Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1103/QĐ-TCTK 2021 Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử của Tổng cục Thống kê
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1103/QĐ-TCTK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thống kê | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1103/QĐ-TCTK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Hương |
Ngày ban hành: | 25/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1103/QĐ-TCTK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử
của Tổng cục Thống kê
____________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Chỉ thị số 15/2008/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 10/2020/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
Quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử
của Tổng cục Thống kê
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1103/QĐ-TCTK
ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
THIẾT LẬP VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ
Hệ thống thông báo cho chủ hộp thư biết tình trạng sẽ bị tự động đóng tạm thời khi hộp thư đạt 90% hạn mức dung lượng.
Hệ thống đóng tạm thời (không gửi, nhận mới thư điện tử) hộp thư quá hạn mức dung lượng, hộp thư vi phạm một trong các nội dung quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
Hệ thống khôi phục hộp thư khi đã khắc phục các nội dung nêu trên.
Định kỳ tuần cuối hằng quý, các đơn vị thuộc Tổng cục có chức năng quản lý nhân sự gửi danh sách cá nhân không còn làm việc trong Ngành (nếu có) theo Phụ lục III về Cục TTDL để rà soát, hủy hộp thư điện tử.
Hộp thư điện tử được gửi, nhận các tệp đính kèm có tổng dung lượng dưới 10MB. Thư điện tử nhận hoặc gửi đi có tệp đính kèm với dung lượng lớn hơn 10MB sẽ được hệ thống xóa tệp đính kèm trước khi nhận hoặc gửi đi.
SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ
CÔNG VỤ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục I
MẪU ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI, THAY ĐỔI HỘP THƯ ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 1103/QĐ-TCTK ngày 25 tháng 11 năm 2021
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI, THAY ĐỔI HỘP THƯ ĐIỆN TỬ
Kính gửi: Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng CNTT thống kê
1. Thông tin liên hệ
- Họ tên: Số điện thoại:
- Đơn vị:
- Địa chỉ thu trả kết quả:
2. Danh sách đề nghị cấp mới hộp thư cá nhân
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Chức vụ |
Điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách đề nghị cấp mới hộp thư đơn vị
STT |
Đơn vị |
Thành viên thuộc hộp thư đơn vị |
Chức vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách thay đổi thông tin
STT |
Họ và tên |
Trường thông tin thay đổi (Đơn vị, chức vụ) |
Thông tin cũ |
Thông tin mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách đề nghị khôi phục mật khẩu
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Địa chỉ thư điện tử đề nghị khôi phục mật khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục II
MẪU ĐỀ NGHỊ HỦY HỘP THƯ ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 1103/QĐ-TCTK ngày 25 tháng 11 năm 2021
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
ĐỀ NGHỊ HỦY HỘP THƯ ĐIỆN TỬ
Kính gửi: Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng CNTT thống kê
1. Thông tin liên hệ
- Họ tên: Số điện thoại:
- Đơn vị:
- Địa chỉ thư trả kết quả:
2. Danh sách đề nghị hủy hộp thư cá nhân
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Chức vụ |
Lý do hủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách đề nghị hủy hộp thư đơn vị
STT |
Tên đơn vị |
Lý do hủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục III
MẪU DANH SÁCH RÀ SOÁT NGƯỜI NGHỈ HƯU,
KHÔNG CÒN PHỤC VỤ TRONG NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1103/QĐ-TCTK ngày 25 tháng 11 năm 2021
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
DANH SÁCH RÀ SOÁT NGƯỜI NGHỈ HƯU,
KHÔNG CÒN PHỤC VỤ TRONG NGÀNH
Kỳ báo cáo: Quý .... Năm ……
Kính gửi: Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng CNTT thống kê
1. Thông tin liên hệ
- Họ tên: Số điện thoại:
- Đơn vị:
- Địa chỉ thư trả kết quả:
2. Danh sách người nghỉ hưu, không còn phục vụ trong ngành
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Chức vụ |
Lý do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục IV
DANH SÁCH TÊN VIẾT TẮT, ĐỊA CHỈ THƯ ĐIỆN TỬ
CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TCTK
(Kèm theo Quyết định số 1103/QĐ-TCTK ngày 25 tháng 11 năm 2021
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
I. Cơ quan thống kê ở trung ương
STT |
Đơn vị |
Tên viết tắt |
Đia chỉ Email |
1 |
Văn phòng Tổng cục |
vanphong |
|
1.1 |
Phòng Tổng hợp - Thu ký, Văn phòng Tổng cục |
phongthuky |
|
1.2 |
Phòng Hành chính, Văn phòng Tổng cục |
hanhchinhvptc |
|
1.3 |
Phòng Quản trị, Văn phòng Tổng cục |
phongquantri |
|
1.4 |
Phòng Tài vụ, Văn phòng Tổng cục |
phongtaivu |
|
1.5 |
Phòng Quản lý xe, Văn phòng Tổng cục |
phongquanlyxe |
|
1.6 |
Phòng Bảo vệ, Văn phòng Tổng cục |
phongbaove |
|
2 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
tochuccanbo |
|
3 |
Vụ Kế hoạch tài chính |
kehoạchtaichinh |
|
4 |
Vụ Thống kê nước ngoài và Hợp tác quốc tế |
hoptacquocte |
|
5 |
Vụ Pháp chế và Thanh tra thống kê |
thanhtra |
|
6 |
Vụ Phương pháp chế độ và Quản lý chất lượng thống kê |
phuongphapchedo |
|
7 |
Vụ Thống kê Tổng hợp và Phổ biến thông tin thống kê |
tonghop |
|
8 |
Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia |
taikhoanquocgia |
|
9 |
Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản |
nonglamthuysan |
|
10 |
Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng |
congnghiep |
|
11 |
Vụ Thống kê Thuorng mại và Dịch vụ |
thuongmaidichvu |
|
12 |
Vụ Thống kê Giá |
tkgia |
|
13 |
Vụ Thống kê Dân số và Lao động |
dansolaodong |
|
14 |
Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường |
xahoimoitruong |
|
15 |
Cục Thu thập dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê |
CucTTDL |
|
15.1 |
Phòng Quản lý và Ứng dụng CNTT Thống kê, CucTTDL |
phongcntt |
|
15.2 |
Phòng Thiết kế mẫu và Điều tra thống kê, CucTTDL |
phongthietke |
|
15.3 |
Phòng Thu thập và Quản lý dữ liệu hành chính, CucTTDL |
phongthuthap |
|
15.4 |
Văn phòng, Cục TTDL |
vanphongCucTTDL |
|
15.5 |
Trung tâm Tin học thống kê khu vực I |
ttth1 |
|
15.6 |
Trung tâm Tin học thống kê khu vực II |
ttth3 |
|
15.7 |
Trung tâm Tin học thống kê khu vực IIII |
ttth3 |
|
15.8 |
Trung tâm tư vấn và Dịch vụ thống kê |
trungtamtuvan |
|
16 |
Viện Khoa học thống kê |
vienkhoahoc |
|
17 |
Tạp chí Con số và Sự kiện |
consosukien |
|
18 |
Nhà xuất bản thống kê |
nxbtk |
|
19 |
Trường Cao đẳng Thống kê |
caodangtk |
|
20 |
Trường Cao đẳng Thống kê II |
caodangtk2 |
II. Cục Thống kê tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
STT |
Đơn vị |
Tên viết tắt |
Địa chỉ Email |
1 |
An Giang |
angiang |
|
2 |
Bà Rịa - Vũng tàu |
bariavungtau |
|
3 |
Bắc Giang |
bacgiang |
|
4 |
Bắc Kạn |
backan |
|
5 |
Bạc Liêu |
baclieu |
|
6 |
Bắc Ninh |
bacninh |
|
7 |
Bến Tre |
bentre |
|
8 |
Bình Định |
binhdinh |
|
9 |
Bình Dương |
binhduong |
|
10 |
Bình Phước |
binhphuoc |
|
11 |
Bình Thuận |
binhthuan |
|
12 |
Cà Mau |
camau |
|
13 |
Cần Thơ |
cantho |
|
14 |
Cao Bằng |
caobang |
|
15 |
Đà Nẵng |
danang |
|
16 |
Đắk Lắk |
daklak |
|
17 |
Đắk Nông |
daknong |
|
18 |
Điện Biên |
dienbien |
|
19 |
Đồng Nai |
dongnai |
|
20 |
Đồng Tháp |
dongthap |
|
21 |
Gia Lai |
gialai |
|
22 |
Hà Giang |
hagiang |
|
23 |
Hà Nam |
hanam |
|
24 |
Hà Nội |
hanoi |
|
25 |
Hà Tĩnh |
hatinh |
|
26 |
Hải Dương |
haiduong |
|
27 |
Hải Phòng |
haiphong |
|
28 |
Hòa Bình |
hoabinh |
|
29 |
Hưng Yên |
hungyen |
|
30 |
Kiên Giang |
kiengiang |
|
31 |
Kon Tum |
kontum |
|
32 |
Khánh Hòa |
khanhhoa |
|
33 |
Lai Châu |
laichau |
|
34 |
Lâm Đồng |
lamdong |
|
35 |
Lạng Sơn |
langson |
|
36 |
Lào Cai |
laocai |
|
37 |
Long An |
longan |
|
38 |
Hậu Giang |
haugiang |
|
39 |
Nam Định |
namdinh |
|
40 |
Ninh Bình |
ninhbinh |
|
41 |
Ninh Thuận |
ninhthuan |
|
42 |
Nghệ An |
nghean |
|
43 |
Phú Thọ |
phutho |
|
44 |
Phú Yên |
phuyen |
|
45 |
Quảng Bình |
quangbinh |
|
46 |
Quảng Nam |
quangnam |
|
47 |
Quảng Ninh |
quangninh |
|
48 |
Quảng Ngãi |
quangngai |
|
49 |
Quảng Trị |
quangtri |
|
50 |
Sóc Trăng |
soctrang |
|
51 |
Sơn La |
sonla |
|
52 |
Tây Ninh |
tayninh |
|
53 |
Tiền Giang |
tiengiang |
|
54 |
TP Hồ Chí Minh |
tphochiminh |
|
55 |
Tuyên Quang |
tuyenquang |
|
56 |
Thái Bình |
thaibinh |
|
57 |
Thái Nguyên |
thainguyen |
|
58 |
Thanh Hóa |
thanhhoa |
|
59 |
Thừa Thiên Huế |
thuathienhue |
|
60 |
Trà Vinh |
travinh |
|
61 |
Vĩnh Long |
vinhlong |
|
62 |
Vĩnh Phúc |
vinhphuc |
|
63 |
Yên Bái |
yenbai |
III. Quy tắc đặt tên hộp thư của các Phòng thuộc Cục Thống kê:
Tên hộp thư của Phòng thuộc Cục Thống kê: <tenphong><tentinhviettat>
<tenphong>: tên của phòng, viết liền ko dấu
<tentinhviettat>: tên viết tắt của tỉnh gồm 3 chữ cái: các chữ cái đầu của từ đầu tiên và 2 chữ cái đầu của từ cuối của tên tỉnh
Ví dụ: Địa chỉ hộp thư của Phòng Thống kê kinh tế, Cục Thống kê Thành phố Hà Nội là:
IV. Quy tắc đặt tên hộp thư của cơ quan thống kê cấp huyện:
Tên hộp thư của cơ quan thống kê cấp huyện:
<tenhuyen1><tenhuyen2>< tentinhviettat >
<tenhuyen1>: từ đầu tiên của tên huyện hoặc khu vực;
<tenhuyen2>: từ cuối của tên huyện hoặc khu vực;
< tentinhviettat >: tên viết tắt của tỉnh gồm 3 chữ cái: các chữ cái đầu của từ đầu tiên và 2 chữ cái đầu của từ cuối của tên tỉnh
Ví dụ1: Địa chỉ hộp thư của cơ quan thống kê quận Ba Đình, TP. Hà Nội là: [email protected]
Ví dụ2: Địa chỉ hộp thư của cơ quan thống kê khu vực Vĩnh Linh - Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị là: [email protected]
V. Tên hộp thư đơn vị đã có trước
Tên hộp thư đơn vị đã có trước thời điểm ban hành Quy chế được giữ nguyên theo tên hộp thư đơn vị đã có.