Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 626/2001/QĐ-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước thuê kênh viễn thông nội tỉnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 626/2001/QĐ-TCBĐ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Bưu điện | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 626/2001/QĐ-TCBĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Liêm Trực |
Ngày ban hành: | 13/08/2001 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 626/2001/QĐ-TCBĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 626/2001/QĐ-TCBĐ NGÀY 13 THÁNG 8 NĂM 2001 BAN
HÀNH CƯỚC THUÊ
KÊNH VIỄN THÔNG NỘI TỈNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày
11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ
máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số
99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước
bưu chính viễn thông;
Căn cứ Thông tư số
03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu
chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ
tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Kinh tế Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành cước thuê kênh viễn thông nội tỉnh:
1. Mức cước thuê kênh nội tỉnh: (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
|
Kênh tốc độ |
Các mức cước |
|
|
|
Mức 1 |
Mức 2 |
1 |
Kênh điện báo tốc độ 50 baud |
490 |
979 |
2 |
Kênh điện báo tốc độ 100 baud |
603 |
1.205 |
3 |
Kênh thoại dùng để liên lạc điện báo nhiều kênh |
1.884 |
3.767 |
4 |
Kênh thoại M1040 |
1.507 |
3.013 |
5 |
Kênh tốc độ thấp khác (dưới 56 Kbps) |
1.507 |
3.013 |
6 |
Kênh tốc độ 56/64 Kbps |
2.525 |
5.049 |
7 |
Kênh tốc độ 128 Kbps |
4.086 |
8.172 |
8 |
Kênh tốc độ 192 Kbps |
5.153 |
10.306 |
9 |
Kênh tốc độ 256 Kbps |
6.393 |
12.787 |
10 |
Kênh tốc độ 320 Kbps |
7.175 |
14.350 |
11 |
Kênh tốc độ 384 Kbps |
7.957 |
15.914 |
12 |
Kênh tốc độ 448 Kbps |
8.912 |
17.823 |
13 |
Kênh tốc độ 512 Kbps |
9.866 |
19.733 |
14 |
Kênh tốc độ 576 Kbps |
10.434 |
20.867 |
15 |
Kênh tốc độ 640 Kbps |
11.001 |
22.002 |
16 |
Kênh tốc độ 704 Kbps |
11.568 |
23.136 |
17 |
Kênh tốc độ 768 Kbps |
12.135 |
24.271 |
18 |
Kênh tốc độ 832 Kbps |
12.803 |
25.606 |
19 |
Kênh tốc độ 896 Kbps |
13.470 |
26.941 |
20 |
Kênh tốc độ 960 Kbps |
14.138 |
28.276 |
21 |
Kênh tốc độ 1024 Kbps |
14.805 |
29.611 |
22 |
Kênh tốc độ 1088 Kbps |
16.329 |
32.659 |
23 |
Kênh tốc độ 1152 Kbps |
17.853 |
35.707 |
24 |
Kênh tốc độ 1216 Kbps |
18.296 |
36.593 |
25 |
Kênh tốc độ 1280 Kbps |
18.739 |
37.478 |
26 |
Kênh tốc độ 1344 Kbps |
19.182 |
38.364 |
27 |
Kênh tốc độ 1408 Kbps |
19.625 |
39.250 |
28 |
Kênh tốc độ 1472 Kbps |
20.068 |
40.136 |
29 |
Kênh tốc độ 1544/1536 Kbps |
20.511 |
41.022 |
30 |
Kênh tốc độ 1600 Kbps |
20.930 |
41.860 |
31 |
Kênh tốc độ 1664 Kbps |
21.349 |
42.699 |
32 |
Kênh tốc độ 1728 Kbps |
21.769 |
43.537 |
33 |
Kênh tốc độ 1792 Kbps |
22.188 |
44.376 |
34 |
Kênh tốc độ 1856 Kbps |
22.607 |
45.214 |
35 |
Kênh tốc độ 1920 Kbps |
23.026 |
46.052 |
36 |
Kênh tốc độ 1984 Kbps |
23.445 |
46.891 |
37 |
Kênh tốc độ 2048 Kbps |
23.865 |
47.729 |
38 |
Kênh tốc độ 34 Mbps |
114.550 |
229.100 |
39 |
Kênh tốc độ 45 Mbps |
210.008 |
420.017 |
40 |
Kênh tốc độ 155 Mbps |
601.388 |
1.202.776 |
2. Phạm vi áp dụng các mức cước:
a. Mức 1:
- Hai điểm kết cuối tại các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có địa giới hành chính liền kề nhau;
- Hai điểm kết cuối tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chính Minh, Đà Nẵng) có địa giới hành chính liền kề nhau;
- Một điểm kết cuối tại các quận nội thành, một điểm kết cuối tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng) có địa giới hành chính liền kề nhau;
- Hai điểm kết cuối tại các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có địa giới hành chính không liền kề nhau;
- Hai điểm kết cuối tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng) có địa giới hành chính không liền kề nhau;
- Một điểm kết cuối tại các quận nội thành, một điểm kết cuối tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng) có địa giới hành chính không liền kề nhau;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2001, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông trong nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.