Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTNMT năm 2014 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hợp nhất Thông tư về việc quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTNMT
Số hiệu: | 01/VBHN-BTNMT | Ngày ký xác thực: | 26/04/2014 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Cơ quan hợp nhất: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/VBHN-BTNMT | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN QUY CHẾ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 05/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,1
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh2
Thông tư này quy định nội dung các bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ; trách nhiệm của các cơ quan ra bản tin; trách nhiệm cung cấp bản tin cho các cơ quan chỉ đạo phòng, chống, cơ quan thông tin đại chúng và cộng đồng; trách nhiệm của các cơ quan tiếp nhận bản tin cảnh báo, dự báo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Các cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ban Chỉ đạo Phòng, chống lụt, bão Trung ương, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tài nguyên và Môi trường).
5. Chủ các công trình hồ chứa thủy điện, thủy lợi.
6. Các cơ quan, tổ chức khác và các cá nhân có liên quan đến hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên lãnh thổ, lãnh hải Việt Nam.
Chương II. NỘI DUNG TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Điều 3. Nội dung Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông, Tin áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông, Tin bão gần Biển Đông, Tin bão trên Biển Đông và Tin bão gần bờ
1. Nội dung thông tin tóm tắt
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quy chế), kèm theo số hiệu cơn bão được xác định theo thứ tự các cơn bão hoạt động trên Biển Đông trong năm. Không đặt số hiệu cho các cơn áp thấp nhiệt đới (sau đây viết tắt là ATNĐ), các cơn bão gần Biển Đông.
b) Thực trạng ATNĐ, bão tại thời điểm gần nhất với các yếu tố sau:
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ. Khi không có điều kiện định vị tâm ATNĐ tại một điểm tọa độ thì xác định tâm ATNĐ trong ô vuông, mỗi cạnh bằng 01 độ kinh, vĩ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một địa điểm cụ thể gần nhất (đảo, đất liền nước ta hoặc nước lân cận);
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô - pho.
c) Dự báo trong 24 giờ tới với nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này và bổ sung thêm hướng, tốc độ di chuyển của ATNĐ, bão.
d) Trong Tin bão gần Biển Đông, Tin bão trên Biển Đông và Tin bão gần bờ bổ sung thêm các nội dung:
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ tiếp theo với nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này và bổ sung thêm hướng, tốc độ di chuyển của bão;
- Cảnh báo trong khoảng thời gian 48 đến 72 giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
đ) Ảnh hưởng của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới.
e) Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh.
g) Thời gian phát bản tin tiếp theo
(Nội dung bản tin theo Mẫu 1 và 2).
2. Nội dung thông tin chi tiết
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
b) Thực trạng ATNĐ, bão tại thời điểm gần nhất với các yếu tố sau:
- Diễn biến của ATNĐ, bão trong 12 hoặc 24 giờ qua về hướng và tốc độ di chuyển (đổi hướng, nhanh, chậm, dừng), cường độ ATNĐ (mạnh lên, yếu đi, ít thay đổi... );
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ. Khi không có điều kiện định vị tâm ATNĐ tại một điểm tọa độ thì xác định tâm ATNĐ trong ô vuông, mỗi cạnh bằng 01 độ kinh, vĩ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một địa điểm cụ thể gần nhất (đảo, đất liền nước ta hoặc nước lân cận);
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô - pho.
c) Dự báo trong 24 giờ tới với các yếu tố sau đây:
- Hướng và tốc độ di chuyển của ATNĐ, bão;
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một địa điểm cụ thể gần nhất (đảo, đất liền nước ta hoặc nước lân cận);
- Khả năng diễn biến về cường độ của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới.
d) Trong Tin bão gần Biển Đông, Tin bão trên Biển Đông và Tin bão gần bờ bổ sung thêm các nội dung:
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ tiếp theo với nội dung quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
- Cảnh báo trong khoảng thời gian 48 đến 72 giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
đ) Ảnh hưởng của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới;
e) Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh;
g) Thời gian phát bản tin tiếp theo. (Nội dung bản tin theo Mẫu 3 và 4).
Điều 4. Nội dung Tin áp thấp nhiệt đới gần bờ và Tin bão khẩn cấp
1. Nội dung thông tin tóm tắt
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
b) Thực trạng ATNĐ, bão tại thời điểm gần nhất với các yếu tố sau:
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta;
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô-pho.
c) Dự báo trong 24 giờ tới với nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này và bổ sung thêm hướng, tốc độ di chuyển của ATNĐ, bão.
d) Trong Tin bão khẩn cấp bổ sung thêm các nội dung:
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ tiếp theo với nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này và bổ sung thêm hướng, tốc độ di chuyển của bão;
- Cảnh báo trong khoảng thời gian 48 đến 72 giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
đ) Ảnh hưởng của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới. Trường hợp ATNĐ, bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thời gian và địa danh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn do bão (độ cao), nước biển dâng (độ cao), mưa vừa, mưa to.
e) Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh;
g) Thời gian phát bản tin tiếp theo
(Nội dung bản tin theo Mẫu 5 và 6).
2. Nội dung thông tin chi tiết
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
b) Thực trạng ATNĐ, bão tại thời điểm gần nhất với các yếu tố sau:
- Diễn biến của ATNĐ, bão trong 12 hoặc 24 giờ qua về hướng và tốc độ di chuyển (đổi hướng, nhanh, chậm, dừng), cường độ ATNĐ (mạnh lên, yếu đi, ít thay đổi... );
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta;
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô - pho.
c) Dự báo trong 24 giờ tới với nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
d) Trong Tin bão khẩn cấp bổ sung thêm các nội dung:
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ tiếp theo với nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
- Cảnh báo trong khoảng thời gian 48 đến 72 giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
đ) Ảnh hưởng của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới. Trường hợp ATNĐ, bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thời gian và địa danh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn do bão (độ cao), nước biển dâng (độ cao), mưa vừa, mưa to;
e) Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh;
g) Thời gian phát bản tin tiếp theo
(Nội dung bản tin tiếp theo Mẫu 7 và 8).
Điều 5. Nội dung Tin áp thấp nhiệt đới, bão phục vụ công tác phòng, chống của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các quận, huyện (áp dụng cho các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và các Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Nội dung Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông, Tin áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông, Tin bão gần Biển Đông, Tin bão trên Biển Đông và Tin bão gần bờ.
a) Nội dung thông tin cơ bản theo quy định tại Điều 3 Thông tư này;
b) Bổ sung thêm dự báo khả năng ảnh hưởng của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới đến các tỉnh, thành phố (đối với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh) được phân công phụ trách.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 9 và 10).
2. Nội dung Tin áp thấp nhiệt đới gần bờ và Tin bão khẩn cấp a) Nội dung tin cơ bản theo quy định tại Điều 4 Thông tư này; b) Bổ sung thêm nội dung:
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một điểm gần nhất thuộc khu vực (hoặc tỉnh) được phân công phụ trách;
- Dự báo khả năng ảnh hưởng của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới đến các tỉnh, thành phố (đối với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh) được phân công phụ trách. Trong trường hợp ATNĐ, bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thời gian và địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh) có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn do bão (độ cao), nước biển dâng (độ cao), mưa vừa, mưa to.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 11 và 12).
Điều 6. Nội dung tin lũ
1. Tin cảnh báo lũ
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại Điều 6 của Quy chế, kèm theo tên khu vực/sông/địa điểm có khả năng xuất hiện lũ.
b) Đặc điểm tình hình mưa trên khu vực:
- Các thông tin sơ bộ về hình thế thời tiết có khả năng gây mưa lớn trên khu vực hoặc lưu vực sông (hoặc các nguyên nhân khác gây lũ bất thường như vỡ hồ, đập, xả nước từ các hồ chứa nước, v. v... );
- Các thông tin về khu vực hoặc lưu vực sông có khả năng xuất hiện mưa lớn, mức độ mưa, diện mưa, v. v...;
- Các thông tin khoảng thời gian mưa lớn có thể xảy ra. c) Khả năng khu vực có thể xảy ra lũ:
- Các thông tin về thời gian và khu vực hoặc lưu vực sông xuất hiện lũ (dự kiến thời gian lũ bắt đầu lên cho từng khu vực, lưu vực hoặc tại địa điểm phát tin);
- Mức độ lũ có thể xảy ra ở khu vực, lưu vực sông;
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra trên khu vực hoặc lưu vực sông như lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt.
d) Thời gian phát tin
(Nội dung bản tin theo Mẫu 13).
2. Tin lũ và Tin lũ khẩn cấp
a) Tiêu đề bản tin theo quy định tại Điều 6 của Quy chế, kèm theo tên khu vực/sông/địa điểm phát tin;
b) Thực trạng diễn biến lũ trong 24 giờ qua (hoặc giữa 2 bản tin) và số liệu thực đo về mực nước tại thời điểm gần nhất:
- Thông tin về đỉnh lũ đã xuất hiện gồm: tên sông, vị trí, trị số, thời gian xuất hiện, so sánh với các cấp báo động lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
- Thông tin về diễn biến, trạng thái, mức độ lũ trên khu vực/sông/địa điểm xuất hiện lũ đến thời điểm nhận được thông tin gần nhất;
- Số liệu mực nước thực đo tại thời điểm gần nhất gồm tên sông, vị trí, trị số, thời gian, so sánh với các cấp báo động lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết).
c) Nhận định diễn biến, mức độ lũ trong thời gian dự kiến:
- Nhận định về thời điểm có khả năng xuất hiện đỉnh lũ tại các vị trí dự báo trong thời gian dự kiến và các trị số dự báo đỉnh lũ. So sánh với các cấp báo động lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
- Nhận định xu thế, mức độ, diễn biến tại khu vực, lưu vực sông hoặc vị trí cụ
thể trong 12 giờ đến 24 giờ tới. d) Dự báo mực nước lũ:
- Dự báo mực nước lũ tại các địa điểm xảy ra lũ theo quy định tại Phụ lục II và III Thông tư này. Nêu rõ vị trí, hệ thống sông, thời gian, giá trị mực nước/lưu lượng dự báo. So sánh với các cấp báo động lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra tại những khu vực cụ thể như lũ
quét, sạt lở đất, mức độ ngập lụt.
đ) Thời gian phát tin
- Thời gian phát tin;
- Thời gian phát tin tiếp theo. (Nội dung bản tin theo Mẫu 14).
Chương III. PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Điều 7. Cung cấp tin áp thấp nhiệt đới, bão
1. Cung cấp thông tin tóm tắt về áp thấp nhiệt đới, bão
a) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia có trách nhiệm cung cấp thông tin tóm tắt về áp thấp nhiệt đới, bão cho các cơ quan sau đây không quá 30 phút sau thời điểm ra bản tin theo quy định của Quy chế, qua Fax và mạng thông tin được hai bên thỏa thuận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Đài Truyền hình Việt Nam;
- Thông tấn xã Việt Nam;
- Báo Nhân dân;
- Công ty Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam.
b) Thời gian chuyển bản tin được xác nhận trong hồ sơ lưu của máy Fax nơi chuyển. Trong trường hợp mạng thông tin xảy ra sự cố, Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia có trách nhiệm phối hợp các cơ quan nhận tin để giải quyết.
2. Cung cấp thông tin chi tiết về áp thấp nhiệt đới, bão
a) Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia có trách nhiệm cung cấp thông tin chi tiết về áp thấp nhiệt đới, bão cho các cơ quan sau đây không quá 30 phút sau thời điểm ra bản tin theo quy định của Quy chế, qua Fax và mạng thông tin được hai bên thỏa thuận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo phòng, chống, lụt, bão Trung ương;
- Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Công Thương.
b) Thời gian chuyển bản tin được xác nhận trong hồ sơ lưu của máy Fax nơi chuyển. Trong trường hợp mạng thông tin xảy ra sự cố, bản tin được chuyển qua hệ thống chuyển phát nhanh của cơ quan bưu chính hoặc theo phương thức được thỏa thuận giữa Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia và cơ quan nhận tin.
3. Cung cấp tin áp thấp nhiệt đới, bão phục vụ công tác chỉ huy phòng, chống của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a) Các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và các Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh có trách nhiệm cung cấp tin áp thấp nhiệt đới, bão đã được cụ thể hóa đến các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc quận huyện và tương đương cho các cơ quan sau đây không quá 30 phút sau thời điểm ra bản tin theo quy định của Quy chế, qua Fax và mạng thông tin được hai bên thỏa thuận:
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh;
- Báo hàng ngày của tỉnh.
b) Thời gian chuyển bản tin được xác nhận trong hồ sơ lưu của máy Fax nơi chuyển. Trong trường hợp mạng thông tin xảy ra sự cố, bản tin được chuyển qua hệ thống chuyển phát nhanh của cơ quan bưu chính hoặc theo phương thức được thỏa thuận giữa các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và các Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh với các cơ quan nhận tin.
Điều 8. Cung cấp tin lũ
1. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và các Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh có trách nhiệm cung cấp các bản tin lũ cho các cơ quan quy định tại Phụ lục VI của Quy chế.
2. Tin cảnh báo lũ được cung cấp khi phát hiện mực nước trong sông có khả năng lên mức báo động II hoặc xuất hiện lũ bất thường theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Quy chế.
3. Tin lũ, Tin lũ khẩn cấp được cung cấp theo quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 6 của Quy chế.
4. Thời gian cung cấp bản tin không quá 30 phút sau thời điểm ra bản tin theo quy định của Quy chế.
5. Phương thức chuyển bản tin: qua Fax và mạng thông tin được hai bên thỏa thuận. Trong trường hợp mạng thông tin xảy ra sự cố, bản tin được chuyển qua hệ thống chuyển phát nhanh của cơ quan bưu chính hoặc bằng phương thức được Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và các Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh thỏa thuận với các cơ quan nhận tin.
6. Thời gian chuyển bản tin được xác nhận tại hồ sơ lưu của máy Fax nơi chuyển.
Chương IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TIẾP NHẬN BẢN TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN ĐIỀU TIẾT, VẬN HÀNH HỒ CHỨA
Điều 9. Tiếp nhận bản tin áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Các cơ quan tiếp nhận bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ (quy định tại Phụ lục VI của Quy chế) phải chủ động phối hợp với cơ quan ra bản tin dự báo để xác định phương thức tiếp nhận bản tin, bảo đảm chính xác, kịp thời, thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng.
2. Trong trường hợp không nhận được bản tin cảnh báo, dự báo theo thời gian quy định hoặc nội dung bản tin có điểm chưa rõ, các cơ quan tiếp nhận phải phối hợp với cơ quan ra bản tin để xác định nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời bản tin.
Điều 10. Trách nhiệm của chủ các công trình hồ chứa
1. Đối với các hồ chứa thuộc hệ thống liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy trình vận hành liên hồ chứa, chủ công trình có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định tại quy trình vận hành đã được phê duyệt.
2. Đối với các công trình hồ chứa thủy điện, thủy lợi khác có cửa đóng, mở
a) Chủ công trình có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu về khí tượng, thủy văn được quy định tại Điều 9 Chương II Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
b) Trước khi hồ xả lũ khẩn cấp, khi xảy ra sự cố vận hành điều tiết chống lũ, khi xảy ra vỡ đập, tràn đập, chủ công trình có trách nhiệm thông báo ngay cho Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh nơi công trình đang hoạt động và nơi bị ảnh hưởng do xả nước;
c) Chậm nhất là 6 giờ trước khi vận hành đóng, mở các cửa xả, chủ công trình phải thông báo cho Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh nơi công trình đang hoạt động và nơi bị ảnh hưởng do xả nước các thông tin về lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin;
d) Trong thời gian làm nhiệm vụ điều tiết chống lũ, vào lúc 01 giờ 00, 07 giờ 00, 13 giờ 00 và 19 giờ 00 hàng ngày, chủ công trình phải thông báo cho Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực và Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh nơi công trình đang hoạt động và nơi bị ảnh hưởng do xả nước các số liệu thực đo của tất cả các lần quan trắc trong 24 giờ qua:
- Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
- Lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
- Kế hoạch xả lũ và lưu lượng xả dự kiến trong 24 giờ tới;
- Dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ và lưu lượng đến hồ trong 24 giờ tới.
đ) Các thông tin trên được cung cấp theo một trong các phương thức sau:
- Thông tin trực tiếp qua điện thoại;
- Bằng máy Fax;
- Chuyển qua thư điện tử.
Chương V. TRÁCH NHIỆM BÁO TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Điều 11. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức theo dõi thường xuyên tình hình khí tượng, thủy văn, thu thập, xử lý thông tin; ra các bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ; cung cấp các bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho các cơ quan theo quy định tại Phụ lục VI của Quy chế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan tiếp nhận bản tin để xây dựng phương thức chuyển tin và tiếp nhận tin, bảo đảm chính xác, kịp thời, thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng. Cụ thể như sau:
1. Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương:
a) Theo dõi diễn biến thời tiết trên phạm vi cả nước, các nước lân cận và trên khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương; thu thập, xử lý thông tin và ra các bản tin dự báo về áp thấp nhiệt đới, bão hoạt động trên biển Đông, hoặc áp thấp nhiệt đới, bão hoạt động ngoài biển Đông nhưng có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong khoảng 48 giờ tới (Phụ lục I của Thông tư này);
b) Theo dõi diễn biến thủy văn trên các sông trong phạm vi cả nước, trên các sông xuyên biên giới Việt Nam; thu thập, xử lý thông tin và ra các bản tin cảnh báo, dự bão lũ trên các sông trong phạm vi cả nước (Phụ lục II của Thông tư này);
c) Cung cấp các tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho các cơ quan trực thuộc trung ương quy định tại Phụ lục VI của Quy chế bằng phương thức Fax, thư điện tử hoặc các phương thức phù hợp khác;
d) Phối hợp chặt chẽ với các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực, các Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh trong việc cụ thể hóa bản tin cảnh báo, dự báo và các thông tin có liên quan đến áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
đ) Chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện quy định về dự báo sóng biển và nước biển dâng do áp thấp nhiệt đới, bão;
e) Thu thập thông tin về diễn biến của áp thấp nhiệt đới, bão, lũ và kết quả dự báo để báo cáo kịp thời cho lãnh đạo các Bộ, ngành ở Trung ương theo yêu cầu.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin Khí tượng Thủy văn
Đảm bảo mạng thông tin chuyên ngành, mạng Internet, mạng LAN hoạt động ổn định để thu thập số liệu, thông tin và truyền phát các bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ qua mạng Internet, mạng thông tin dịch vụ chuyên ngành và các phương thức phù hợp khác.
3. Các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
a) Theo dõi diễn biến thời tiết trong phạm vi khu vực được phân công phụ trách, các khu vực lân cận và trên phạm vi cả nước; thu thập, xử lý thông tin và ra các bản tin cảnh báo, dự báo về áp thấp nhiệt đới, bão có khả năng ảnh hưởng đến khu vực phụ trách;
b) Theo dõi diễn biến thủy văn trên các sông trong phạm vi khu vực và trên các sông từ các khu vực lân cận chảy vào; thu thập, xử lý thông tin và ra các bản tin cảnh báo, dự báo lũ trên các sông trong phạm vi khu vực (Phụ lục III của Thông tư này);
c) Cung cấp các tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho các cơ quan trực thuộc tỉnh quy định tại Phụ lục VI của Quy chế bằng phương thức Fax, Email hoặc các phương thức phù hợp khác;
d) Trao đổi với Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương trong việc cụ thể hóa bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ thuộc khu vực được phân công phụ trách;
đ) Cụ thể hóa bản tin áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho phạm vi khu vực được phân công phụ trách;
e) Chỉ đạo các Trung tâm Khí tượng Thủy văn cấp tỉnh trong khu vực tổ chức thu thập số liệu, cảnh báo, dự báo, truyền tin, phát tin và cung cấp các bản tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
4. Các Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (thuộc các Đài Khí tượng Thủy văn khu vực).
a) Theo dõi diễn biến thời tiết trong phạm vi tỉnh, trong khu vực hoặc trong phạm vi cả nước; thu thập, xử lý thông tin và ra các bản tin cảnh báo, dự báo về áp thấp nhiệt đới, bão có khả năng ảnh hưởng đến địa bàn tỉnh, thành phố;
b) Theo dõi diễn biến thủy văn trên các sông trong phạm vi tỉnh và trên các sông từ các tỉnh lân cận chảy vào; thu thập, xử lý thông tin và ra các bản tin cảnh báo, dự báo lũ trên các sông trong phạm vi tỉnh (Phụ lục III của Thông tư này);
c) Chuyển các bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho các cơ quan thuộc tỉnh quy định tại Phụ lục VI của Quy chế bằng phương thức Fax, Email hoặc các phương thức phù hợp khác;
d) Trao đổi với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực, Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương trong việc cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trong phạm vi tỉnh;
đ) Cụ thể hóa bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trong phạm vi tỉnh. Trong trường hợp áp thấp nhiệt đới, bão không ảnh hưởng đến địa phương thì việc cấp tin tùy thuộc yêu cầu của các cơ quan, ban, ngành địa phương.
Điều 12. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường
Tổ chức thực hiện cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão trên phạm vi toàn quốc và lũ hệ thống sông Hồng - Thái Bình bằng mô hình số trị và cung cấp qua mạng thông tin hoặc theo phương thức khác do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.
Điều 13. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
Chỉ đạo Trung tâm Hải văn phối hợp với Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương xây dựng và triển khai thực hiện quy định phối hợp về dự báo sóng biển và nước biển dâng do áp thấp nhiệt đới, bão.
Chương VI. CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Việc cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ theo điểm b khoản 1 Điều 12 của Quy chế được quy định như sau:
Điều 14. 3 (được bãi bỏ)
Điều 15. 4 (được bãi bỏ)
Điều 16. 5 (được bãi bỏ)
Điều 17. 6 (được bãi bỏ)
Điều 18. 7 (được bãi bỏ)
Điều 19. 8 (được bãi bỏ)
Điều 20. 9 (được bãi bỏ)
Điều 21. 10 (được bãi bỏ)
Điều 22. 11 (được bãi bỏ)
Điều 23. 12 (được bãi bỏ)
Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng chống lụt, bão Trung ương, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư này và bố trí các điều kiện đảm bảo thực hiện Thông tư.
2. Đối tượng nêu tại Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
313. Các cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức và cá nhân khi truyền phát bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ mà không nêu nguồn gốc cấp tin, đưa tin không phải là nguồn thông tin chính thức, làm sai lệch nội dung bản tin do cơ quan có thẩm quyền cung cấp sẽ bị xử phạt theo Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 61/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.
4. Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc. Việc kiểm tra được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất trong năm.
Điều 25. Hiệu lực thi hành14
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2011 và thay thế Thông tư số 11/2006/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định số 245/2006/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, Thông tư số 10/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2006/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2006.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đối tượng nêu tại Điều 2 Thông tư này phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết. /.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT |
PHỤ LỤC I
SƠ ĐỒ KHU VỰC THEO DÕI VÀ DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
Chú thích:
1 Bắc Vịnh Bắc Bộ | 2 Nam Vịnh Bắc Bộ |
3 Vùng biển từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi | 4 Vùng biển từ Bình Định đến Ninh Thuận |
5 Vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau | 6 Vùng biển từ Cà Mau đến Kiên Giang |
7 Vịnh Thái Lan | 8 Bắc Biển Đông |
9 Giữa Biển Đông | 10 Nam Biển Đông |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC SÔNG DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRUNG ƯƠNG CUNG CẤP TIN LŨ
TT | Tên sông | Trạm thủy văn | Mực nước (hoặc lưu lượng) tương ứng với các cấp báo động (m) | ||
I | II | III | |||
1 | Hồng | Hà Nội | 9,50 | 10,50 | 11,50 |
2 | Đà | Hồ Hòa Bình (lưu lượng đến hồ, m3/s) | 8.000 | 10.000 | 12.000 |
3 | Thao | Yên Bái | 30,00 | 31,00 | 32,00 |
4 | Thao | Phú Thọ | 17,50 | 18,20 | 19,00 |
5 | Lô | Tuyên Quang | 22,00 | 24,00 | 26,00 |
6 | Lô | Vụ Quang | 18,30 | 19,50 | 20,50 |
7 | Thái Bình | Phả Lại | 4,00 | 5,00 | 6,00 |
8 | Cầu | Đáp Cầu | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
9 | Thương | Phủ Lạng Thương | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
10 | Lục Nam | Lục Nam | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
11 | Hoàng Long | Bến Đế | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
12 | Mã | Giàng | 4,00 | 5,50 | 6,50 |
13 | Cả | Nam Đàn | 5,40 | 6,90 | 7,90 |
14 | La | Linh Cảm | 4,50 | 5,50 | 6,50 |
15 | Gianh | Mai Hóa | 3,00 | 5,00 | 6,50 |
16 | Hương | Kim Long | 1,00 | 2,00 | 3,50 |
17 | Thu Bồn | Câu Lâu | 2,00 | 3,00 | 4,00 |
18 | Trà Khúc | Trà Khúc | 3,50 | 5,00 | 6,50 |
19 | Kôn | Thạnh Hòa | 6,00 | 7,00 | 8,00 |
20 | Đà Rằng | Phú Lâm | 1,70 | 2,70 | 3,70 |
21 | Tiền | Tân Châu | 3,50 | 4,00 | 4,50 |
22 | Hậu | Châu Đốc | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH CÁC SÔNG DO CÁC ĐÀI KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN KHU VỰC VÀ CÁC TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TỈNH CUNG CẤP TIN LŨ
TT | Tên sông | Trạm thủy văn | Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) | ||
I | II | III | |||
I | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc | ||||
1 | Đà | Mường Tè | 285,00 | 287,50 | 290,00 |
2 | Đà | Hòa Bình | 21,00 | 22,00 | 23,00 |
3 | Nậm Rốm | Mường Thanh | 480,00 | 481,00 | 482,00 |
4 | Nậm Pàn | Hát Lót | 511,50 | 512,50 | 513,50 |
II | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc | ||||
1 | Thao | Lào Cai | 80,00 | 82,00 | 83,50 |
2 | Thao | Yên Bái | 30,00 | 31,00 | 32,00 |
3 | Thao | Phú Thọ | 17,50 | 18,20 | 19,00 |
4 | Lô | Hà Giang | 99,00 | 101,00 | 103,00 |
5 | Lô | Tuyên Quang | 22,00 | 24,00 | 26,00 |
6 | Lô | Vụ Quang | 18,30 | 19,50 | 20,50 |
7 | Lô | Việt Trì | 13,70 | 14,90 | 15,90 |
8 | Cầu | Bắc Cạn | 132,00 | 133,00 | 134,00 |
9 | Cầu | Gia Bảy | 25,00 | 26,00 | 27,00 |
10 | Chảy | Bảo Yên | 71,00 | 73,00 | 75,00 |
III | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc | ||||
1 | Luộc | Chanh Chử | 2,50 | 3,00 | 3,50 |
2 | Văn Úc | Trung Trang | 2,00 | 2,30 | 2,60 |
3 | Cầu | Đáp Cầu | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
4 | Thương | Phủ Lạng Thương | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
5 | Lục Nam | Lục Nam | 4,30 | 5,30 | 6,30 |
6 | Đuống | Bến Hồ | 6,80 | 7,50 | 8,40 |
7 | Kỳ Cùng | Lạng Sơn | 252,00 | 255,00 | 256,50 |
8 | Giang | Bằng Giang | 180,50 | 181,50 | 182,50 |
IV | Đài khí tượng thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ | ||||
1 | Hồng | Hà Nội | 9,50 | 10,50 | 11,50 |
2 | Tiến Đức | 4,80 | 5,60 | 6,30 | |
3 | Hưng Yên | 5,50 | 6,30 | 7,00 | |
4 | Sơn Tây | 12,40 | 13,40 | 14,40 | |
5 | Thái Bình | Phả Lại | 4,00 | 5,00 | 6,00 |
6 | Luộc | Triều Dương | 4,90 | 5,40 | 6,10 |
7 | Đáy | Ninh Bình | 2,50 | 3,00 | 3,50 |
8 | Ba Thá | 5,00 | 6,00 | 7,00 | |
9 | Phủ Lý | 2,90 | 3,50 | 4,10 | |
10 | Đào | Nam Định | 3,20 | 3,80 | 4,30 |
11 | Ninh Cơ | Phú Lễ | 2,00 | 2,30 | 2,50 |
12 | Hoàng Long | Bến Đế | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
13 | Gùa | Bá Nha | 2,00 | 2,40 | 2,70 |
14 | Kinh Môn | An Phụ | 2,20 | 2,60 | 2,90 |
V | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ | ||||
1 | Mã | Lý Nhân | 9,50 | 11,00 | 12,00 |
2 | Mã | Giàng | 4,00 | 5,50 | 6,50 |
3 | Chu | Bái Thượng | 15,00 | 16,50 | 18,00 |
4 | Chu | Xuân Khánh | 9,00 | 10,40 | 12,00 |
5 | Bưởi | Kim Tân | 10,00 | 11,00 | 12,00 |
6 | Yên | Chuối | 2,00 | 2,80 | 3,50 |
7 | Cả | Nam Đàn | 5,40 | 6,90 | 7,90 |
8 | Cả | Đô Lương | 14,50 | 16,50 | 18,00 |
9 | Cả | Dừa | 20,50 | 22,50 | 24,50 |
10 | La | Linh Cảm | 4,50 | 5,50 | 6,50 |
11 | Ngàn Phố | Sơn Diệm | 10,00 | 11,50 | 13,00 |
12 | Ngàn Sâu | Hòa Duyệt | 7,50 | 9,00 | 10,50 |
VI | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung Bộ | ||||
1 | Gianh | Mai Hóa | 3,00 | 5,00 | 6,50 |
2 | Kiến Giang | Lệ Thủy | 1,20 | 2,20 | 2,70 |
3 | Bồ | Phú Ốc | 1,50 | 3,00 | 4,50 |
4 | Hiếu | Đông Hà | 1,50 | 3,00 | 4,00 |
5 | Thạch Hãn | Thạch Hãn | 2,50 | 4,00 | 5,50 |
6 | Hương | Kim Long | 1,00 | 2,00 | 3,50 |
7 | Vu Gia | Ái Nghĩa | 6,50 | 8,00 | 9,00 |
8 | Hàn | Cẩm Lệ | 1,00 | 1,80 | 2,50 |
9 | Thu Bồn | Câu Lâu | 2,00 | 3,00 | 4,00 |
10 | Thu Bồn | Hội An | 1,00 | 1,50 | 2,00 |
11 | Tam Kỳ | Tam Kỳ | 1,70 | 2,20 | 2,70 |
12 | Trà Khúc | Trà Khúc | 3,50 | 5,00 | 6,50 |
VII | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Trung Bộ | ||||
1 | Lại Giang | Bồng Sơn | 6,00 | 7,00 | 8,00 |
2 | Kôn | Thạnh Hòa | 6,00 | 7,00 | 8,00 |
3 | Kỳ Lộ | Hà Bằng | 7,50 | 8,50 | 9,50 |
4 | Ba | Củng Sơn | 29,50 | 32,00 | 34,50 |
5 | Đà Rằng | Phú Lâm | 1,70 | 2,70 | 3,70 |
6 | Dinh Ninh Hòa | Ninh Hòa | 4,00 | 4,80 | 5,50 |
7 | Cái Nha Trang | Đồng Trăng | 8,00 | 9,50 | 11,00 |
8 | Cái Phan Rang | Tân Mỹ | 36,00 | 37,00 | 38,00 |
9 | Cái Phan Rang | Phan Rang | 2,50 | 3,50 | 4,50 |
10 | Lũy | Sông Lũy | 26,00 | 27,00 | 28,00 |
11 | Cà Ty | Phan Thiết | 1,00 | 1,50 | 2,00 |
12 | La Ngà | Tà Pao | 119,00 | 120,00 | 121,00 |
VIII | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Nguyên | ||||
1 | Pô Kô | Đắk Mốt | 584,50 | 585,50 | 586,50 |
2 | Pô Kô | Đắk Tô | 577,00 | 578,00 | 579,00 |
3 | ĐắkBla | Kon Plông | 592,00 | 593,00 | 594,00 |
4 | ĐắkBla | Kon Tum | 518,00 | 519,50 | 520,50 |
5 | Ayun | PơMơRê | 676,00 | 677,50 | 679,00 |
6 | Ba | An Khê | 404,50 | 405,50 | 406,50 |
7 | Ba | AyunPa | 153,00 | 154,50 | 156,00 |
8 | KrôngBuk | Cầu 42 | 454,50 | 455,50 | 456,50 |
9 | Krôngnô | Đức Xuyên | 427,50 | 429,50 | 431,50 |
10 | KrôngAna | Giang Sơn | 421,00 | 423,00 | 425,00 |
11 | EaKRông | Cầu 14 | 300,50 | 301,50 | 302,50 |
12 | Xrêpốc | Bản Đôn | 171,00 | 173,00 | 175,00 |
13 | Đắk Nông | Đắk Nông | 588,50 | 589,50 | 590,50 |
14 | La Ngà | Đại Nga | 739,00 | 739,50 | 740,00 |
15 | Cam Ly | Thanh Bình | 831,00 | 832,00 | 833,00 |
16 | Đa Nhim | Đại Ninh | 828,50 | 830,00 | 831,50 |
IX | Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ | ||||
1 | Tiền | Tân Châu | 3,50 | 4,00 | 4,50 |
2 | Tiền | Mỹ Thuận | 1,60 | 1,70 | 1,80 |
3 | Tiền | Mỹ Tho | 1,40 | 1,50 | 1,60 |
4 | Tiền | Cao Lãnh | 1,90 | 2,10 | 2,30 |
5 | Hậu | Châu Đốc | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
6 | Hậu | Cần Thơ | 1,70 | 1,80 | 1,90 |
7 | Hậu | Long Xuyên | 1,90 | 2,20 | 2,50 |
8 | Sài Gòn | Phú An | 1,30 | 1,40 | 1,50 |
9 | Sài Gòn | Dầu Tiếng | 2,60 | 3,60 | 4,60 |
10 | Sài Gòn | Thủ Dầu Một | 1,10 | 1,20 | 1,30 |
11 | Đồng Nai | Tà Lài | 112,50 | 113,00 | 113,50 |
12 | Đồng Nai | Biên Hòa | 1,60 | 1,80 | 2,00 |
13 | Bé | Phước Hòa | 29,00 | 30,00 | 31,00 |
14 | La Ngà | Phú Hiệp | 104,50 | 105,50 | 106,50 |
15 | Bến Đá | Cần Đăng | 10,00 | 11,00 | 12,00 |
16 | Vàm Cỏ Đông | Gò Dầu Hạ | 1,30 | 1,50 | 1,70 |
17 | Rạch Tây Ninh | Tây Ninh | 2,00 | 2,20 | 2,50 |
18 | Vàm Cỏ Tây | Mộc Hóa | 1,20 | 1,80 | 2,40 |
19 | Vàm Cỏ Tây | Tân An | 1,20 | 1,40 | 1,60 |
20 | Rạch Ba Càng | Ba Càng | 1,40 | 1,50 | 1,60 |
21 | Rạch Cái Cối | Phú Đức | 1,40 | 1,50 | 1,60 |
22 | Rạch Ngã Chánh | Nhà Đài | 1,50 | 1,60 | 1,70 |
23 | Kênh Phước Xuyên | Trường Xuân | 1,50 | 2,00 | 2,50 |
24 | Rạch Ông Chưởng | Chợ Mới | 2,00 | 2,50 | 3,00 |
25 | Kênh Vĩnh Tế | Xuân Tô | 3,00 | 3,50 | 4,00 |
26 | Kênh 13 | Trí Tôn | 2,00 | 2,40 | 2,80 |
27 | Kênh Cái Sắn | Tân Hiệp | 1,00 | 1,30 | 1,60 |
28 | Cái Côn | Phụng Hiệp | 1,10 | 1,20 | 1,30 |
29 | Gành Hào | Cà Mau | 1,00 | 1,10 | 1,20 |
30 | Gành Hào | Gành Hào | 1,60 | 1,80 | 2,00 |
Mẫu 1: Bản tin ATNĐ (tóm tắt)
TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... /DBKT | Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
TIÊU ĐỀ TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
Hồi... giờ ngày....., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;...... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp....., giật cấp....
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng....., mỗi giờ đi được khoảng... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng... độ Vĩ Bắc;... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp..., giật cấp.....
Khu vực ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới trong 24 giờ tới
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 2: Bản tin bão (tóm tắt)
TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... /DBKT | Hà Nội, ngày… tháng… năm…… |
TIÊU ĐỀ TIN BÃO
(Cơn bão số... )
Hồi... giờ ngày....., vị trí tâm bão ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;...... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp....., giật cấp....
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo hướng....., mỗi giờ đi được khoảng... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm bão ở vào khoảng... độ Vĩ Bắc;... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp..., giật cấp.....
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng......, mỗi giờ đi được khoảng..... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm bão ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;..... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp....., giật cấp......
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng.........., mỗi giờ đi được khoảng......... km.
Khu vực ảnh hưởng của Bão trong 24 và 48 giờ tới
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh. Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 3: Bản tin ATNĐ (chi tiết)
TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... /DBKT | Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
TIÊU ĐỀ TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
Thời gian | Vị trí | Cường độ | Hướng, Tốc độ di chuyển (km/h) | Khoảng cách đến một địa điểm cụ thể gần nhất | ||
Vĩ độ | Kinh độ | |||||
Hiện tại |
|
|
|
|
| |
Dự báo | 24 giờ |
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 4: Bản tin bão (chi tiết)
TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... /DBKT | Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
TIÊU ĐỀ TIN BÃO
(Cơn bão số... )
Thời gian | Vị trí | Cường độ | Hướng, Tốc độ di chuyển | Khoảng cách đến một địa điểm cụ thể gần nhất | ||
Vĩ độ | Kinh độ | |||||
Hiện tại |
|
|
|
|
| |
Dự báo | 24 giờ |
|
|
|
|
|
48 giờ |
|
|
|
|
| |
72 giờ |
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của bão trong 24 và 48 giờ tới.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh. Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 5: Bản tin ATNĐ gần bờ (tóm tắt)
TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... /DBKT | Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI GẦN BỜ
Hồi... giờ ngày....., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;...... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp....., giật cấp....
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng....., mỗi giờ đi được khoảng... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng... độ Vĩ Bắc;... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp..., giật cấp.....
Khu vực ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới. Nếu ATNĐ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, mưa vừa, mưa to
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 6: Bản tin bão khẩn cấp (tóm tắt)
TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... /DBKT | Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
TIN BÃO KHẨN CẤP
(Cơn bão số.... )
Hồi... giờ ngày....., vị trí tâm bão số.... ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;...... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp....., giật cấp....
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo hướng....., mỗi giờ đi được khoảng... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm bão ở vào khoảng... độ Vĩ Bắc;... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp..., giật cấp.....
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng.................., mỗi giờ đi được khoảng..... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm bão ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;..... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp....., giật cấp......
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng.........., mỗi giờ đi được khoảng............. km.
Khu vực ảnh hưởng của bão trong 24 và 48 giờ tới. Nếu bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, nước dâng, mưa vừa, mưa to.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh. Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 7: Bản tin ATNĐ gần bờ (chi tiết)
TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... /DBKT | Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI GẦN BỜ
Thời gian | Vị trí | Cường độ (cấp) | Hướng, Tốc độ di chuyển (km/h) | Khoảng cách đến điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền | ||
Vĩ độ | Kinh độ | |||||
Hiện tại |
|
|
|
|
| |
Dự báo | 24 giờ |
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới. Nếu ATNĐ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, mưa vừa, mưa to
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 8: Bản tin bão khẩn cấp (chi tiết)
TRUNG TÂM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... /DBKT | Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
TIN BÃO KHẨN CẤP
(Cơn bão số... )
Thời gian | Vị trí | Cường độ | Hướng, Tốc độ di chuyển | Khoảng cách đến điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền | ||
Vĩ độ | Kinh độ | |||||
giờ/ngày/tháng |
|
|
|
|
| |
Dự báo | 24 giờ |
|
|
|
|
|
48 giờ |
|
|
|
|
| |
72 giờ |
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của bão trong 24 và 48 giờ tới. Nếu bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, nước dâng, mưa vừa, mưa to.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh. Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 9: Bản tin ATNĐ (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.... /DBKT | ......., ngày.... tháng.... năm.... |
TIÊU ĐỀ TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
Hồi... giờ ngày....., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;...... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp....., giật cấp....
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng....., mỗi giờ đi được khoảng... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng... độ Vĩ Bắc;... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp..., giật cấp.....
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới đến các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh); hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu vực, tỉnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 10: Bản tin bão (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./DBKT | ......., ngày.... tháng.... năm.... |
TIÊU ĐỀ TIN BÃO
(Cơn bão số....... )
Hồi... giờ ngày....., vị trí tâm bão ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;...... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp....., giật cấp....
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo hướng....., mỗi giờ đi được khoảng... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm bão ở vào khoảng... độ Vĩ Bắc;... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp..., giật cấp.....
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng......, mỗi giờ đi được khoảng..... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm bão ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;..... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp....., giật cấp......
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng.........., mỗi giờ đi được khoảng............. km.
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của bão trong 24 giờ tới đến các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh); hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu vực, tỉnh.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh. Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 11: Bản tin ATNĐ gần bờ (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./DBKT | ......., ngày.... tháng.... năm.... |
TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI GẦN BỜ
Hồi... giờ ngày....., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;...... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp..... (tức là từ... đến... km một giờ), giật cấp....
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng....., mỗi giờ đi được khoảng... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng... độ Vĩ Bắc;... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp... (tức là từ... đến... km một giờ), giật cấp.....
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới. Nếu ATNĐ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh) trực thuộc Trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, mưa vừa, mưa to; hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu vực, tỉnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 12: Tin bão khẩn cấp (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……..../DBKT | ......., ngày.... tháng.... năm.... |
TIN BÃO KHẨN CẤP
(Cơn bão số....... )
Hồi... giờ ngày....., vị trí tâm bão số... ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;...... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp..... (tức là từ... đến... km một giờ), giật cấp....
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo hướng....., mỗi giờ đi được khoảng... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm bão ở vào khoảng... độ Vĩ Bắc;... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp... (tức là từ... đến... km một giờ), giật cấp.....
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng.................., mỗi giờ đi được khoảng..... km. Đến... giờ ngày..., vị trí tâm bão ở vào khoảng..... độ Vĩ Bắc;..... độ Kinh Đông, cách... km về phía.... Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp..... (tức là từ... đến... km một giờ), giật cấp......
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng.........., mỗi giờ đi được khoảng............
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của bão trong 24 giờ tới. Nếu bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh) trực thuộc Trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, nước dâng, mưa vừa, mưa to; hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu vực, tỉnh.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh. Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 13: Tin cảnh báo lũ
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …...../DBTV | ......., ngày.... tháng.... năm.... |
TIN CẢNH BÁO LŨ
(Tên khu vực/sông/địa điểm có khả năng xuất hiện lũ)
I. Tình hình mưa, lũ
- Đặc điểm tình hình KTTV trên khu vực:
• Các thông tin sơ bộ về hình thế thời tiết có khả năng gây mưa lớn trên khu vực, lưu vực sông (hoặc các nguyên nhân khác gây lũ bất thường, như vỡ hồ, đập, xả nước từ các hồ chứa nước, v. v... )
• Các thông tin về Khu vực hoặc lưu vực sông có khả năng xuất hiện mưa lớn, mức độ mưa, diện mưa, v. v...;
• Các thông tin khoảng thời gian mưa lớn có thể xảy ra.
II. Cảnh báo:
- Khả năng khu vực có thể xảy ra lũ:
• Các thông tin về thời gian và khu vực (lưu vực sông) xuất hiện lũ. Dự kiến thời gian lũ bắt đầu lên cho từng khu vực, lưu vực hoặc tại địa điểm phát tin quy định tại Phụ lục II và III;
- Mức độ lũ có thể xảy ra ở khu vực, lưu vực sông;
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra trên khu vực, lưu vực sông như lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt.
Tin phát lúc... giờ... ngày... Soát bản tin: | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 14: Tin lũ và Tin lũ khẩn cấp
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …...../DBTV | ......., ngày.... tháng.... năm.... |
TIN LŨ/TIN LŨ KHẨN CẤP
(Tên khu vực/sông/địa điểm xảy ra lũ)
I. Tình hình lũ 24 giờ qua
Thực trạng diễn biến lũ trong 24 giờ qua (hoặc giữa 2 bản tin) và số liệu thực
đo về mực nước tại thời điểm gần nhất:
• Thông tin về đỉnh lũ nếu đã xảy ra gồm: tên sông, vị trí, trị số, thời gian xuất hiện, so sánh với các cấp BĐ lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
• Thông tin về diễn biến, trạng thái, mức độ lũ trên khu vực/sông/địa điểm xuất hiện lũ đến thời điểm nhận được thông tin gần nhất;
• Số liệu mực nước thực đo tại thời điểm gần nhất gồm tên sông, vị trí, trị số, thời gian, so với các cấp BĐ lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
II. Dự báo:
- Nhận định khả năng, mức độ, diễn biến lũ trong thời gian dự kiến:
• Nhận định về thời điểm có khả năng xuất hiện đỉnh lũ tại các vị trí dự báo trong thời gian dự kiến và các trị số dự báo đỉnh lũ. So sánh với các cấp BĐ lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
• Nhận định xu thế, mức độ, diễn biến lũ tại khu vực, lưu vực sông hoặc vị trí cụ thể trong thời gian dự kiến.
- Dự báo mực nước lũ:
• Dự báo mực nước lũ tại các địa điểm xảy ra lũ theo quy định tại Phụ lục II và III. Nêu rõ vị trí, hệ thống sông, thời gian, giá trị mực nước/lưu lượng dự báo. So sánh với các cấp BĐ lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra tại những khu vực cụ thể như lũ quét, sạt lở đất, mức độ ngập lụt.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc... giờ, ngày....
Tin phát lúc:.............. Soát tin:..................... | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 1515 (được bãi bỏ)
Mẫu 1616 (được bãi bỏ)
Mẫu 1717 (được bãi bỏ)
Mẫu 1818 (được bãi bỏ)
Mẫu 1919 (được bãi bỏ)
Mẫu 2020 (được bãi bỏ)
1 Thông tư số 05/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.”
2 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
3 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
4 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
5 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
6 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
7 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
8 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
9 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
10 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
11 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
12 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
13 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
14 Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 05/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013, quy định như sau:
“Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.”
15 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
16 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
17 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
18 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
19 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.
20 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 05/2013/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2013.