Quyết định 51/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịc vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 51/2003/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2003/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Đình Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/03/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 51/2003/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Quyết định
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 51/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003
BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC THUÊ BAO NGÀY GSM
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
- Căn cứ Nghị định số
90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998
của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số
03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông
và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản
lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM như sau:
1.1. Cước thuê bao ngày: 2.455 đồng/ngày
1.2. Cước liên lạc gọi đi:
+ Cước liên lạc nội vùng: 1.909 đồng/phút
+ Cước liên lạc liên vùng: 2.818 đồng/phút.
1.3. Cước điện thoại đi quốc tế đối với dịch vụ di động trả trước thuê bao ngày được tính bằng cước thông tin di động nội vùng cộng với cước điện thoại gọi đi quốc tế theo bảng cước điện thoại quốc tế hiện hành. Cách tính như sau:
Cước di động trả trước gọi đi quốc tế |
= |
Cước nội vùng (1.909 đồng/phút) |
+ |
Cước IDD |
1.4. Cước thuê bao ngày, cước liên lạc gọi đi trong ngày được trừ dần vào tài khoản cho tới khi tài khoản hết tiền. Khi tài khoản của thuê bao hết tiền, thuê bao bị khoá chiều gọi đi và chỉ được nhận các cuộc gọi đến trong thời gian 01 ngày chờ nạp tiền. Sau thời gian 01 ngày từ khi tài khoản hết tiền, thuê bao không nạp tiền thì sẽ bị khoá hai chiều. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày khoá hai chiều, nếu thuê bao không nạp tiền sử dụng tiếp, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quyền huỷ thẻ SIM (SIM card) của thuê bao.
1.5. Không thu cước hoà mạng của thuê bao điện thoại di động trả trước thuê bao ngày.
1.6. Giảm cước đối với các cuộc gọi đi từ thuê bao điện thoại di động trả trước thuê bao ngày:
+ Giảm 30% cho các cuộc gọi trong nước từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau cho các ngày từ thứ hai đến thứ bảy, và cho các cuộc gọi trong ngày lễ, ngày chủ nhật.
+ Các cuộc gọi đi quốc tế được giảm cước như quy định của bảng cước điện thoại quốc tế hiện hành.
1.7. Cước thông tin từ thuê bao di động trả sau GSM, từ mạng cố định, từ các mạng di động Calling, Mobilenet, từ thuê bao di động sử dụng công nghệ CDMA, từ thuê bao điện thoại vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động vào điện thoại di động trả trước thuê bao ngày được áp dụng như quy định cước thông tin di động trả sau GSM hiện hành.
1.8. Cước thông tin và cước phục vụ gọi vào điện thoại di động trả trước thuê bao ngày tại các điểm công cộng (bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện - Văn hoá xã, trạm điện thoại thẻ) áp dụng như cước thông tin gọi vào điện thoại di động trả sau GSM tại các điểm công cộng.
1.9. Cước cuộc đàm thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.6, 1.7, 1.8 nêu trên, sau khi đã cộng thêm thuế giá trị gia tăng 10% được làm tròn theo nguyên tắc sau:
- Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng được làm tròn thành 100 đồng.
- Phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống 0 đồng.
1.10. Các vùng cước được quy định như sau:
- Vùng 1: bao gồm các tỉnh miền Bắc đến tỉnh Quảng Bình.
- Vùng 3: bao gồm các tỉnh thành: Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Gia Lai, Kon Tum và Đắc Lắc.
- Vùng 2: bao gồm các tỉnh, thành phố còn lại ngoài vùng 1 và vùng 3.
- Cước nội vùng được tính cho các cuộc gọi trong nội bộ mỗi vùng.
- Cước liên vùng được tính cho các cuộc gọi giữa các vùng:
+ Từ vùng 1 đến vùng 2, vùng 3 và ngược lại.
+ Từ vùng 2 đến vùng 3 và ngược lại.
1.11. Cước thông tin di động được thu ở thuê bao chủ gọi.
Điều 2. Việc phát hành các loại mệnh giá thẻ, thời hạn sử dụng của thẻ do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quyết định và báo cáo Bộ.
Điều 3. Các mức quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/04/2003. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.