Bắc Trung Bộ, được xem xét cấp phép cho đơn vị TDPS khu vực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này.
e) Các kênh tần số được quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản này còn có thể được xem xét để đơn vị TDPS toàn quốc, đơn vị TDPS khu vực sử dụng nhằm giải quyết một trong những trường hợp sau đây: can nhiều có hại xuyên biên giới; thực hiện kết quả phối hợp tần số biên giới; phủ sóng vùng lõm, vùng sâu, vùng xa, hải đảo.
3. Trường hợp đơn vị TDPS có nhu cầu được gia hạn giấy phép đã được cấp trong đoạn băng tần 606-694 MHz trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì được xem xét gia hạn với tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá mười năm. Trường hợp cấp lần đầu có thời hạn mười năm thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
4. Trường hợp đơn vị TDPS có nhu cầu được cấp giấy phép để sử dụng cùng kênh tần số với giấy phép đã được cấp trong đoạn băng tần 606-694 MHz và còn thời hạn hiệu lực thì được xem xét cấp phép với thời hạn của giấy phép không vượt quá 31/12/2028. Đơn vị TDPS phải tự chịu trách nhiệm với tất cả các vấn đề liên quan, kể cả kinh phí phát sinh (nếu có) khi thời hạn của giấy phép không vượt quá 31/12/2028.
5. Tại khu vực Bắc Bộ và khu vực Nam Bộ (ngoại trừ các điểm phát sóng tại Núi Tam Đảo - Vĩnh Phúc, Núi Cấm - An Giang, Núi Chứa Chan - Đồng Nai, Núi Bà Đen - Tây Ninh, Núi Bà Rá - Bình Phước), các đơn vị TDPS có trách nhiệm triển khai phát sóng truyền hình số mặt đất mạng đơn tần.
6. Khuyến khích phát sóng truyền hình số mặt đất mạng đơn tần tại khu vực Tây Bắc, khu vực Bắc Trung Bộ, khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
7. Các đơn vị TDPS có trách nhiệm phối hợp với nhau để tránh gây nhiễu có hại.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cực Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để được hướng dẫn, xem xét giải quyết./.

Nơi nhận:

Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

Văn phòng Chính phủ;

Văn phòng Chủ tịch nước;

Văn phòng Quốc hội;

Văn phòng Tổng Bí thư;

Văn phòng Trung ương Đảng;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Bộ TT&TT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc, cổng Thông tin điện tử;

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

Công báo;

Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

Các đơn vị, doanh nghiệp TDPS truyền hình số mặt đất;

- Các doanh nghiệp viễn thông;

Lưu: VT, CTS.250

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Mạnh Hùng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi