Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Văn bản hợp nhất 65/VBHN-BNNMT 2025 quy định chi tiết nội dung, thể thức, thời điểm báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo

Số hiệu: 65/VBHN-BNNMT Ngày ký xác thực: 29/08/2025
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất Cơ quan hợp nhất: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ngày đăng công báo:
Đang cập nhật
Người ký:
Lê Minh Ngân
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN HỢP NHẤT 65/VBHN-BNNMT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản hợp nhất 65/VBHN-BNNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Văn bản hợp nhất 65/VBHN-BNNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Văn bản hợp nhất 65/VBHN-BNNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

THÔNG TƯ

Quy định chi tiết nội dung, thể thức, thời điểm báo cáo
về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo

 

Thông tư số 10/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về nội dung, thời điểm báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết nội dung, thể thức, thời điểm báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo 1 .

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định chi tiết nội dung, thể thức, thời điểm báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

2. Thông tư này áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là bộ, ngành) và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

Điều 2. Các loại báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo

1. Báo cáo của bộ, ngành về tình hình quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo trong phạm vi ngành, lĩnh vực được giao quản lý.

2. Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo trong phạm vi quản lý.

3. Báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Môi trường 2 về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo trình Chính phủ.

Điều 3. Yêu cầu của báo cáo

1. Báo cáo phải được lập phù hợp với yêu cầu, nội dung, thể thức, thời điểm quy định tại Thông tư này.

2. Thông tin báo cáo phải đầy đủ, chính xác, khách quan và trung thực.

3. Số liệu báo cáo phải là số liệu mới nhất tại thời điểm báo cáo.

4. Nội dung báo cáo phải phản ánh được thực trạng của công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo, kết quả triển khai thực hiện, những khó khăn vướng mắc, nguyên nhân, đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục.

 

Chương II

NỘI DUNG, THỂ THỨC, THỜI ĐIỂM BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ TỔNG
HỢP TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

 

Điều 4. Nội dung báo cáo của bộ, ngành

Nội dung báo cáo của bộ, ngành bao gồm các nội dung chính sau đây:

1. Tổng quan tình hình quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

2. Kết quả triển khai thực hiện trong kỳ báo cáo:

a) Công tác xây dựng, ban hành, thực thi, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo;

b) Thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo;

c) Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển;

d) Thực hiện quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ;

đ) Quản lý, thực hiện hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

e) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo;

g) Công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;

h) Công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển;

i) Công tác thống kê tài nguyên biển và hải đảo; quan trắc, giám sát tổng hợp và hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

k) Hợp tác quốc tế về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

l) Công tác tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo;

m) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

3. Khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục.

Điều 5. Nội dung báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Nội dung báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm các nội dung quy định tại Điều 4 của Thông tư này và các nội dung sau đây:

1. Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ.

2. Công tác thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ bờ biển.

3. Lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.

4. Giao, sử dụng khu vực biển.

5. Quản lý hoạt động nhận chìm ở biển.

Điều 6. Nội dung báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Nội dung báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Môi trường 3 bao gồm tổng hợp các nội dung quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này.

Điều 7. Thời điểm báo cáo

1. Báo cáo của các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo định kỳ một (01) năm một (01) lần. Kỳ báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

Báo cáo gửi về Cục Biển và Hải đảo Việt Nam, 4 Bộ Nông nghiệp và Môi trường 5 trước ngày 15 tháng 01 hằng năm.

2. Báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ trước ngày 31 tháng 01 hằng năm.

Điều 8. Thể thức báo cáo

1. Mẫu báo cáo:

a) Báo cáo của bộ, ngành và Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Môi trường 6 trình Chính phủ được lập theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hình thức báo cáo:

a) Báo cáo phải được thể hiện bằng văn bản, có chữ ký, họ tên của Thủ trưởng cơ quan báo cáo, đóng dấu phát hành theo quy định và tệp dữ liệu điện tử (file) gửi kèm;

b) Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo Báo cáo phải được đóng dấu giáp lai.

3. Phương thức gửi báo cáo:

Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:

a) Gửi bằng đường bưu điện;

b) Gửi trực tiếp;

c) Gửi qua fax;

d) Gửi qua hộp thư điện tử dưới dạng file ảnh (định dạng PDF) hoặc file dữ liệu điện tử có chữ ký số.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN 7

 

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường 8 có trách nhiệm lập và thực hiện chế độ báo cáo về tình hình quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo trong phạm vi được giao quản lý như đối với báo cáo của bộ, ngành gửi về Cục Biển và Hải đảo Việt Nam 9 để tổng hợp.

2. Cục Biển và Hải đảo Việt Nam 10 là đơn vị đầu mối tổng hợp báo cáo của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường 11 .

3. Sở Nông nghiệp và Môi trường 12 các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển là đơn vị đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, lập báo cáo.

Điều 10. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

2. Thông tư số 28/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về nội dung, chế độ báo cáo tình hình quản lý hoạt động điều tra cơ bản, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Môi trường 13 để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
_____________

Số: 65/VBHN-BNNMT

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

 

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2025


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở NN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&MT;
- Lưu: VT, PC, BHĐ.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Minh Ngân

 

 

_______________________________

1 Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo có căn cứ như sau:

“Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

Căn cứ Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển; Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo.”

2 Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

3 Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

4 Cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Thông tư số 15/2025/TT- BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

5 Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

6 Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

7 Điều 38 và Điều 39 của Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 quy định như sau:

Điều 38. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Điều 39. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”

8 Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

9 Cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

10 Cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Thông tư số 15/2025/TT- BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

11 Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

12 Cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” được thay thế bởi cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” theo quy định tại khoản 3 Điều 22 của Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

13 Cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Thông tư số 15/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

 

 

Phụ lục

MẪU CÁC VĂN BẢN BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ TỔNG HỢP
TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

___________________

 

Mẫu số

Tên mẫu

Mẫu số 01

Báo cáo tình hình quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo (Áp dụng đối với báo cáo của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

Mẫu số 02

Báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo (Áp dụng đối với báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ)

Mẫu số 03

Tình hình quản lý, thực hiện các dự án, đề án, nhiệm vụ

điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi

trường biển và hải đảo

Mẫu số 04

Tình hình quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo

Mẫu số 05

Tình hình thực hiện chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ

Mẫu số 06

Tình hình lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo

 

 

Mẫu số 01

(CƠ QUAN BÁO CÁO)
_____________

 

Số: .............../............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Địa danh, ngày ... tháng ... năm ..…...

 

 

BÁO CÁO

Tình hình quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển và hải đảo năm .......

____________

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

I. Tổng quan tình hình

Nêu tổng quan tình hình quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được giao quản lý (đối với báo cáo của bộ, ngành) hoặc tình hình quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo ở vùng đất ven biển, hải đảo, vùng biển trong phạm vi quản lý (đối với báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

II. Kết quả triển khai thực hiện 14

1. Công tác xây dựng, ban hành, thực thi, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo: nêu rõ tên, số lượng văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trong năm và tình hình triển khai thi hành các văn bản đó, những mâu thuẫn, chồng chéo với các văn bản quy phạm pháp luật khác (nếu có).

2. Thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo: nêu rõ tình hình thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chiến lược; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

3. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển: nêu rõ tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

4. Thực hiện quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ: nêu rõ tình hình thực hiện các giải pháp, chương trình thực hiện quy hoạch; việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên, quy hoạch phát triển ngành, địa phương có nội dung liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên trong phạm vi vùng bờ để phù hợp với nội dung của quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được phê duyệt.

5. Quản lý, thực hiện hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo: nội dung chi tiết được lập theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo: nội dung chi tiết được lập theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo: phạm vi bao gồm vùng đất ven biển, biển và hải đảo. Nội dung chi tiết báo cáo công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

8. Công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển: nêu rõ về số lượng các kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển thuộc thẩm quyền đã được phê duyệt; trang thiết bị, nguồn lực chuẩn bị ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển; số lượng các buổi tập huấn, diễn tập đã tổ chức; tình hình xử lý, khắc phục môi trường do sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển gây ra.

9. Công tác thống kê tài nguyên biển và hải đảo; quan trắc, giám sát tổng hợp và hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo: nêu rõ việc thực hiện và kết quả thống kê các loại tài nguyên biển và hải đảo; tình hình xây dựng và quản lý hệ thống quan trắc, giám sát tổng hợp và hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

10. Hợp tác quốc tế về tài nguyên, môi trường biển, hải đảo: nêu cụ thể tên, số lượng các chương trình, dự án và các hoạt động có vốn tài trợ nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; các điều ước và thoả thuận quốc tế đã tham gia ký kết và kết quả triển khai thực hiện.

11. Công tác tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo: nêu cụ thể hình thức, nội dung, đối tượng tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; tình hình tổ chức hưởng ứng Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam.

12. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo: nêu rõ đối tượng thanh tra, kiểm tra, số lượng các hành vi vi phạm, hình thức xử lý; việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra.

13. Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ: nội dung chi tiết được lập theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

14. Công tác thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ bờ biển: nêu rõ tình hình thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ bờ biển tại địa phương; khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

15. Lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo: nội dung chi tiết được lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

16. Giao, sử dụng khu vực biển: nêu rõ tình hình quản lý hoạt động giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển; số lượng các quyết định giao, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại, thu hồi khu vực biển; tình hình sử dụng khu vực biển của các tổ chức, cá nhân đã được giao khu vực biển; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

17. Quản lý hoạt động nhận chìm ở biển: nêu rõ tình hình quản lý hoạt động nhận chìm ở biển thuộc phạm vi quản lý; số lượng các giấy phép đã cấp tính đến thời điểm báo cáo; những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

III. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị

1. Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân

1.1. Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực thi các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo qua thực tiễn quản lý; những mâu thuẫn, xung đột trong hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo giữa các ngành, lĩnh vực trong khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo và ảnh hưởng của những mâu thuẫn, xung đột đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; những khó khăn, vướng mắc khác.

1.2. Nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc

2. Đề xuất, kiến nghị

2.1. Đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được giao quản lý hoặc của ngành, lĩnh vực khác về quản lý hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

2.2. Đề xuất các cơ chế phối hợp cụ thể để quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

2.3. Đề xuất hình thức, phương thức thu hút các nguồn lực phục vụ cho công tác điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

2.4. Các nội dung đề xuất, kiến nghị khác./.

 

Nơi nhận:

- ...........;
-............;
- Lưu: VT,….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

__________________________

14 Báo cáo của bộ, ngành gồm các nội dung từ (1) đến (12); báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm tất cả các nội dung từ (1) đến (17).

 

Mẫu số 02

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
_______________

Số: ..../....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm .........

 

 

BÁO CÁO

Về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển và hải đảo năm .......

___________

Kính gửi: Chính phủ

 

I. Tổng quan tình hình

Nêu tổng quan tình hình quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.

II. Kết quả triển khai thực hiện

1. Công tác xây dựng, ban hành, thực thi, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

2. Thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

3. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển.

4. Thực hiện quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.

5. Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ.

6. Quản lý, thực hiện hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

7. Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo.

8. Giao, sử dụng khu vực biển.

9. Công tác thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ bờ biển.

10. Công tác lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.

11. Công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.

12. Công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển.

13. Quản lý hoạt động nhận chìm ở biển.

14. Công tác thống kê tài nguyên biển và hải đảo; quan trắc, giám sát tổng hợp và hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

15. Hợp tác quốc tế về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

16. Công tác tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

17. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

III. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị

1. Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.

2. Đề xuất, kiến nghị.

 

Nơi nhận:

- ...........;

-............;

- Lưu: VT,….

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 03

CƠ QUAN BÁO CÁO
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Địa danh, ngày … tháng … năm …

 

 

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN,
NHIỆM VỤ ĐIỀU TRA CƠ BẢN, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

 

I

ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

TT

Đối tượng điều tra [1]

Nội dung điều tra

Địa bàn điều tra [2]

Kinh phí thực hiện trong năm báo cáo

Kết quả thực hiện trong năm báo cáo

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

II

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

TT

Đối tượng nghiên cứu [1]

Nội dung nghiên cứu

Địa bàn nghiên cứu [2]

Kinh phí thực hiện trong năm báo cáo

Kết quả thực hiện trong năm báo cáo

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[1] Đ ối tượng điều tra, nghiên cứu khoa học gồm các lĩnh vực: đất đai trên vùng đất ven biển và hải đảo; nước mặt và nước ngầm trên vùng đất ven biển và hải đảo; địa chất khoáng sản biển; đo đạc bản đồ biển; đa dạng sinh học biển; môi trường biển; khí tượng thủy văn biển; công trình biển và ven biển; hàng hải; du lịch biển và hải đảo…

[2] Đị a bàn điều tra, nghiên cứu khoa học: nêu rõ tọa độ, địa danh khu vực, diện tích khu vực điều tra, nghiên cứu khoa học.

 

 

Mẫu số 04

CƠ QUAN BÁO CÁO
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Địa danh, ngày … tháng … năm …

 

 

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

 

TT

Loại tài nguyên khai thác, sử dụng

Địa bàn triển khai

Sản lượng khai thác, sử dụng

Chỉ tiêu hoàn thành so với kế hoạch (%)

Tổng giá trị đạt được từ khai thác, sử dụng (triệu đồng)

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[1] L oại tài nguyên khai thác, sử dụng từ biển và hải đảo trong năm báo cáo:

+ Khai thác tài nguyên biển và hải đảo: các loại thủy hải sản (nuôi trồng, đánh bắt); các loại khoáng sản biển, dầu khí, muối,…;

+ Sử dụng biển: trồng rừng ven biển, số lượng khách du lịch biển, các công trình hạ tầng trên biển, tổng lượng hàng hóa vận chuyển trên biển, các hoạt động của khu bảo tồn biển,...

[2] Đ ịa bàn được cấp phép khai thác, sử dụng được ghi trong giấy phép đối với khai thác tài nguyên biển (khu vực, tọa độ); luồng lạch, tuyến, tên cảng biển; khu vực (tọa độ) của các công trình biển, khu bảo tồn biển.

[3] S ản lượng tài nguyên được khai thác trong năm, đơn vị tính là tấn; sử dụng tài nguyên biển trong năm, đơn vị tính là: khách (du lịch biển), tấn hàng hóa (vận tải biển), ha (diện tích rừng ven biển trồng mới), các hoạt động bảo tồn biển….

[4] S o sánh với kế hoạch hoạt động của ngành trong năm báo cáo (%).

[5] G iá trị tài nguyên khai thác, sử dụng trong năm quy đổi ra triệu đồng. Đối với hoạt động bảo tồn: ghi chi phí đầu tư/ giá trị mang lại của hoạt động.

 

 

Mẫu số 05

CƠ QUAN BÁO CÁO
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Địa danh, ngày … tháng … năm …

 

 

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ

 

I. Thông tin chung về chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ trong phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển (QLTHVB)

1.1. Tên:

1.2. Mục tiêu:

- Mục tiêu tổng quát:

- Mục tiêu cụ thể:

1.3. Phạm vi:

- Phạm vi không gian (diện tích, tọa độ khu vực thực hiện chương trình QLTHVB);

- Phạm vi thời gian (thời gian bắt đầu thực hiện và kết thúc).

1.4. Tóm tắt nội dung chính của chương trình QLTHVB:

Các vấn đề cần giải quyết, thứ tự ưu tiên giải quyết; các chỉ số đánh giá kết quả thực hiện chương trình; các giải pháp, các nhiệm vụ/hoạt động và tiến độ thực hiện; kế hoạch thực hiện chương trình (nếu có).

1.5. Nguồn lực:

- Tổng kinh phí: …. triệu đồng, trong đó:

+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước: … triệu đồng;

+ Kinh phí từ các nguồn khác: … triệu đồng;

- Cơ quan được giao chủ trì thực hiện:

- Cơ quan điều phối liên ngành: (thành phần cụ thể nếu có)

- Cơ quan/tổ chức thực hiện/phối hợp:

II. Kết quả thực hiện

2.1. Kết quả thực hiện mục tiêu của chương trình QLTHVB:

Đánh giá cụ thể kết quả thực hiện so với mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của chương trình.

2.2. Kết quả thực hiện các nội dung chính của chương trình QLTHVB:

Mô tả tiến độ và kết quả thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ/ hoạt động để giải quyết các vấn đề; đánh giá kết quả đạt được so với các chỉ số đánh giá kết quả thực hiện chương trình đã được phê duyệt.

2.3. Các kết quả khác

2.3.1. Cơ chế điều phối liên ngành

Mô tả tóm tắt các hoạt động thực tế của Cơ quan chủ trì thực hiện chương trình hoặc của Cơ quan điều phối chương trình (nếu có) trong việc tổ chức thực hiện chương trình; cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, số lượng cán bộ, kinh phí hoạt động của Cơ quan điều phối chương trình (nếu có).

2.3.2. Kế hoạch thực hiện chương trình (nếu có)

Mô tả tóm tắt mục tiêu, phạm vi và nội dung của kế hoạch thực hiện chương trình.

2.3.3. Các quy định pháp luật hỗ trợ thực hiện chương trình

Liệt kê và mô tả tên các văn bản, quy định hướng dẫn thực hiện chương trình do địa phương ban hành.

2.3.4. Sự tham gia của cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan

- Các tổ chức, cá nhân có liên quan được xác định và tham gia vào quá trình lập, thực hiện và giám sát, đánh giá chương trình;

- Các phương thức bảo đảm sự tham của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan vào quá trình lập và thực hiện chương trình.

2.3.5. Giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận thức về chương trình

- Mô tả tóm tắt mục tiêu, đối tượng và nội dung các nhiệm vụ/ hoạt động giáo dục, đào tạo, tăng cường năng lực và truyền thông nâng cao nhận thức cho các nhóm đối tượng và các bên liên quan về các vấn đề cần giải quyết trong chương trình;

- Nêu tình hình và đánh giá kết quả đạt được của các nhiệm vụ/ hoạt động giáo dục, đào tạo, tăng cường năng lực và truyền thông nâng cao nhận thức cho các nhóm đối tượng và các bên liên quan trong việc thực hiện chương trình.

2.3.6. Khoa học và công nghệ

- Mô tả tóm tắt mục tiêu, nội dung của các nghiên cứu khoa học và công nghệ; khả năng ứng dụng của các nghiên cứu khoa học và công nghệ có mục tiêu phục vụ và hỗ trợ thực hiện chương trình;

- Mô tả về vai trò và kết quả hoạt động của các tổ chức/ hội đồng tư vấn khoa học trong việc lập và tổ chức thực hiện chương trình.

III. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị

Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình lập và tổ chức thực hiện chương trình QLTHVB; đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục./.

 

 

Mẫu số 06

CƠ QUAN BÁO CÁO
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Địa danh, ngày … tháng … năm …

 

 

TÌNH HÌNH LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO

Năm…..

 

I. Tình hình chung

Tổng quan về các hải đảo trên địa bàn, số lượng của các hải đảo (bao gồm quần đảo, đảo, bãi cạn lúc chìm lúc nổi, bãi ngầm), số hải đảo đã được lập hồ sơ, số hải đảo đang được lập hồ sơ và số hải đảo chưa được lập hồ sơ.

II. Tình hình lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo

1. Đối với các hải đảo đã lập hồ sơ

- Tên các hải đảo đã lập hồ sơ;

- Tình hình biến động tài nguyên, môi trường hải đảo ghi nhận được trong kỳ báo cáo (chi tiết cho từng hải đảo).

2. Đối với các hải đảo đang lập hồ sơ

Nêu rõ các thông tin sau đối với từng hải đảo:

- Tên hải đảo;

- Cơ sở pháp lý thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ;

- Các hoạt động thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ;

- Cơ quan thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ;

- Khái toán kinh phí và nguồn vốn;

- Thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành và giao nộp hồ sơ.

3. Đối với các hải đảo đã đến kỳ cập nhật hồ sơ

- Tên hải đảo;

- Căn cứ pháp lý (nếu đã được phê duyệt nhiệm vụ cập nhật);

- Sự cần thiết phải cập nhật (nếu chưa được phê duyệt nhiệm vụ cập nhật);

- Các nội dung cần cập nhật;

- Thời gian cập nhật;

- Kinh phí thực hiện.

III. Kế hoạch thực hiện việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo năm sau

1. Đối với các hải đảo đã lập hồ sơ

- Theo dõi biến động;

- Kế hoạch cập nhật.

2. Đối với các hải đảo đang lập hồ sơ

Báo cáo theo kế hoạch năm của nhiệm vụ lập hồ sơ.

3. Đối với các hải đảo chưa lập hồ sơ

- Nhiệm vụ lập mới hồ sơ;

- Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ;

- Dự kiến thời gian, kinh phí thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ.

IV. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị

Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo và đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục./.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản hợp nhất 65/VBHN-BNNMT năm 2025 do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành hợp nhất Thông tư quy định chi tiết nội dung, thể thức, thời điểm báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Văn bản hợp nhất 65/VBHN-BNNMT

01

Thông tư 15/2025/TT-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo

02

Thông tư 10/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết nội dung, thể thức, thời điểm báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×