Thông tư 37/2017/TT-BTTTT quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 37/2017/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2017/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh được phủ sóng FM sang địa phương khác
Đây là một trong những nội dung nằm trong Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ban hành ngày 07/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM.
Theo đó, Thông tư quy định Đài phát thanh, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phủ sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu có hại trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. Riêng Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh được phủ sóng sang địa bàn thuộc các tỉnh, thành phố khác nhưng không được gây nhiễu có hại cho các hệ thống phát thanh FM khác.
Đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện được phủ sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu có hại trong phạm vi địa giới hành chính của huyện đó.
Đài phát sóng phát thanh FM phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để phủ sóng hiệu quả và không gây nhiễu có hại tới các Đài phát sóng phát thanh FM và các hệ thống thông tin vô tuyến khác. Đài phát sóng phát thanh FM ở khu vực biên giới phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để bảo đảm vùng phủ sóng tuân theo thỏa thuận về phối hợp tần số biên giới giữa Việt Nam với các nước láng giềng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 23/01/2018.
Xem chi tiết Thông tư 37/2017/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 37/2017/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 37/2017/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY HOẠCH SỬ DỤNG KÊNH TẦN SỐ PHÁT THANH FM
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia” và Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM.
Thông tư này quy hoạch sử dụng kênh tần số cho phát thanh FM, bao gồm việc bố trí và quy định điều kiện sử dụng kênh tần số cho phát thanh FM băng tần 87-108 MHz và quy định điều kiện sử dụng tần số đối với các đài truyền thanh không dây, các đài phát lại phát thanh FM.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, đơn vị tham gia quản lý, sử dụng kênh tần số phát thanh FM.
Căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia, Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh trong nước và khả năng đáp ứng về tần số tại từng địa bàn, Cục Tần số vô tuyến điện xem xét ấn định bổ sung kênh tần số trong từng trường hợp cụ thể để đáp ứng nhu cầu phát triển thêm kênh chương trình phát thanh, mở rộng vùng phủ sóng phát thanh FM cho Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Khi thực hiện đầu tư mới để thay thế máy phát sóng thì phải chuyển sang hoạt động ở kênh tần số được ấn định phù hợp với quy hoạch này để không gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam và các đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được phân bổ kênh tần số theo quy hoạch này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần số: 87 - 108 MHz
Phân kênh tần số:
Công thức xác định tần số trung tâm (MHz):
fn = 87 + n x 0,1 n = 1, 2, 3, …, 209;
Bảng tần số trung tâm của các kênh
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
1 |
87,1 |
43 |
91,3 |
85 |
95,5 |
127 |
99,7 |
169 |
103,9 |
2 |
87,2 |
44 |
91,4 |
86 |
95,6 |
128 |
99,8 |
170 |
104 |
3 |
87,3 |
45 |
91,5 |
87 |
95,7 |
129 |
99,9 |
171 |
104,1 |
4 |
87,4 |
46 |
91,6 |
88 |
95,8 |
130 |
100 |
172 |
104,2 |
5 |
87,5 |
47 |
91,7 |
89 |
95,9 |
131 |
100,1 |
173 |
104,3 |
6 |
87,6 |
48 |
91,8 |
90 |
96 |
132 |
100,2 |
174 |
104,4 |
7 |
87,7 |
49 |
91,9 |
91 |
96,1 |
133 |
100,3 |
175 |
104,5 |
8 |
87,8 |
50 |
92 |
92 |
96,2 |
134 |
100,4 |
176 |
104,6 |
9 |
87,9 |
51 |
92,1 |
93 |
96,3 |
135 |
100,5 |
177 |
104,7 |
10 |
88 |
52 |
92,2 |
94 |
96,4 |
136 |
100,6 |
178 |
104,8 |
11 |
88,1 |
53 |
92,3 |
95 |
96,5 |
137 |
100,7 |
179 |
104,9 |
12 |
88,2 |
54 |
92,4 |
96 |
96,6 |
138 |
100,8 |
180 |
105 |
13 |
88,3 |
55 |
92,5 |
97 |
96,7 |
139 |
100,9 |
181 |
105,1 |
14 |
88,4 |
56 |
92,6 |
98 |
96,8 |
140 |
101 |
182 |
105,2 |
15 |
88,5 |
57 |
92,7 |
99 |
96,9 |
141 |
101,1 |
183 |
105,3 |
16 |
88,6 |
58 |
92,8 |
100 |
97 |
142 |
101,2 |
184 |
105,4 |
17 |
88,7 |
59 |
92,9 |
101 |
97,1 |
143 |
101,3 |
185 |
105,5 |
18 |
88,8 |
60 |
93 |
102 |
97,2 |
144 |
101,4 |
186 |
105,6 |
19 |
88,9 |
61 |
93,1 |
103 |
97,3 |
145 |
101,5 |
187 |
105,7 |
20 |
89 |
62 |
93,2 |
104 |
97,4 |
146 |
101,6 |
188 |
105,8 |
21 |
89,1 |
63 |
93,3 |
105 |
97,5 |
147 |
101,7 |
189 |
105,9 |
22 |
89,2 |
64 |
93,4 |
106 |
97,6 |
148 |
101,8 |
190 |
106 |
23 |
89,3 |
65 |
93,5 |
107 |
97,7 |
149 |
101,9 |
191 |
106,1 |
24 |
89,4 |
66 |
93,6 |
108 |
97,8 |
150 |
102 |
192 |
106,2 |
25 |
89,5 |
67 |
93,7 |
109 |
97,9 |
151 |
1024 |
193 |
106,3 |
26 |
89,6 |
68 |
93,8 |
110 |
98 |
152 |
102,2 |
194 |
106,4 |
27 |
89,7 |
69 |
93,9 |
111 |
98,1 |
153 |
102,3 |
195 |
106,5 |
28 |
89,8 |
70 |
94 |
112 |
98,2 |
154 |
102,4 |
196 |
106,6 |
29 |
89,9 |
71 |
94,1 |
113 |
98,3 |
155 |
102,5 |
197 |
106,7 |
30 |
90 |
72 |
94,2 |
114 |
98,4 |
156 |
102,6 |
198 |
106,8 |
31 |
90,1 |
73 |
94,3 |
115 |
98,5 |
157 |
102,7 |
199 |
106,9 |
32 |
90,2 |
74 |
94,4 |
116 |
98,6 |
158 |
102,8 |
200 |
107 |
33 |
90,3 |
75 |
94,5 |
117 |
98,7 |
159 |
102,9 |
201 |
107,1 |
34 |
90,4 |
76 |
94,6 |
118 |
98,8 |
160 |
103 |
202 |
107,2 |
35 |
90,5 |
77 |
94,7 |
119 |
98,9 |
161 |
103,1 |
203 |
107,3 |
36 |
90,6 |
78 |
94,8 |
120 |
99 |
162 |
103,2 |
204 |
107,4 |
37 |
90,7 |
79 |
94,9 |
121 |
99,1 |
163 |
103,3 |
205 |
107,5 |
38 |
90,8 |
80 |
95 |
122 |
99,2 |
164 |
103,4 |
206 |
107,6 |
39 |
90,9 |
81 |
95,1 |
123 |
99,3 |
165 |
103,5 |
207 |
107,7 |
40 |
91 |
82 |
95,2 |
124 |
99,4 |
166 |
103,6 |
208 |
107,8 |
41 |
91,1 |
83 |
95,3 |
125 |
99,5 |
167 |
103,7 |
209 |
107,9 |
42 |
91,2 |
84 |
95,4 |
126 |
99,6 |
168 |
103,8 |
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CÁC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Địa bàn đặt máy phát sóng(1) |
Tần số trung tâm (MHz) |
Kênh chương trình phát thanh (2) |
1 |
Hà Giang |
H. Quản Bạ |
95 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2 |
|||
90,5 |
VOV4 |
|||
TP. Hà Giang |
100 |
VOV1 |
||
H. Đồng Văn |
100 |
VOV1 |
||
H. Mèo Vạc |
100 |
VOV1 |
||
H. Bắc Quang |
100 |
VOV1 |
||
Chiêu Lầu Thi, xã Hồ Thầu, huyện Hoàng Su Phì |
94 |
VOV1 |
||
99,5 |
VOV2 |
|||
97 |
VOV4 |
|||
2 |
Cao Bằng |
H. Nguyên Bình |
94 |
VOV1 |
103,5 |
VOV2 |
|||
97 |
VOV4 |
|||
3 |
Bắc Kạn |
TP. Bắc Kạn |
97,8 |
VOV1-4 |
99,5 |
VOV2 |
|||
4 |
Điện Biên |
H. Mường Nhé |
95 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2 |
|||
TP. Điện Biên |
100 |
VOV1 |
||
96,5 |
VOV2 |
|||
102,7 |
VOV3 |
|||
90,5 |
VOV4 |
|||
5 |
Lai Châu |
TP. Lai Châu |
95 |
VOV1 |
99,5 |
VOV2-4 |
|||
Sìn Hồ |
100 |
VOV1 |
||
96,5 |
VOV2 |
|||
90,5 |
VOV4 |
|||
Mường Tè |
95 |
VOV1 |
||
96,5 |
VOV2-4 |
|||
6 |
Lào Cai |
TP. Lào Cai |
94 |
VOV1 |
103,5 |
VOV2-4 |
|||
101 |
VOV3 |
|||
91,5 |
VOVGT |
|||
7 |
Sơn La |
TP. Sơn La |
95 |
VOV1 |
Đèo Pha Đin |
94 |
VOV1 |
||
103,5 |
VOV2 |
|||
101 |
VOV3 |
|||
97 |
VOV4 |
|||
TT. Mộc Châu |
100 |
VOV1 |
||
103,5 |
VOV2 |
|||
TT. Sốp Cộp |
100 |
VOV1 |
||
TT. Sông Mã |
94 |
VOV1 |
||
96,5 |
VOV2 |
|||
TT. Phù Yên |
95 |
VOV1 |
||
97 |
VOV4 |
|||
8 |
Hòa Bình |
TP. Hòa Bình |
94 |
VOV1 |
99,5 |
VOV2 |
|||
9 |
Yên Bái |
TP. Yên Bái |
94 |
VOV1 |
10 |
Lạng Sơn |
Núi Mẫu Sơn |
95 |
VOV1 |
99,5 |
VOV2-4 |
|||
101 |
VOV3 |
|||
91,5 |
VOVGT |
|||
11 |
Vĩnh Phúc |
Tam Đảo |
100 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2 |
|||
102,7 |
VOV3 |
|||
12 |
Hà Nội |
TP.Hà Nội |
105,5 |
VOV5 |
91 |
VOV GT |
|||
89 |
VOV FM89 |
|||
104 |
TA 24/7 |
|||
13 |
Hải Phòng |
Cát Bà |
95 |
VOV1 |
14 |
Quảng Ninh |
Vân Đồn |
100 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2-4 |
|||
TP. Hạ Long |
94 |
VOV1 |
||
103,5 |
VOV2 |
|||
101,5 |
VOV3 |
|||
91,5 |
VOVGT |
|||
105,7 |
VOV5 |
|||
104 |
TA 24/7 |
|||
TX. Móng Cái |
95 |
VOV1 |
||
103,5 |
VOV2 |
|||
101,5 |
VOV3 |
|||
91 |
VOVGT |
|||
15 |
Thanh Hóa |
Núi Hàm Rồng |
94 |
VOV1 |
103,5 |
VOV2 |
|||
101 |
VOV3 |
|||
91,5 |
VOVGT |
|||
H. Ngọc Lặc |
100 |
VOV1-4 |
||
H. Bá Thước |
95 |
VOV1 |
||
96,5 |
VOV2-4 |
|||
16 |
Nghệ An |
H. Quỳ Hợp |
95 |
VOV1 |
103,5 |
VOV2 |
|||
H. Nghĩa Đàn |
97,8 |
VOV1 |
||
H. Tương Dương |
103,5 |
VOV2 |
||
H. Con Cuông |
100 |
VOV1 |
||
H. Kỳ Sơn |
95 |
VOV1 |
||
97 |
VOV4 |
|||
H. Quế Phong |
94 |
VOV1 |
||
17 |
Hà Tĩnh |
Núi Thiên Tượng(3) |
95 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2 |
|||
102,7 |
VOV3 |
|||
91 |
VOVGT |
|||
H. Hương Khê |
94 |
VOV1 |
||
18 |
Quảng Bình |
TP. Đồng Hới |
100 |
VOV1 |
103,5 |
VOV2 |
|||
101,5 |
VOV3 |
|||
91,5 |
VOVGT |
|||
H. Minh Hóa |
95 |
VOV1 |
||
19 |
Quảng Trị |
TP. Đông Hà |
94 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2 |
|||
101 |
VOV3 |
|||
88,5 |
VOVGT |
|||
TT. Khe Sanh |
100 |
VOV1 |
||
20 |
Thừa Thiên Huế |
TP. Huế(4) |
95 |
VOV1 |
101,5 |
VOV3 |
|||
104,5 |
TA 24/7 |
|||
H.A Lưới |
100 |
VOV1 |
||
Núi Bạch Mã |
99,5 |
VOV2 |
||
21 |
Đà Nẵng |
BĐ Sơn Trà |
100 |
VOV1-4 |
96,5 |
VOV2 |
|||
102,7 |
VOV3 |
|||
91 |
VOVGT |
|||
89 |
VOV FM89 |
|||
104 |
TA 24/7 |
|||
22 |
Quảng Nam |
H. Đông Giang |
95 |
VOV1-4 |
23 |
Quảng Ngãi |
Lý Sơn |
95 |
VOV1 |
TP. Quảng Ngãi |
94 |
VOV1 |
||
99,5 |
VOV2 |
|||
101 |
VOV3 |
|||
91,5 |
VOVGT |
|||
24 |
Bình Định |
Núi Vũng Chua |
95 |
VOV1 |
103,5 |
VOV2 |
|||
101,5 |
VOV3 |
|||
91 |
VOVGT |
|||
25 |
Phú Yên |
Núi Chóp Chài |
100 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2 |
|||
102,7 |
VOV3 |
|||
90,5 |
VOV4 |
|||
91,5 |
VOVGT |
|||
26 |
Khánh Hòa |
TP. Nha Trang |
95 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2 |
|||
101 |
VOV3 |
|||
91 |
VOVGT |
|||
104 |
TA 24/7 |
|||
27 |
Ninh Thuận |
Tx. Phan Rang |
100 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2 |
|||
102,7 |
VOV3 |
|||
90,5 |
VOV4 |
|||
91,5 |
VOVGT |
|||
28 |
Bình Thuận |
TP. Phan Thiết |
94 |
VOV1 |
103,5 |
VOV2 |
|||
101,5 |
VOV3 |
|||
97 |
VOV4 |
|||
91,5 |
VOVGT |
|||
29 |
Kon Tum |
Tx. Kon Tum |
100 |
VOV1 |
103,5 |
VOV2 |
|||
101,5 |
VOV3 |
|||
90,5 |
VOV4 |
|||
H. Ngọc Hồi |
94 |
VOV1-4 |
||
30 |
Gia Lai |
TP. Plei Ku |
100 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2 |
|||
102,7 |
VOV3 |
|||
90,5 |
VOV4 |
|||
31 |
Đắk Lắk |
Đèo Hà Lan |
94 |
VOV1 |
Đài PSPT Đắk Lắk |
100 |
VOV1 |
||
96,5 |
VOV2 |
|||
102,7 |
VOV3 |
|||
88 |
VOV4 |
|||
91 |
VOVGT |
|||
32 |
Đắk Nông |
TT. Gia Nghĩa |
95 |
VOV1 |
99,5 |
VOV2 |
|||
101 |
VOV3 |
|||
90,5 |
VOV4 |
|||
33 |
Lâm Đồng |
Cầu Đất |
100 |
VOV1 |
103,5 |
VOV2 |
|||
101,5 |
VOV3 |
|||
88 |
VOV4 |
|||
34 |
Tây Ninh |
Núi Bà Đen |
101 |
VOV3 |
35 |
TP. HCM |
TP. HCM |
94 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2 |
|||
102,7 |
VOV3 |
|||
105,7 |
VOV5 |
|||
91 |
VOV GT |
|||
89 |
VOV FM89 |
|||
104 |
TA 24/7 |
|||
36 |
Cần Thơ |
Đài PSPT VN2 (Ô Môn) |
94 |
VOV1 |
96,5 |
VOV2 |
|||
88 |
VOV4 |
|||
90 |
VOVGT |
|||
89 |
VOV FM89 |
|||
104 |
TA 24/7 |
|||
37 |
An Giang |
Núi Cấm |
96,5 |
VOV2 |
102,7 |
VOV3 |
|||
90,5 |
VOV4 |
|||
38 |
Trà Vinh |
TP. Trà Vinh |
95 |
VOV1 |
103,5 |
VOV2 |
|||
39 |
Cà Mau |
Tp. Cà Mau |
97,8 |
VOV1 |
101,5 |
VOV3 |
|||
40 |
Các đảo lớn trên biển Việt Nam |
Cô Tô Q.Ninh |
100 |
VOV1 |
Hòn Mê T.Hóa |
100 |
VOV1 |
||
Cồn Cỏ Q.Trị |
95 |
VOV1 |
||
Cù Lao Chàm - Q.Nam |
94 |
VOV1 |
||
Phú Quý - Bình Thuận |
95 |
VOV1 |
||
Côn Đảo - BR-VT |
100 |
VOV1 |
||
Phú Quốc - Kiên Giang |
95 |
VOV1 |
||
103,5 |
VOV2 |
|||
101 |
VOV3 |
|||
104,5 |
TA 24/7 |
|||
Thổ Chu - Kiên Giang |
100 |
VOV1 |
||
Trường Sa - Khánh Hòa |
100 |
VOV1 |
Chú thích
(1) Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát sóng phát thanh FM thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
(2) VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOV5, VOVGT, TA 24/7, FM89 là tên các kênh chương trình phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai trên các kênh tần số được phân bổ:
- VOV1: Thời sự - Chính trị - Tổng hợp;
- VOV2: Văn hóa - Đời sống - Khoa giáo;
- VOV3: Âm nhạc - Thông tin - Giải trí;
- VOV4: Phát thanh tiếng dân tộc;
- VOV5: Phát thanh đối ngoại;
- VOV1-4; Phát kênh chương trình VOV4, thời gian còn lại phát kênh chương trình VOV1;
- VOV2-4: Phát kênh chương trình VOV4, thời gian còn lại phát kênh chương trình VOV2;
- VOV3-4: Phát kênh chương trình VOV4, thời gian còn lại phát kênh chương trình VOV3;
- VOVGT: Kênh giao thông quốc gia;
- TA 24/7: Kênh tiếng Anh 24/7;
- FM 89: Kênh Sức khỏe và An toàn thực phẩm.
(3) Trong trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam phát sóng phát thanh FM tại Núi Đại Huệ, Nghệ An để thay thế cho điểm phát sóng tại Núi Thiên Tượng, các kênh tần số tương ứng đã phân bổ cho Đài Tiếng nói Việt Nam tại điểm phát sóng Núi Thiên Tượng sẽ được chuyển về Núi Đại Huệ.
(4) Trong trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam phát sóng phát thanh FM kênh chương trình VOV1 tại Núi Bạch Mã để thay thế cho điểm phát sóng tại thành phố Huế, kênh tần số 95 MHz đã phân bổ cho Đài Tiếng nói Việt Nam tại điểm phát sóng thành phố Huế sẽ được chuyển về Núi Bạch Mã.
PHỤ LỤC III
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM KÊNH CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI PHÁT THANH, ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Tên tỉnh, thành phố(1) |
Tần số trung tâm (MHz) |
Công suất phát sóng tham chiếu (kW)(2) |
1 |
Hà Giang |
92 |
5 |
2 |
Lào Cai |
97 |
5 |
3 |
Cao Bằng |
99 |
5 |
4 |
Điện Biên |
98 |
5 |
5 |
Lai Châu |
94,1 |
5 |
6 |
Tuyên Quang |
95,6 |
5 |
7 |
Yên Bái |
92,1 |
5 |
8 |
Sơn La |
96 |
5 |
9 |
Bắc Kạn (3) |
99,3 |
5 |
10 |
Thái Nguyên |
106,5 |
5 |
11 |
Lạng Sơn |
88,6 |
5 |
12 |
Phú Thọ |
106 |
5 |
13 |
Vĩnh Phúc |
100,7 |
2 |
14 |
Bắc Giang |
98,4 |
5 |
15 |
Bắc Ninh |
92,1 |
2 |
16 |
TP. Hà Nội |
90 |
20 |
96 |
|||
98,9 |
|||
17 |
Hòa Bình |
105 |
5 |
18 |
Hưng Yên |
92,7 |
2 |
19 |
Hải Dương |
104,5 |
3 |
20 |
Hải Phòng |
93,7 |
5 |
21 |
Quảng Ninh |
97,8 |
5 |
22 |
Thái Bình |
97 |
2 |
23 |
Nam Định |
95,1 |
2 |
24 |
Ninh Bình |
98,1 |
2 |
25 |
Hà Nam |
93,3 |
2 |
26 |
Thanh Hóa |
92,3 |
5 |
27 |
Nghệ An |
99,6 |
5 |
28 |
Hà Tĩnh |
97,8 |
5 |
29 |
Quảng Bình |
96,1 |
5 |
30 |
Quảng Trị |
92,5 |
5 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
93 |
5 |
32 |
Đà Nẵng(3) |
96,3 |
5 |
33 |
Quảng Nam |
97,6 |
5 |
34 |
Quảng Ngãi |
102,9 |
5 |
35 |
Bình Định |
97 |
5 |
36 |
Phú Yên |
96 |
5 |
37 |
Khánh Hòa |
106,5 |
5 |
38 |
Ninh Thuận |
95 |
5 |
39 |
Bình Thuận |
92,3 |
5 |
40 |
Kon Tum |
95,1 |
5 |
41 |
Gia Lai |
102 |
5 |
42 |
Đắk Nông |
96,6 |
5 |
43 |
Đắk Lắk |
94,7 |
5 |
44 |
Lâm Đồng |
97 |
5 |
45 |
Bình Phước |
89,4 |
5 |
46 |
Bình Dương |
92,5 |
3 |
47 |
Đồng Nai |
97,5 |
5 |
48 |
Tây Ninh |
103,1 |
5 |
49 |
Bà Rịa -Vũng Tàu |
92 |
3 |
50 |
TP. Hồ Chí Minh |
99,9 |
20 |
95,6 |
|||
87,7 |
|||
51 |
Long An |
96,9 |
5 |
52 |
Tiền Giang |
96,2 |
3 |
53 |
Đồng Tháp |
98,4 |
5 |
54 |
An Giang |
93,1 |
5 |
55 |
Bến Tre |
97,9 |
3 |
56 |
Vĩnh Long |
90,2 |
2 |
57 |
Trà Vinh |
92,7 |
3 |
58 |
Cần Thơ |
97,3 |
5 |
59 |
Hậu Giang |
89,6 |
3 |
60 |
Sóc Trăng |
100,4 |
5 |
61 |
Kiên Giang |
99,4 |
5 |
62 |
Bạc Liêu |
93,8 |
3 |
63 |
Cà Mau |
94,6 |
5 |
Chú thích
(1) Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát sóng phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
(2) Công suất phát sóng tham chiếu là giá trị dùng để đánh giá khả năng can nhiễu giữa các đài phát sóng phát thanh FM. Tỉnh có diện tích lớn hoặc do đặc thù về điều kiện địa hình, địa điểm đặt máy phát sóng có thể đề xuất sử dụng máy phát có công suất lớn hơn, nhưng không vượt quá 200%, mức công suất phát sóng tham chiếu. Cục Tần số vô tuyến điện tính toán ấn định công suất phát và quy định sử dụng anten có hướng tính phù hợp để đảm bảo không gây nhiễu có hại tới địa bàn phủ sóng của đài phát sóng phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác. Công suất phát sóng và hướng tính anten được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
(3) Phân bổ kênh tần số dự phòng: Đối với Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà Nẵng và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn, trong trường hợp phải thực hiện chuyển đổi tần số hoạt động từ kênh tần số đã được phân bổ sang kênh tần số khác để tạo điều kiện cho Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai phát sóng theo quy hoạch, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà Nẵng và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn được phân bổ dự phòng các kênh tần số cụ thể sau:
Tên tỉnh, thành phố (địa bàn đặt đài phát sóng) |
Tần số trung tâm (MHz) |
Bắc Kạn |
102,1 |
Đà Nẵng |
98,5 |
PHỤ LỤC IV
THAM SỐ TÍNH TOÁN ẤN ĐỊNH KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Các tham số dùng cho tính toán ấn định kênh tần số cho phát thanh FM dựa trên Khuyến nghị ITU-R BS.412-9, cụ thể như sau:
1. Mức cường độ trường tối thiểu
Vùng phủ sóng được tính với mức cường độ trường tối thiểu là 54 dB(μV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Stereo và 48 dB(μV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Mono.
2. Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu
Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu là giá trị tối thiểu của tỷ số giữa tín hiệu mong muốn trên tín hiệu không mong muốn, được thể hiện theo decibel ở đầu vào của máy thu như trong bảng sau đây:
Khoảng cách sóng mang (kHz) |
Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu (dB) với độ lệch tần số cực đại ±75 kHz |
|||
Mono FM |
Stereo FM |
|||
Nhiễu liên tục |
Nhiễu gián đoạn |
Nhiễu liên tục |
Nhiễu gián đoạn |
|
0 |
36.0 |
28.0 |
45.0 |
37.0 |
25 |
31.0 |
27.0 |
51.0 |
43.0 |
50 |
24.0 |
22.0 |
51.0 |
43.0 |
75 |
16.0 |
16.0 |
45.0 |
37.0 |
100 |
12.0 |
12.0 |
33.0 |
25.0 |
125 |
9.5 |
9.5 |
24.5 |
18.0 |
150 |
8.0 |
8.0 |
18.0 |
14.0 |
175 |
7.0 |
7.0 |
11.0 |
10.0 |
200 |
6.0 |
6.0 |
7.0 |
7.0 |
225 |
4.5 |
4.5 |
4.5 |
4.5 |
250 |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
275 |
-2.0 |
-2.0 |
-2.0 |
-2.0 |
300 |
-7.0 |
-7.0 |
-7.0 |
-7.0 |
325 |
-11.5 |
-11.5 |
-11.5 |
-11.5 |
350 |
-15.0 |
-15.0 |
-15.0 |
-15.0 |
375 |
-17.5 |
-17.5 |
-17.5 |
-17.5 |
400 |
-20.0 |
-20.0 |
-20.0 |
-20.0 |
PHỤ LỤC V
THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC ĐOẠN BĂNG TẦN ĐỂ XEM XÉT, ẤN ĐỊNH CHO ĐÀI PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Thứ tự ưu tiên |
Đoạn băng tần |
1 |
93 - 96 MHz |
2 |
96 - 99 MHz |
3 |
90 - 93 MHz |
4 |
88 - 90 MHz |
5 |
99 - 101 MHz |
6 |
103 - 105 MHz |
7 |
101 - 103 MHz |