Thông tư 42/2020/TT-BCT khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 42/2020/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2020/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
16 lĩnh vực phải khai báo CSDL môi trường ngành Công Thương
Ngày 30/11/2020, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 42/2020/TT-BCT quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.
Cụ thể, 16 lĩnh vực phải khai báo cơ sở dữ liệu môi trường gồm: Nhiệt điện; Sản xuất hóa chất, chất tẩy rửa; Sản xuẩt bột giấy; Sản xuất giấy có sử dụng giấy phế liệu; Dệt có nhuộm;…Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tiến hành lập tài khoản truy cấp cơ sở dữ liệu môi trường cho các đối tượng theo văn bản đề nghị của Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty. Việc khai báo hàng năm được hoàn thành trước ngày 31/01 của năm tiếp theo.
Bên cạnh đó, nội dung quản lý cơ sở dữ liệu môi trường như sau: Cấp tài khoản truy cập và phân quyền sử dụng cho các tổ chức, cá nhân; Xây dựng, nâng cấp hệ thống, duy trì, vận hành, chia sẻ các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu môi trường; Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý cơ sở dữ liệu môi trường;…
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/04/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 22/2013/TT-BCT và làm hết hiệu lực một phần Thông tư 42/2019/TT-BCT
Xem chi tiết Thông tư 42/2020/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 42/2020/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương
________________
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KHAI BÁO, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
- Trường hợp doanh nghiệp là thành viên của Tập đoàn, Tổng công ty ngành Công Thương (sau đây gọi tắt là Tập đoàn, Tổng công ty): Doanh nghiệp đề nghị Tập đoàn, Tổng công ty tổng hợp danh sách cấp tài khoản truy cập.
- Trường hợp doanh nghiệp không phải thành viên của Tập đoàn, Tổng công ty: Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) nơi đăng ký trụ sở chính tổng hợp danh sách cấp tài khoản truy cập.
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tiến hành lập tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường cho các đối tượng theo văn bản đề nghị của Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty; Thông báo cho Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty danh sách tài khoản truy cập đã tạo lập.
Kinh phí xây dựng, nâng cấp hệ thống, duy trì, vận hành, chia sẻ các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu môi trường được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Việc phân quyền sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường thực hiện như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu môi trường bao gồm: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số; Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty.
Phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp duy trì đường truyền internet, lưu trữ dữ liệu trên máy chủ, đảm bảo an toàn bảo mật thông tin, hoạt động ổn định hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường trên trang thông tin điện tử.
Các tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm sử dụng thông tin, dữ liệu môi trường trong phạm vi được phân quyền, bảo vệ thông tin, tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường được cấp.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG PHẢI KHAI BÁO CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)
TT |
Ngành, lĩnh vực |
Quy mô, công suất theo thiết kế/đăng ký đầu tư |
1 |
Nhiệt điện |
Tất cả |
2 |
Thủy điện |
Từ 20 MW trở lên |
3 |
Khai thác dầu khí |
Tất cả |
4 |
Lọc, hóa dầu |
Tất cả |
5 |
Sản xuất hóa chất, chất tẩy rửa |
Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
6 |
Sản xuất phân hóa học |
Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
7 |
Sản xuất pin, ắc quy |
Từ 300.000 KWh/năm trở lên hoặc 600 tấn sản phẩm/năm trở lên |
8 |
Sản xuất bột giấy |
Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
9 |
Sản xuất giấy có sử dụng giấy phế liệu |
Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
10 |
Sản xuất bia, nước giải khát |
Từ 30.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
11 |
Sản xuất cồn, rượu |
Từ 2.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
12 |
Dệt có nhuộm |
Từ 100.000.000 m2 vải/năm trở lên |
13 |
Thuộc da |
Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
14 |
Sản xuất sản phẩm từ cao su |
Từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
15 |
Sản xuất gang, thép, luyện kim |
Từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
16 |
Khai thác khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng) |
Thuộc thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP TÀI KHOẢN TRUY CẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)
Mẫu 01: Văn bản đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường áp dụng đối với doanh nghiệp
(1) _____ Số:.... V/v Đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (Địa danh), ngày ....tháng....năm …. |
Kính gửi: Sở Công Thương (hoặc Tập đoàn, Tổng công ty)
Thực hiện Thông tư số …/2020/TT-BCT ngày …tháng …năm 2020 của Bộ Công Thương quy định khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương, (1) đã rà soát và xác định (1) thuộc danh mục đối tượng phải (hoặc đối tượng khuyến khích) khai báo cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương (Thông tin kèm theo công văn này).
Căn cứ Điều 4 Thông tư số …./2020/TT-BCT, (1) đề nghị Sở Công Thương (hoặc Tập đoàn, Tổng công ty) tổng hợp danh sách gửi Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp cấp tài khoản truy cập./.
Nơi nhận: |
(2) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
TT |
Tên doanh nghiệp |
Địa chỉ trụ sở chính |
Ngành, lĩnh vực thuộc Phụ lục I |
Quy mô, công suất thuộc Phụ |
Số điện thoại liên hệ |
Email sử dụng đăng ký tài khoản truy cập |
Ghi chú |
… |
Công ty ... |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy ... (trường hợp Công ty có nhiều nhà máy trên các địa bàn khác nhau và không thể khai báo chung một tài khoản) |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy ... (trường hợp Công ty có nhiều nhà máy trên các địa bàn khác nhau và không thể khai báo chung một tài khoản) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) tên doanh nghiệp; (2) người đại diện pháp luật của (1).
Mẫu 02: Văn bản đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường áp dụng đối với Tập đoàn, Tổng công ty, sở Công Thương
(1) ______ Số:.... V/v Đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (Địa danh), ngày ....tháng ...năm …. |
Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Thực hiện Thông tư số …/2020/TT-BCT ngày …tháng ….năm 2020 của Bộ Công Thương quy định khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương, (1) đã rà soát và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý (Danh sách kèm theo công văn này).
Căn cứ Điều 4 Thông tư số …/2020/TT-BCT, (1) đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp cấp tài khoản truy cập cho các doanh nghiệp nêu trên./.
Nơi nhận: |
(2) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA (1)
TT |
Tên doanh nghiệp |
Địa chỉ trụ sở chính |
Ngành, lĩnh vực thuộc Phụ lục I |
Quy mô, công suất thuộc Phụ lục l |
Số điện thoại liên hệ |
Email sử dụng đăng ký tài khoản truy cập |
Ghi chú (Phải khai báo hoặc khuyến khích) |
|
Sở Công Thương tỉnh /thành phố... |
|
|
|
|
|
|
|
Công ty ... |
|
|
|
|
|
|
|
Công ty.. |
|
|
|
|
|
|
|
Công ty.. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) tên Tập đoàn, Tổng công ty, Sở Công Thương; (2) người đại diện pháp luật của (1).
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỮ LIỆU, THÔNG TIN KHAI BÁO CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)
1. Thông tin chung doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp;
- Nhóm ngành nghề doanh nghiệp;
- Ngành nghề sản xuất;
- Địa chỉ;
- Người đại diện theo pháp luật; Email; Điện thoại;
- Người khai báo; Email; Điện thoại;
- Dữ liệu về thông tin sản xuất
+ Sản lượng sản phẩm chính;
+ Mô tả sản lượng;
+ Quy trình công nghệ sản xuất.
2. Dữ liệu về tình hình sử dụng
Khối lượng nguyên, nhiên liệu, hóa chất và năng lượng sử dụng.
3. Dữ liệu giấy phép về môi trường
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường; Giấy chứng nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường và các giấy phép khác theo quy định hiện hành.
4. Dữ liệu về quản lý nước thải
- Hệ thống xử lý nước thải: Nguồn phát sinh nước thải; Năm bắt đầu hoạt động; Công suất thiết kế; Công suất xử lý hiện tại; Nguồn tiếp nhận nước thải; Công nghệ xử lý nước thải.
- Lưu lượng nước thải: Lưu lượng nước thải sản xuất; Lưu lượng nước thải sinh hoạt; Lưu lượng nước được xử lý; Lưu lượng nước tuần hoàn, tái sử dụng; Lưu lượng nước làm mát.
- Chất lượng nước thải: Địa điểm lấy mẫu (kèm tọa độ); Thời gian lấy mẫu; Hệ số Kf, Kq; Quy chuẩn áp dụng; Nồng độ thông số ô nhiễm trong nước thải trước (nếu có) và sau xử lý.
5. Dữ liệu về quản lý khí thải
- Hệ thống xử lý khí thải: Nguồn phát sinh khí thải; Công nghệ xử lý khí thải.
- Lưu lượng khí thải.
- Chất lượng khí thải: Địa điểm lấy mẫu (kèm tọa độ); Thời gian lấy mẫu; Hệ số Kv, Kp; Quy chuẩn áp dụng; Nồng độ thông số ô nhiễm trong khí thải trước (nếu có) và sau xử lý.
6. Dữ liệu về quản lý chất thải rắn
- Chất thải rắn thông thường: Tình trạng phân loại; Loại chất thải; Hình thức thu gom, xử lý; số lượng chất thải rắn thông thường.
- Chất thải nguy hại: Tên chất thải nguy hại; Mã chất thải nguy hại; số lượng chất thải nguy hại; Hình thức xử lý; Tình trạng phân loại chất thải nguy hại; Tình trạng kho lưu trữ; Hình ảnh kho chất thải nguy hại.