Quyết định 2138/QĐ-TTg 2021 Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2138/QĐ-TTg

Quyết định 2138/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2138/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Thành
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/12/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk thời kỳ 2021-2030

Ngày 20/12/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 2138/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Theo đó, mục tiêu cụ thể của quy hoạch đến 2030 như sau: 60% vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát tự động, trực tuyến, 40% còn lại được giám sát định kỳ; 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải; 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xã nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định; 70% nguồn nước được cắm mốc thuộc đối tượng phải cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước;…

Bên cạnh đó, các giải pháp thực hiện quy hoạch bao gồm: Hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước; Điều hòa, phân bổ, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh tài nguyên nước; Ứng dụng khoa học, kỹ thuật để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2138/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 2138/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2138/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2138/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 2138/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG SRÊPỐK THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

___________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Tài nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham gia.

2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác để xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực; bảo đảm đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước.

3. Điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước và thích ứng với biến đổi khí hậu.

4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa trên lưu vực.

5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu vực sông Srêpốk.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Bảo đảm an ninh tài nguyên nước trên lưu vực sông, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách phù hợp, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Mục tiêu đến năm 2030

a) Điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia đối với lưu vực sông Srêpốk.

b) Bảo vệ tài nguyên nước, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa.

c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún do khai thác nước dưới đất.

d) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu giám sát thực hiện quy hoạch, một số chỉ số an ninh tài nguyên nước của lưu vực sông phù hợp.

đ) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:

- 60% vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát tự động, trực tuyến, 40% còn lại được giám sát định kỳ.

- 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải.

- 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định.

- 100% hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa không được san lấp được công bố.

- 70% nguồn nước được cắm mốc thuộc đối tượng phải cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.

3. Tầm nhìn đến năm 2050

a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh tài nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.

b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tối đa tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.

c) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm an ninh tài nguyên nước, nâng cao giá trị của nước phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.

III. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Chức năng nguồn nước

a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia trên lưu vực sông Srêpốk gồm: Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, văn hóa, du dịch, kinh doanh dịch vụ, thủy điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực sông Srêpốk có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, tưới cây công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ.

b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Các đối tượng khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước phải tuân thủ chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Quản lý, bảo vệ, phát triển, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nước cho các mục đích khai thác, sử dụng đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa trên lưu vực sông, cụ thể như sau:

a) Tổng lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% là 19.038 triệu m3; ứng với tần suất 85% là 12.029 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).

Dự kiến nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này; lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này. Ưu tiên phân bổ cho mục đích cấp nước sinh hoạt, các mục đích thiết yếu, mục đích sử dụng nước có hiệu quả kinh tế cao đối với các khu vực xảy ra thiếu nước.

b) Trường hợp xảy ra thiếu nước nghiêm trọng, căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích trữ trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, khả năng khai thác nước dưới đất các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng phương án sử dụng nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nước phù hợp.

3. Quản lý, khai thác, sử dụng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông

Việc khai thác, sử dụng nước phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Trường hợp xây dựng mới các công trình khai thác, sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình theo thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông quy định tại Quyết định này. Trường hợp cần thực hiện dự án mới có chuyển nước sang lưu vực khác để phát triển kinh tế - xã hội phải tính toán bảo đảm cân bằng nước, dòng chảy tối thiểu và bổ sung vào quy hoạch này theo quy định.

4. Quản lý, khai thác, sử dụng nước dưới đất bảo đảm không vượt quá trữ lượng có thể khai thác quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và không vượt quá mực nước giới hạn cho phép theo quy định.

5. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước

Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại một số khu vực do hoạt động khai thác, sản xuất, xả nước thải vào nguồn nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng từ nguồn nước dưới đất quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.

6. Công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước

a) Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 500.000 m3 trở lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt cho các mục đích khác từ 50.000 m3/ngày trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày trở lên.

b) Các công trình đang khai thác, sử dụng nước cần nâng cao khả năng tích nước, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước theo nhiệm vụ của từng công trình. Phải có phương án vận hành công trình để bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước.

c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ sung các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 28,2 triệu m3 trở lên, trong đó trên tiểu lưu vực sông thượng Ea Krông Ana với dung tích khoảng 2,7 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông hạ Ea Krông Ana với dung tích khoảng 5,4 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông thượng Srêpốk với dung tích khoảng 11,5 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông hạ Srêpốk với dung tích khoảng 1,3 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông thượng Ea H’leo với dung tích khoảng 1,6 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông hạ Ea H’Leo với dung tích khoảng 4,6 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông Ia Đrăng với dung tích khoảng 1,1 triệu m3 trở lên.

Danh mục công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.

7. Bảo vệ tài nguyên nước

Việc khai thác, sử dụng phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ Quy hoạch như sau:

a) Quản lý chặt chẽ rừng đầu nguồn, phấn đấu duy trì tỷ lệ che phủ rừng là nguồn sinh thủy trên lưu vực sông, đặc biệt là tại thượng lưu các sông Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp.

b) Quản lý không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối gồm: Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được gây cản trở dòng chảy, thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, điều hòa, cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.

c) Quản lý, giám sát các cơ sở sản xuất có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải đô thị xả vào nguồn nước để bảo đảm chức năng nguồn nước theo quy định.

d) Công bố, quản lý chặt chẽ danh mục các hồ, ao không được san lấp, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học.

8. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông và sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất

a) Thực hiện biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.

b) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, không để phát sinh hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở bờ, bồi lấp sông, suối.

c) Thực hiện việc khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, dừng khai thác nước dưới đất đối với các vùng đã xảy ra sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất và không xây mới các công trình khai thác đối với vùng liền kề, vùng đã xảy ra sụt, lún đất; có kế hoạch, lộ trình điều chỉnh khai thác nước dưới đất hợp lý tại những khu vực có nguy cơ sụt lún, ô nhiễm, hạ thấp mực nước quá mức.

9. Giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và chất lượng nước

Xây dựng và duy trì mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước

a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn; tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ chế tài chính; cơ chế thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về sử dụng nguồn nước xuyên biên giới.

c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch.

2. Điều hòa, phân bổ, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh tài nguyên nước

a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số để hỗ trợ ra quyết định điều hòa phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk.

b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Srêpốk.

c) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.

d) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục tiêu, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.

đ) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc lưu vực sông Srêpốk để nâng cao khả năng cấp nước cho hạ du, phòng, chống lũ và thích ứng với biến đổi khí hậu.

e) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.

g) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái, ưu tiên thực hiện tại thượng lưu các sông Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp.

h) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk.

i) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Srêpốk theo quy định.

k) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh.

l) Khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai thác không còn sử dụng theo quy định.

m) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

n) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước.

o) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải đô thị.

3. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế

a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước.

b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch.

b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.

c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

d) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch.

đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán thiếu nước; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước; chỉ đạo, tổ chức điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông.

e) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Srêpốk phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.

g) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc, bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước do các Bộ, ngành, địa phương có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch này.

b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công trình thủy li trên lưu vực sông Srêpốk theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.

c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai.

d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

đ) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

3. Bộ Xây dựng rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.

4. Bộ Công Thương trong quá trình lập, điều chỉnh các quy hoạch tổng thể về năng lượng và phát triển điện lực có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với khả năng đáp ứng nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.

6. Bộ Tài chính chủ trì căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách nhà nước tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách theo quy định.

7. Các Bộ, ngành khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.

8. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng

a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung danh mục công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước ngoài quy định tại điểm a khoản 6 mục III Điều 1 Quyết định này để đưa vào quy hoạch tỉnh theo quy định.

b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại Phụ lục I phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định.

đ) Tổ chức giám sát các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên lưu vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.

e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh, quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.

g) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.

h) Triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định.

i) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

k) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc phòng, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao;
- Ủy ban sông Mê Công Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, KTTH, KGVX, QHQT;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành

 

 

 

PHỤ LỤC I

CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

TT

Nguồn nước

Chiều dài (km)

Vị trí

(xã, huyện, tnh)

Chức năng

Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08 - MT:2015/BTNMT

Điểm đầu

Điểm cuối

 

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

I

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

1

Sông Ea Krông Ana đoạn 1

80

Ea Tân, Krông Năng, Đắk Lắk

Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ea Krông Ana đoạn 2

32

Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk

Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Ea Kar

32

Cư Huê, Ea Kar, Đắk Lắk

Ea Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Ea Krông Bông

102

Yang Mao, Krông Bông, Đắk Lắk

Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

5

Sông Ea Krông

33

Tân Lập, Kon Rẫy, Kon Tum

Krông Búk, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

6

Sông Ea Kuăng

35

Cư Bao, Thị Buôn Hồ, Đắk Lắk

Ea Kuăng, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

7

Sông Ea Uy

32

Ea Kênh, Krông Pắc, Đắk Lắk

Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

8

Sông Ea Krông Pắk

95

Cư San, M'Đrắk, Đắk Lắk

Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

II

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

1

Sông Ea Krông Ana đoạn 3

65

Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk

Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho thủy điện

(5) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ea Puôi

35

Hòa Đông, Krông Pắc, Đắk Lắk

Hòa Hiệp, Cư Kuin, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Đắk Phơi

46

Đắk Phơi, Lắk, Đắk Lắk

Buôn Tría, Lắk, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

III

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

1

Sông Ea Krông Nô đoạn 1

194

Đạ Chais, Lạc Dương, Lâm Đồng

Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Đắk Rohyo

35

Đắk Phơi, Lắk, Đắk Lắk

Đắk Nuê, Lắk, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3.

Sông Da R'Mang

86

Đắk Ha, Đăk Glong, Đắk Nông

Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện,

Hạng B1

Hạng A2

IV

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

1

Sông Ea Krông Nô đoạn 2

194

Nam Ka, Lắk, Đắk Lắk

Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Đắk Rí

68

Đắk Hòa, Đắk Song, Đắk Nông

Đức Xuyên, Krông Nô, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Chu Tát

51

Đắk Hòa, Đắk Song, Đắk Nông

Nâm N'Đir, Krông Nô, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

V

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

1

Sông Srêpốk đoạn 1

85

Buôn Choah, Krông Nô, Đắk Nông

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ea Knir

56

Hòa Thắng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Hòa Xuân, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Ea Ndrich

41

Đắk R’La, Đắk Mil, Đắk Nông

Ea Pô, Cư Jút, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Đắk Hua

70

Cư Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk

Ea Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

5

Sông Đắk Sour

72

Nâm N'Jang, Đắk Song, Đắk Nông

Đắk Sôr, Krông Nô, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sinh hoạt,

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

6

Sông Ea Tul

86

Pong Drang, Krông Búk, Đắk Lắk

Ea Wer, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

7

Sông Ea Gan

54

Đức Mạnh, Đắk Mil, Đắk Nông

Tâm Thắng, Cư Jút, Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

VI

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

1

Sông Srêpốk đoạn 2

101

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Đắk Ki Na

91

Đắk Lao, Đắk Mil, Đắk Nông

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Đắk Na

41

Đắk Wil, Cư Jút, Đắk Nông

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Đắk Đăm

111

Thuận Hạnh, Đắk Song, Đắk Nông

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

5.

Sông Đắk Klau

75

Thị trấn Đắk Mil, Đắk Mil, Đắk Nông

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

VII

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

1

Sông Ea H'Leo đoạn 1

75

Ea Tân, Krông Năng, Đắk Lắk

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ea H’ Leo đoạn 2

60

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Ea Rốk

53

Ea Tir, Ea H'leo, Đắk Lắk

Ya Tờ Mốt, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Ea Wy

43

Ea Nam, Ea H'leo, Đắk Lắk

Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

5

Sông Ia H’ Leo

89

Dlê Yang, Ea H'leo, Đắk Lắk

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

6

Sông Ea Súp

113

Ea Ngai, Krông Búk, Đắk Lắk

Cư KBang, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt,

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

7

Sông Ea Khai

69

Ea Nam, Ea H'leo, Đắk Lắk

Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

VIII

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

1

Sông Ea H’ Leo đoạn 3

135

Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk

Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ia Te Mốt

40

Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk

Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Đắk Ruê

49

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

IX

Lưu vực sông Ia Lốp

1

Sông Ia Lốp đoạn 1

69

Ia Glai, Chư Sê, Gia Lai

Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ia Lốp đoạn 2

52

Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai

Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Ia Lô

38

Ia Ko, Chư Sê, Gia Lai

Ia Lâu, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Ia Glé

79

Ia Băng, Đăk Đoa, Gia Lai

Ia Piơr, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

5

Sông Ia Meur

93

Ia Băng, Đăk Đoa, Gia Lai

Ia Mơ, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

X

Lưu vực sông Ia Đrăng

1

Sông Ia Đrăng đoạn 1

49

Gào, Thành phố Pleiku, Gia Lai

Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp,

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

2

Sông Ia Đrăng đoạn 2

44

Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Sông Ia Kreng

50

Ia Din, Đức Cơ, Gia Lai

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

4

Sông Ia Púch đoạn 1

55

Ia Kênh, Thành phố Pleiku, Gia Lai

Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

5

Sông Ia Púch đoạn 2

23

Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

XI

Hồ tự nhiên

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Lắk

 

Thị trấn Liên Sơn, Lắk, Đắk Lắk

Thị trấn Liên Sơn, Lắk, Đắk Lắk

(1) Tạo cảnh quan

Hạng B1

Hạng A2

 

 

 

PHỤ LỤC II

LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

1. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng đến năm 2030 (triệu m3)

TT

Vùng quy hoạch

Lượng nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3)

Nước dưới đất

Nước mặt (tần suất 50%)

Nước mặt (tần suất 85%)

Tổng lượng nước (tần suất 50%)

Tổng lượng nước (tần suất 85%)

 

 

(1)

(2)

(3)

(4) = (1) + (2)

(5) = (1) + (3)

 

Toàn vùng quy hoạch

2.196

16.842

9.834

19.038

12.029

I

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

244

2.004

1.262

2.248

1.505

1

Sông Ea pal

58

481

303

539

361

2

Sông Ea Uy

39

321

202

360

241

3

Sông Ea Krông Ana đoạn 1

104

859

541

964

645

4

Sông Ea Krông Ana đoạn 2

43

343

216

385

258

II

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

56

1.008

546

1.064

602

1

Sông Ea Puôi

17

302

164

319

181

2

Sông Đăk Phơi

16

282

153

298

168

3

Sông Ea Krông Ana đoạn 3

23

423

229

447

253

III

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

113

3.646

2.884

3.759

2.997

1

Sông Đa R’Mang

39

1.276

1.009

1.315

1.049

2

Sông Ea Krông Nô đoạn 1

74

2.370

1.875

2.444

1.948

IV

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

90

707

195

797

285

1

Sông Đăk Rí

37

290

80

 327

117

2

Sông Chur Tát

12

97

27

109

39

3

Sông Ea Krông Nô đoạn 2

41

320

88

361

129

V

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

660

1.834

1.115

2.494

1.775

1

Sông Đắk Sour

145

403

245

549

391

2

Sông Ea Tour

76

211

128

287

204

3

Sông Ea Knia

88

238

145

308

214

4

Sông Ea Ndrich

78

220

134

299

213

5

Sông Ea Tul

119

330

201

449

320

6

Sông Đăk Hua

86

238

145

324

231

7

Sông Srêpốk đoạn 1

68

194

117

278

202

VI

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

142

1.174

504

1.316

647

1

Sông Đăk Ki Na

54

446

192

500

245

2

Sông Đăk Na

24

223

96

248

122

3

Sông Srêpốk đoạn 2

64

505

216

567

280

VII

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

327

2.040

1.115

2.367

1.442

1

Sông Ea Kuê

105

653

357

757

462

2

Sông Ea Khal

65

408

223

473

288

3

Sông Ea H'leo đoạn 1

87

544

297

631

384

4

Sông Ea H'leo đoạn 2

70

435

238

506

308

VIII

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

2

593

331

595

333

1

Sông Ea H'leo đoạn 3

2

593

331

595

333

IX

Lưu vực sông Ia Lốp

307

1.455

702

1.762

1.009

1

Sông Ia Meur

117

553

267

669

383

2

Sông Ia Lốp

190

902

435

1.093

626

X

Lưu vực sông Ia Đrăng

255

2.381

1.180

2.636

1.434

1

Sông Ia Kreng

89

833

413

923

502

2

Sông Ia Đrăng

166

1.548

767

1.713

932

 

 

2. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030 ứng với các tần suất nước đến

TT

Vùng quy hoạch

Tần suất

Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3)

Cả năm (triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

 

Toàn lưu vực

50%

826

424

338

292

434

954

1.665

2.790

3.248

3.633

2.672

1.761

19.038

85%

532

280

225

195

284

604

1.034

1.732

2.029

2.293

1.692

1.128

12.029

I

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

50%

131

63

47

41

61

106

118

192

256

398

476

359

2.248

85%

88

42

31

28

41

71

79

128

171

266

319

240

1.505

1

Sông Ea pal

50%

31

15

11

10

15

26

28

46

61

95

114

86

539

85%

21

10

8

7

10

17

19

31

41

64

77

58

361

2

Sông Ea Uy

50%

21

10

8

7

10

17

19

31

41

64

76

57

360

85%

14

7

5

4

7

11

13

21

27

43

51

38

241

3

Sông Ea Rrông Ana đoạn 1

50%

56

27

20

18

26

46

51

82

110

171

204

154

964

85%

38

18

14

12

18

31

34

55

74

114

136

103

645

4

Sông Ea Krông Ana đoạn 2

50%

23

11

8

7

11

18

20

33

44

68

82

61

385

85%

15

7

5

5

7

12

13

22

29

46

55

41

258

II

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

50%

60

30

23

19

25

48

62

106

137

193

206

155

1.064

85%

34

17

13

11

14

27

35

60

78

109

117

88

602

1

Sông Ea Puôi

50%

18

9

7

6

8

14

18

32

41

58

62

46

319

85%

10

5

4

3

4

8

10

18

23

33

35

26

181

2

Sông Đăk Phơi

50%

17

8

6

5

7

13

17

30

38

54

58

43

298

85%

10

5

4

3

4

8

10

17

22

30

33

25

168

3

Sông Ea Krông Ana đoạn 3

50%

25

13

10

8

11

20

26

44

58

81

87

65

447

85%

14

7

5

5

6

11

15

25

33

46

49

37

253

III

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

50%

175

114

101

91

126

220

332

544

613

708

431

302

3.759

85%

140

91

81

73

100

175

265

434

489

564

344

241

2.997

1

Sông Đa R'Mang

50%

61

40

35

32

44

77

116

190

215

248

151

106

1.315

85%

49

32

28

25

35

61

93

152

171

197

120

84

1.049

2

Sông Ea Krông Nô đoạn 1

50%

114

74

66

59

82

143

216

354

399

460

280

196

2.444

85%

91

59

52

47

65

114

172

282

318

367

224

157

1.948

IV

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

50%

42

27

23

19

21

36

67

109

127

158

98

70

797

85%

15

10

8

7

8

13

24

39

45

57

35

25

285

1

Sông Đăk Rí

50%

17

11

9

8

9

15

28

45

52

65

40

29

327

85%

6

4

3

3

3

5

10

16

19

23

14

10

117

2

Sông Chur Tát

50%

6

4

3

3

3

5

9

15

17

22

13

10

109

85%

2

1

1

1

1

2

3

5

6

8

5

3

39

3

Sông Ea Krông Nô đoạn 2

50%

19

12

10

8

10

16

30

49

58

72

44

32

361

85%

7

4

4

3

3

6

11

18

21

26

16

11

129

V

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

50%

126

73

60

49

59

114

193

322

404

480

361

254

2.494

85%

89

52

43

35

42

81

137

229

287

342

257

181

1.775

1

Sông Đăk Sour

50%

28

16

13

11

13

25

42

71

89

106

79

56

549

85%

20

12

9

8

9

18

30

50

63

75

57

40

391

2

Sông Ea Tour

50%

14

8

7

6

7

13

22

37

46

55

42

29

287

85%

10

6

5

4

5

9

16

26

33

39

30

21

204

3

Sông Ea Knia

50%

15

9

7

6

7

14

24

40

50

59

45

31

308

85%

11

6

5

4

5

10

17

28

35

41

31

22

214

4

Sông Ea Ndrich

50%

15

9

7

6

7

14

23

39

48

58

43

31

299

85%

11

6

5

4

5

10

16

27

34

41

31

22

213

5

Sông Ea Tul

50%

23

13

11

9

11

21

35

58

73

86

65

46

449

85%

16

9

8

6

8

15

25

41

52

62

46

33

320

6

Sông Đăk Hua

50%

16

10

8

6

8

15

25

42

52

62

47

33

324

85%

12

7

6

4

5

11

18

30

37

44

33

24

231

7

Sông Srêpốk đoạn 1

50%

14

9

7

5

7

13

21

36

45

53

40

28

278

85%

10

6

5

3

4

10

16

26

32

38

29

21

202

VI

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

50%

66

37

30

24

30

59

101

171

215

258

192

133

1.316

85%

32

18

15

12

15

29

50

84

106

127

94

66

647

1

Sông Đăk Ki Na

50%

25

14

12

9

12

22

39

65

82

98

73

51

500

85%

12

7

6

4

6

11

19

32

40

48

36

25

245

2

Sông Đăk Na

50%

13

7

5

4

5

12

19

33

41

48

37

25

248

85%

6

3

2

2

2

6

9

16

20

24

18

12

122

3

Sông Srêpốk đoạn 2

50%

27

15

12

10

12

24

41

70

88

106

79

55

539

85%

13

7

6

5

6

11

19

33

41

49

37

25

251

VII

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

50%

91

35

26

25

37

87

190

363

468

511

347

187

2.367

85%

55

21

16

15

23

53

116

221

285

311

211

114

1.442

1

Sông Ea Kuê

50%

29

11

8

8

12

28

61

116

150

164

111

60

757

85%

18

7

5

5

7

17

37

71

91

100

68

37

462

2

Sông Ea Khal

50%

18

7

5

5

7

17

38

73

94

102

69

37

473

85%

11

4

3

3

5

11

23

44

57

62

42

23

288

3

Sông Ea H'leo đoạn 1

50%

24

9

7

7

10

23

51

97

125

136

92

50

631

85%

15

6

4

4

6

14

31

59

76

83

56

31

384

4

Sông Ea H'leo đoạn 2

50%

20

8

6

5

8

19

40

77

100

109

74

40

506

85%

12

4

4

3

5

12

25

47

61

67

45

24

308

VIII

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'leo

50%

23

9

7

6

9

22

48

91

118

129

87

47

595

85%

13

5

4

3

5

12

27

51

66

72

49

26

333

IX

Lưu vực sông Ia Lốp

50%

52

19

13

12

27

94

206

340

361

326

201

112

1.762

85%

30

11

8

7

16

54

118

194

207

187

115

64

1.009

1

Sông Ia Meur

50%

20

7

5

5

10

36

78

129

137

124

76

42

669

85%

11

4

3

3

6

20

45

74

79

71

44

24

383

2

Sông Ia Lốp

50%

32

12

8

7

17

58

127

211

224

202

125

69

1.093

85%

18

7

5

4

10

33

73

121

128

116

71

40

626

X

Lưu vực sông Ia Đrăng

50%

62

18

9

8

37

168

347

550

547

473

274

145

2.636

85%

34

10

5

4

20

91

189

299

297

257

149

79

1.434

1

Sông Ia Kreng

50%

22

6

3

3

13

59

122

193

191

166

96

51

923

85%

12

3

2

1

7

32

66

105

104

90

52

28

502

2

Sông Ia Đrăng

50%

40

12

6

5

24

109

226

358

355

307

178

94

1.713

85%

22

6

3

3

13

59

123

195

193

167

97

51

932

 

 

 

PHỤ LỤC III

DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

TT

Đoạn sông

Chiều dài (km)

Điểm quy định dòng chảy tối thiểu

Vị trí (xã, huyện, tỉnh)

Dòng chảy tối thiểu (m3/s)

I

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

1

Sông Ea Krông Ana đoạn 1

80

Ranh giới xã Tân Lập và xã Ea Blang

Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk

0,34

2

Sông Ea Krông Ana đoạn 2

32

Trước nhập lưu sông Ea Enon

Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk

5,68

3

Sông Ea Kar

32

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Ea Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,31

4

Sông Ea Krông Bông

102

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk

1,54

5

Sông Ea Krông

33

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Krông Búk, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,18

6

Sông Ea Kuăng

35

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Ea Kuăng, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,20

7

Sông Ea Uy

32

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk

2,15

8

Sông Ea Krông Pắk

95

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk

1,27

II

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

1

Sông Ea Krông Ana đoạn 3

65

Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk

7,58

2

Sông Ea Puôi

35

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Hòa Hiệp, Cư Kuin, Đắk Lắk

0,45

3

Sông Đắk Phơi

46

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Buôn Tría, Lắk, Đắk Lắk

0,53

III

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

1

Sông Ea Krông Nô đoạn 1

194

Trước nhập lưu sông Da R' Mang

Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng

6,57

2

Sông Đắk Rohyo

35

Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

Đắk Nuê, Lắk, Đắk Lắk

0,72

3

Sông Da R' Mang

86

Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng

7,24

IV

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

1

Sông Ea Krông Nô đoạn 2

194

Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk

19,16

2

Sông Đắk Rí

68

Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

Đức Xuyên, Krông Nô, Đắk Nông

1,97

3

Sông Chu Tát

51

Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

Nâm N'Đir, Krông Nô, Đắk Nông

0,54

V

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

1

Sông Srêpốk đoạn 1

85

Sau nhập lưu sông Đắk Hua

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

27,00

2

Sông Ea Knir

56

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Hòa Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

0,25

3

Sông Ea Ndrich

41

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Ea Pô, Cư Jút, Đắk Nông

0,16

4

Sông Đắk Hua

70

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Ea Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,29

5

Sông Đắk Sour

72

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Đắk Sôr, Krông Nô, Đắk Nông

1,58

6

Sông Ea Tul

86

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Ea Wer, Buôn Đôn, Đắk Lắk

1,43

7

Sông Ea Gan

54

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Tâm Thắng, Cư Jút, Đắk Nông

0,22

VI

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

1

Sông Srêpốk đoạn 2

101

Cửa ra sông Srêpốk tại biên giới

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

27,00

2

Sông Đắk Ki Na

91

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,61

3

Sông Đắk Na

41

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,25

4

Sông Đắk Đăm

111

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,37

5

Sông Đắk Klau

75

Trước nhập lưu sông Srêpốk

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,50

VII

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H’leo

1

Sông Ea H’ Leo đoạn 1

75

Sau nhập lưu sông Ea Soup

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

0,90

2

Sông Ea H’ Leo đoạn 2

60

Trước nhập lưu sông Ea H’leo

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

5,89

3

Sông Ea Rốk

53

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Ya Tờ Mốt, Ea Súp, Đắk Lắk

0,41

4

Sông Ea Wy

43

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk

0,25

5

Sông Ia H’ Leo

89

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

1,55

6

Sông Ea Súp

113

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Cư KBang, Ea Súp, Đắk Lắk

2,01

7

Sông Ea Khal

69

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk

0,73

VIII

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

1

Sông Ea H’ Leo đoạn 3

135

Cửa ra sông Ia H’leo tại biên giới

Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk

7,64

2

Sông Ia Te Mốt

40

Trước nhập lưu sông Ia H’leo

Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk

0,45

3

Sông Đắk Ruê

49

Cửa ra sông Đắk Ruê tại biên giới

Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk

0,49

IX

Lưu vực sông Ia Lốp

1

Sông Ia Lốp đoạn 1

69

Ranh giới huyện Chư Sê và Chư Puh

Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai

0,21

2

Sông Ia Lốp đoạn 2

52

Trước nhập lưu sông Ia Lốp

Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk

4,13

3

Sông Ia Lô

38

Trước nhập lưu sông Ia Lốp

Ia Lâu, Chư Prông, Gia Lai

0,39

4

Sông Ia Glé

79

Trước nhập lưu sông Ia Lốp

Ia Piơr, Chư Prông, Gia Lai

0,63

5

Sông Ia Meur

93

Trước nhập lưu sông Ia Lốp

Ia Mơ, Chư Prông, Gia Lai

1,62

X

Lưu vực sông Ia Đrăng

1

Sông Ia Đrăng đoạn 1

49

Trước nhập lưu sông Ia Mul

Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai

0,03

2

Sông Ia Đrăng đoạn 2

44

Cửa ra sông Ia Đrăng tại biên giới

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

0,41

3

Sông Ia Kreng

50

Trước nhập lưu sông Ia Đăng

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

0,11

4

Sông Ia Púch đoạn 1

55

Trước nhập lưu suối Ia Kanh

Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai

0,05

5

Sông Ia Púch đoạn 2

23

Trước nhập lưu sông Ia Đăng

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

0,15

 

 

 

PHỤ LỤC IV

NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

TT

Vùng quy hoạch

Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)

Cả năm (triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

 

Toàn vùng quy hoạch

154

390

424

361

224

350

194

96

195

75

78

166

2.708

I

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

40

81

88

78

49

79

42

19

38

15

15

41

585

1

Sinh hoạt

1,67

1,51

1,67

1,62

1,67

1,62

1,67

1,67

1,62

1,67

1,62

1,67

19,69

2

Công nghiệp

3,14

2,83

3,14

3,04

3,14

3,04

3,14

3,14

3,04

3,14

3,04

3,14

36,93

3

Nông nghiệp

34,72

76,46

83,33

73,71

44,54

74,24

37,31

14,61

32,91

9,85

10,00

36,30

527,98

II

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

28

45

49

37

24

40

19

12

19

7

8

27

315

1

Sinh hoạt

0,72

0,65

0,72

0,69

0,72

0,69

0,72

0,72

0,69

0,72

0,69

0,72

8,44

2

Công nghiệp

3,98

3,60

3,98

3,85

3,98

3,85

3,98

3,98

3,85

3,98

3,85

3,98

46,89

3

Nông nghiệp

23,41

41,24

44,02

32,48

18,93

35,10

14,04

7,16

14,50

2,77

3,83

22,60

260,07

III

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

12

37

39

29

14

22

11

6

16

4

5

12

208

1

Sinh hoạt

0,42

0,38

0,42

0,41

0,42

0,41

0,42

0,42

0,41

0,42

0,41

0,42

4,99

2

Công nghiệp

1,66

1,50

1,66

1,61

1,66

1,61

1,66

1,66

1,61

1,66

1,61

1,66

19,53

3

Nông nghiệp

9,61

35,01

37,03

26,89

12,21

20,11

9,04

3,96

14,47

2,26

2,85

10,17

183,60

IV

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

7

22

23

19

10

16

9

4

10

3

3

7

133

1

Sinh hoạt

0,25

0,23

0,25

0,24

0,25

0,24

0,25

0,25

0,24

0,25

0,24

0,25

2,94

2

Công nghiệp

1,17

1,06

1,17

1,14

1,17

1,14

1,17

1,17

1,14

1,17

1,14

1,17

13,82

3

Nông nghiệp

5,47

20,76

21,85

17,44

8,63

14,91

7,58

2,16

8,92

1,41

1,66

5,73

116,50

V

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

28

91

100

82

48

68

43

23

50

20

22

33

609

1

Sinh hoạt

3,08

2,78

3,08

2,98

3,08

2,98

3,08

3,08

2,98

3,08

2,98

3,08

36,26

2

Công nghiệp

10,81

9,76

10,81

10,46

10,81

10,46

10,81

10,81

10,46

10,81

10,46

10,81

127,26

3

Nông nghiệp

14,33

78,71

85,88

69,05

34,14

54,32

28,77

8,93

36,70

6,39

8,91

19,33

445,46

VI

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

5

22

24

25

16

25

15

4

10

3

4

6

159

1

Sinh hoạt

0,44

0,40

0,44

0,43

0,44

0,43

0,44

0,44

0,43

0,44

0,43

0,44

5,20

2

Công nghiệp

0,77

0,70

0,77

0,75

0,77

0,75

0,77

0,77

0,75

0,77

0,75

0,77

9,08

3

Nông nghiệp

4,07

20,97

22,61

24,03

14,64

23,54

13,62

2,78

9,25

2,16

2,36

5,10

145,13

VII

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

13

49

54

45

27

43

24

12

28

10

10

16

333

1

Sinh hoạt

0,76

0,69

0,76

0,74

0,76

0,74

0,76

0,76

0,74

0,76

0,74

0,76

9,00

2

Công nghiệp

3,53

3,19

3,53

3,42

3,53

3,42

3,53

3,53

3,42

3,53

3,42

3,53

41,60

3

Nông nghiệp

9,15

45,07

49,29

40,52

23,20

39,34

19,78

8,16

23,91

5,85

5,85

11,98

282,09

VIII

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

6

5

7

8

9

16

7

5

4

4

4

7

82

1

Sinh hoạt

0,10

0,09

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

1,17

2

Công nghiệp

0,80

0,72

0,80

0,77

0,80

0,77

0,80

0,80

0,77

0,80

0,77

0,80

9,40

3

Nông nghiệp

5,02

4,14

6,46

7,14

8,34

14,77

6,17

4,34

3,23

2,62

2,78

6,57

71,57

IX

Lưu vực sông Ia Lốp

9

23

24

24

17

29

16

6

11

4

4

9

177

1

Sinh hoạt

0,47

0,43

0,47

0,46

0,47

0,46

0,47

0,47

0,46

0,47

0,46

0,47

5,57

2

Công nghiệp

2,15

1,94

2,15

2,08

2,15

2,08

2,15

2,15

2,08

2,15

2,08

2,15

25,28

3

Nông nghiệp

6,47

20,55

21,36

21,90

14,82

26,52

13,58

3,53

8,22

1,52

1,36

6,30

146,12

X

Lưu vực sông Ia Đrăng

6

15

16

14

9

13

8

5

8

4

4

6

106

1

Sinh hoạt

0,88

0,80

0,88

0,85

0,88

0,85

0,88

0,88

0,85

0,88

0,85

0,88

10,39

2

Công nghiệp

2,22

2,01

2,22

2,15

2,22

2,15

2,22

2,22

2,15

2,22

2,15

2,22

26,14

3

Nông nghiệp

3,06

12,22

12,79

10,54

5,68

9,58

4,60

1,61

4,97

0,78

0,86

3,17

69,86

 

 

 

PHỤ LỤC V

LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

1. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng đến năm 2030

TT

Vùng quy hoạch

Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3)

Tần suất nước đến 50%

Tần suất nước đến 85%

Sinh hoạt

Công nghiệp

Nông nghiệp

Tổng

Sinh hoạt

Công nghiệp

Nông nghiệp

Tổng

 

Toàn vùng quy hoạch

103,65

365,93

2243,84

2703

103,66

321,95

1936,84

2362

1

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

19,70

36,94

527,98

585

19,70

33,24

441,64

495

2

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

8,44

46,89

260,07

315

8,44

38,67

217,35

264

3

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

4,99

19,53

183,59

208

4,99

19,53

183,60

208

4

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

2,94

13,82

116,50

133

2,94

13,82

116,50

133

5

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

36,26

127,26

443,59

607

36,26

114,54

362,29

513

6

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

5,20

9,08

143,02

157

5,20

8,17

121,10

134

7

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

9,00

41,60

282,10

333

9,00

37,44

235,15

282

8

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

1,17

9,40

71,57

82

1,17

7,74

55,15

64

9

Lưu vực sông Ia Lốp

5,57

25,28

146,12

177

5,57

25,28

146,12

177

10

Lưu vực sông Ia Đrăng

10,39

26,14

69,31

106

10,39

23,53

57,96

92

 

 

2. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030

TT

Vùng quy hoạch

Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng (triệu m3)

Cả năm (triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

I

Tần suất nước đến 50%

 

Toàn vùng quy hoạch

198

101

199

79

83

171

159

395

423

327

214

355

2703

1

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

42,09

19,38

37,58

14,63

14,68

41,08

39,50

80,93

88,11

78,39

49,32

78,92

585

2

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

18,72

11,85

19,06

7,45

8,38

27,29

28,09

45,54

48,70

37,03

23,61

39,65

315

3

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

11,13

6,04

16,48

4,34

4,86

12,25

11,69

36,89

39,12

28,90

14,29

22,13

208

4

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

8,99

3,58

10,30

2,82

3,04

7,14

6,89

22,06

23,27

18,82

10,05

16,29

133

5

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

45,39

25,55

52,97

23,01

25,18

35,95

30,95

94,28

102,50

63,45

37,27

70,59

607

6

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

15,34

4,50

10,95

3,88

4,05

6,82

5,79

22,62

24,33

18,04

15,73

25,24

157

7

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

24,06

12,44

28,08

10,13

10,02

16,27

13,43

49,01

53,58

44,69

27,48

43,51

333

8

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

7,06

5,23

4,10

3,52

3,64

7,47

5,92

4,96

7,36

8,01

9,24

15,64

82

9

Lưu vực sông Ia Lốp

16,19

6,14

10,76

4,13

3,90

8,91

9,08

22,95

23,97

24,44

17,43

29,06

177

10

Lưu vực sông Ia Đrăng

8,85

5,86

9,12

5,03

5,01

7,42

7,31

16,17

11,85

5,55

9,93

13,74

106

II

Tần suất nước đến 85%

 

Toàn vùng quy hoạch

131

99

186

80

82

159

151

360

379

293

174

270

2362

1

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana

27,97

17,11

32,57

13,07

12,74

35,19

34,57

69,76

75,17

66,89

42,19

67,35

495

2

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana

10,73

10,27

16,39

6,54

7,17

23,25

24,23

39,04

41,45

31,52

20,12

33,75

264

3

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô

11,13

6,04

16,48

4,34

4,86

12,25

11,69

36,89

39,12

28,90

14,29

22,13

208

4

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô

8,99

3,58

10,30

2,82

3,04

7,14

6,89

22,06

23,27

18,82

10,05

16,29

133

5

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk

28,44

29,44

52,73

27,29

28,74

37,92

34,40

88,17

94,49

54,13

21,50

15,83

513

6

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk

12,72

3,51

8,99

2,98

3,04

5,40

4,69

18,99

20,28

19,30

13,51

21,05

134

7

Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo

5,06

11,95

25,24

9,99

9,67

14,98

13,00

43,22

46,70

39,14

24,52

38,13

282

8

Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo

1,33

4,39

3,42

2,93

2,92

6,17

5,09

4,28

6,08

6,64

7,68

13,12

64

9

Lưu vực sông Ia Lốp

16,19

6,14

10,76

4,13

3,90

8,91

9,08

22,95

23,97

24,44

17,43

29,06

177

10

Lưu vực sông Ia Đrăng

8,76

6,22

8,98

5,52

5,46

7,52

7,48

14,98

8,37

3,08

2,64

12,87

92

 

 

PHỤ LỤC VI

NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

TT

Khu vực có nguy cơ ô nhiễm

Khu vực dự phòng

Lượng nước dự phòng (triệu m3)

1

Thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

Thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

0,26

Ia Pnôn, xã Ia Kriêng huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

0,35

2

Thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk

Thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk

0,05

Xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk

0,15

3

Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

1,13

Xã Cư ÊBur, xã Cư Suê, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk; xã Quảng Tiến, thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk

0,40

4

Thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk

Thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk

0,11

Xã Krông Buk, huyện Krông Pắc tỉnh Đắk Lắk

0,10

5

Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk

Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk

0,04

Xã Đắk Liêng, xã Đắk Phơi, xã Đắk Nuê, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk

0,29

6

Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk

Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk

0,05

Xã Ea Bông, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk

0,04

7

Thị trấn Đam rông, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng

Thị trấn Đam rông, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng

0,06

 

Tổng

 

3,03

 

 

 

PHỤ LỤC VII

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

1. Hồ chứa, đập dâng

TT

Tên công trình

Loại hình công trình

Vị trí (xã, huyện, tỉnh)

Dung tích (triệu m3)

Công suất lắp máy (MW)

Nguồn nước khai thác

Mục đích khai thác

I

Đang khai thác, sử dụng tài nguyên nước

1

Thủy điện Ea Soup 3

Thủy điện

Xã Ea Tir, huyện Ea H’leo và xã Ea Kuêh, huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lắk

2,46

6,4

Suối Ea Súp

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

2

Thủy điện Ea Tul 4

Thủy điện

Xã Tân Hòa, Cuor nia, huyện Buôn Đôn; xã Ea Mnang, Quảng Hiệp, huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lắk

0,19

6

Suối Ea Tul

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

3

Thủy điện Srêpốk 4

Thủy điện

Xã Ea Wer, Tân Hòa, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk; xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

25,94

80

Srepok

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

4

Thủy điện Ea Đrăng 2

Thủy điện

Ea Wy, Ea H’leo, Đắk Lắk

3,28

6,4

Suối Ea Đrăng

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

5

Thủy điện Ea Kar

Thủy điện

Yang Mao, Krông Bông, Đắk Lắk

0,085

3

Suối Ea Kar

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

6

Thủy điện Buôn Kuốp

Thủy điện

Xã Ea Na, Dray Sáp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk; xã Nam Đà, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông

63,24

280

Sông Srêpốk

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

7

Thủy điện Buôn Tua Srah

Thủy điện

Xã Nam Ka, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk; xã Quảng Phú, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông

786,9

86

Sông Krông Nô

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

8

Thủy điện Hòa Phú

Thủy điện

Xã Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông và xã Hòa Phú, thành phố Ban Mê Thuật, tỉnh Đắk Lắk

5,01

29

Sông Srêpốk

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

9

Thủy điện Srêpốk 4A

Thủy điện

Các xã Ea Wer, Ea Huar, Krong Na, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk

3,94

64

Sông Srêpốk

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

10

Thủy điện Krông Nô 3

Thủy điện

Đạ Tông, Đam Rông, Lâm Đồng

18,64

18

Sông Ea Krông Nô

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

11

Thủy điện Krông Nô 2

Thủy điện

Xã Đưng Knớ, huyện Lạc Dương, Lâm Đồng và xã Krông Nô, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk

9,356

30

Sông Ea Krông Nô

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

12

Thủy điện Srêpốk 3

Thủy điện

Xã Tân Hòa, Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk; xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

218,99

200

Sông Srêpốk

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

13

Thủy điện Krông K'mar

Thủy điện

Các xã Hòa Sơn và Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk

0,82

12

Sông Ea Krong Kmar

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

14

Hồ Dray Hlinh 1

Thủy điện

Xã Hòa Phú, thành phố Ban Mê Thuật, tỉnh Đắk Lắk; xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

2,28

12

Sông Srêpốk

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

15

Hồ Srêpốk 4

Thủy điện

Huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk; huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông

25,94

80

Sông Srêpốk

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

16

Hồ Dray H'Linh 2

Thủy điện

Ea Pô, Cư Jút, Đắk Nông

2,28

16

Sông Srêpk

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

17

Hồ Dray H'Linh 3

Thủy điện

Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

2,28

6

Sông Srêpốk

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

18

Hồ Đắk R'tih

Thủy điện

Huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông

139

144

Suối Đắk R’tih

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

19

Hồ Đắk Rung

Thủy điện

Nâm N'Jang, Đắk Song, Đắk Nông

6,74

8

Suối Đắk Rung

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

20

Hồ Đắk Rung 1

Thủy điện

Trường Xuân, Đắk Song, Đắk Nông

1,6

6

Suối Đắk Rung

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

21

Hồ Đắk K'long

Thủy điện

Quảng Khê, Đắk G’long, Đắk Nông

0,283

9

Suối Đắk K’long

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

22

Hồ Chư Pông Krông

Thủy điện

Huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk; huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông

2,9

8

Sông Krông Nô

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

23

Hồ Đắk Sor 2

Thủy điện

Xã Long Sơn, huyện Đắk Mil và xã Nam Xuân, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông

-

7,5

Suối Đắk Sor

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

24

Hồ Nam Long

Thủy điện

Các xã Nâm N’Dir, Đức Xuyên, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông

-

9

Suối Đắk Pri

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

25

Hồ Đắk Sor 4

Thủy điện

Xã Đắk R'la, huyện Đắk Mil và xã Nam Xuân, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông

0,59

7

Suối Đắk Sor

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

26

Hồ Đắk Mê 1+2

Thủy điện

Đạ Long, Đam Rông, Lâm Đồng

-

7

Suối Đắk Tar

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

27

Hồ Yan Tan Sien

Thủy điện

Đưng K’Nớ, Lạc Dương, Lâm Đồng

0,355

19,5

Suối Yan Tann Sien

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

28

Hồ Ia Puch 3

Thủy điện

Ia O, Chư Prông, Gia Lai

0,117

6,6

Suối Ia Puch

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

29

Hồ Hoàng Ân

Thủy lợi

Ia Phìn, Chư Prông, Gia Lai

5,8

-

Sông Ia Đrăng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

30

Hồ Plei Pai

Thủy lợi

Thị trấn Chư Prông, Chư Prông, Gia Lai

13,28

-

Sông Ia Lốp

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

31

Hồ Ia Mơr

Thủy lợi

Thị trấn Chư Prông, Chư Prông, Gia Lai

4,06

-

Sông Ia Lốp

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

32

Hồ Ia Giai

Thủy lợi

Ia Giai, Chư Sê, Gia Lai

3,6

-

Suối Ia Glé

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

33

Hồ Ea Soup thượng

Thủy lợi

Cư M'Lan, Ea Súp, Đắk Lắk

146,94

-

Sông Ea Soup

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

34

Hồ Ea Soup hạ

Thủy lợi

Thị trấn Ea Súp, Ea Súp, Đắk Lắk

9,25

-

Sông Ea Soup

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

35

Hồ trung tâm thị trấn Ea Đrăng

Thủy lợi

Thị trấn Ea Drăng, Ea H'Leo, Đắk Lắk

1,22

-

Sông Ea Hleo

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

36

Hồ Ea Tuk

Thủy lợi

Cư Pơng, Krông Buk, Đắk Lắk

0,68

-

Sông Ea Hleo

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

37

Hồ Ea Koa

Thủy lợi

Ea H'leo, Ea H'Leo, Đắk Lắk

0,54

-

Sông Ea Hleo

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

38

Hồ Cư Pơng

Thủy lợi

Cư Pơng, Krông Buk, Đắk Lắk

0,75

-

Sông Ea Soup

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

39

Hồ Buôn Ya Vầm

Thủy lợi

Ea Kiết, Cư M'gar, Đắk Lắk

1,20

-

Sông Ea Ual

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

40

Hồ 739

Thủy lợi

Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk

3,90

-

Suối Prếk Ruê

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

41

Hồ Ya Chlơi

Thủy lợi

Ia Lốp, Ea Soup, Đắk Lắk

1,92

-

Phụ lưu số 3 sông Ia H'leo

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

42

Hồ Krông Buk hạ

Thủy lợi

Ea Phê, Krông Pắc, Đắk Lắk

109,34

-

Sông Ea Krông Ana

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

43

Hồ Ea Rớt

Thủy lợi

Cư ELang, Ea Kar, Đắk Lắk

18,53

-

Sông Ea Rok

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

44

Hồ Krông Pách Thượng

Thủy lợi

Thị trấn Ea Kar, Ea Kar, Đắk Lắk

11,00

-

Sông Ea Krông Pắc

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

45

Hồ Ea Kuăng

Thủy lợi

Ea Yông, Krông Pắc, Đắk Lắk

5,50

-

Suối Ea Kuăng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

46

Hồ Vụ Bổn

Thủy lợi

Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk

5,04

-

Suối nhánh Sông Ea Krông Ana

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

47

Hồ Ea Uy thượng

Thủy lợi

Hòa Tiến, Krông Pắc, Đắk Lắk

3,80

-

Sông Ea uy

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

48

Hồ Đội 4

Thủy lợi

Ea Kly, Ea Súp, Đắk Lắk

3,33

-

Sông Ea Kar

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

49

Hồ Ea Grap

Thủy lợi

Ea Păl, Ea Kar, Đắk Lắk

1,30

-

Sông Ea Puk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

50

Hồ Suối 2

Thủy lợi

Ea Yông, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,91

-

Sông Ea Kuang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

51

Hồ Đội 9

Thủy lợi

Ea Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,80

-

Sông Ea Kar

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

52

Hồ Đội 10

Thủy lợi

Huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk

0,68

-

Suối nhánh sông Ia H’leo

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

53

Hồ Giao thủy

Thủy lợi

Ea Blang, Buôn Hồ, Đắk Lắk

0,60

-

Sông Ea Juna

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

54

Hồ Ea Kram

Thủy lợi

Bình Thuận, Buôn Hồ, Đắk Lắk

0,60

-

Sông Ea Kmlir

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

55

Hồ Hợp thành

Thủy lợi

Thống Nhất, Buôn Hồ, Đắk Lắk

0,51

-

Sông Ea Hlang

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

56

Hồ Ea Ô hạ

Thủy lợi

Cư Ni, Ea Kar, Đắk Lắk

2,50

-

Sông Ea Kar

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

57

Hồ Đội 8

Thủy lợi

Ea Kmút, Ea Kar, Đắk Lắk

1,82

-

Sông Ea Kar

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

58

Hồ Buôn Trưng

Thủy lợi

Cư Bông, Ea Kar, Đắk Lắk

1,04

-

Sông Ea Bốt

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

59

Hồ Ea Dê

Thủy lợi

Ea Ô, EaKar, Đắk Lắk

0,85

-

Sông Ea Di

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

60

Hồ Đội 10

Thủy lợi

Ea Ô, Ea Kar, Đắk Lắk

0,65

-

Suối nhánh sông Ea Krông Ana

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

61

Hồ Đội 11

Thủy lợi

Ea Kmút, Ea Kar, Đắk Lắk

0,64

-

Sông Ea Kmút

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

62

Hồ Ea Bư

Thủy lợi

Cư Huê, Ea Kar, Đắk Lắk

0,57

-

Sông Ea Kar

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

63

Hồ Ea Khua

Thủy lợi

Cư Jang, Ea Kar, Đắk Lắk

0,51

-

Sông Ea Krông Păk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

64

Hồ Lồ Ô

Thủy lợi

Cư Bông, Ea Kar, Đắk Lk

0,50

-

Sông Ea Kran

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

65

Hồ Hố Kè

Thủy lợi

Dang Kang, Krông Bông, Đắk Lắk

1,61

-

Sông Ea Dray

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

66

Hồ An Ninh

Thủy lợi

Hòa Lễ, Krông Bông, Đắk Lắk

0,60

-

Sông Ea Krông Kmar

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

67

Hồ Cư Đrang

Thủy lợi

Cư KTy, Krông Bông, Đắk Lắk

0,55

 

Suối nhánh Sông Ea Krông A Na

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

68

Hồ Ea Tul (Đập 1)

Thủy lợi

Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk

1,39

 

Suối nhánh Sông Ia H’leo

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

69

Hồ Buôn Dhia

Thủy lợi

Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk

0,99

-

Suối nhánh sông Ea Krông A Na

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

70

Hồ Ea Kmu

Thủy lợi

Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk

0,83

 

Suối nhánh sông Ea Krông A Na

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

71

Hồ Ea Siăk

Thủy lợi

Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk

0,72

-

Suối nhánh sông Ea Krông A Na

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

72

Hồ Ea Brơ II (Vườn Chuối)

Thủy lợi

Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk

0,68

 

Phụ lưu số 2 sông Ea Soup

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

73

Hồ Phú Khánh (Buôn Lang 2)

Thủy lợi

Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk

0,60

-

Suối nhánh Sông Ea Krông A Na

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

74

Hồ Thủy điện

Thủy lợi

Chư KBô, Krông Buk, Đắk Lắk

0,52

-

Suối nhánh Sông Ea Krông A Na

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

75

Hồ Ea Ksuy (Đập 2)

Thủy lợi

Cư Né, Krông Năng, Đắk Lắk

0,68

-

Suối nhánh sông Ea Rrông A Na

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

76

Hồ Ea Jieng

Thủy lợi

Ea Yiêng, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,91

-

Suối nhánh sông Ea Krông A Na

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

77

Hồ Phước Trạch

Thủy lợi

Ea Phê, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,75

-

Sông Ea Phê

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

78

Hồ Ea Phê

Thủy lợi

Bình Thuận, Buôn Hồ, Đắk Lắk

0,51

-

Sông Ea Phê

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

79

Hồ Cư Păm

Thủy lợi

Cư KTy, Krông Bông, Đắk Lắk

2,00

-

Suối nhánh sông Ea Krông Ana

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

80

Hồ Ea Nong

Thủy lợi

Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk

2,89

-

Sông Ea Krông Bông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

81

Hồ A2

Thủy lợi

Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk

1,47

-

Sông Ea Kar

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

82

Hồ Buôn Triết

Thủy lợi

Buôn Triết, Lắk, Đắk Lắk

21,00

-

Suối nhánh sông Ea Krông Ana

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

83

Hồ Ea Nhai I

Thủy lợi

Hòa Đông, Krông Pắc, Đắk Lắk

11,03

-

Sông Ea Enon

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

84

Hồ Yang Reh

Thủy lợi

Yang Reh, Krông Bông, Đắk Lắk

5,40

-

Sông Ea Kram Đria

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

85

Hồ Buôn Tría

Thủy lợi

Buôn Tría, Lắk, Đắk Lắk

5,00

-

Suối nhánh sông Ea Krông Ana

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

86

Hồ Ea Bông 1

Thủy lợi

Ea Bông, Krông Ana, Đắk Lắk

4,70

-

Sông Ea Nang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

87

Hồ Ea Bông 2

Thủy lợi

Ea Bông, Krông Ana, Đắk Lắk

2,76

-

Sông Ea Nang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

88

Hồ Ea Msen (Eapour đội 8)

Thủy lợi

Ea BHốk, Cư Kuin, Đắk Lắk

1,59

-

Sông Ea Puôi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

89

Hồ Ea Tir (Buôn Pốc)

Thủy lợi

Ea Kênh, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,53

-

Sông Ea Kuăng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

90

Hồ Ea Hnin II

Thủy lợi

Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk

2,20

-

Sông Ea Puôi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

91

Hồ Ea Bih

Thủy lợi

Ea BHốk, Cư Kuin, Đắk Lắk

1,36

-

Sông Ea Puoi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

92

Hồ Đội 1

Thủy lợi

Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk

0,80

-

Sông Đắk Rto

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

93

Hồ Đội 56

Thủy lợi

Cư Ê Wi, Cư Kuin, Đắk Lắk

0,78

-

Sông Ea Enon

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

94

Hồ Thắng Lợi

Thủy lợi

Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk

0,72

-

Sông Ea Enon

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

95

Hồ Đội 40

Thủy lợi

Cư Ê Wi, Cư Kuin, Đắk Lắk

0,60

 

Sông Ea Puoi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

96

Hồ Buôn Pu Huê

Thủy lợi

Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk

0,55

 

Sông Ea Puôi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

97

Hồ 24 (Sen)

Thủy lợi

Ea Hu, Cư Kuin, Đắk Lắk

0,55

-

Sông Ea Enon

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

98

Hồ Ea Sim 1

Thủy lợi

Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk

0,53

-

Sông Ea Puôi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

99

Hồ Thôn 5

Thủy lợi

Ea BHốk, Cư Kuin, Đắk Lắk

0,51

-

Sông Ea Puôi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

100

Hồ Ea Hu

Thủy lợi

Ea Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk

0,50

-

Sông Ea Enon

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

101

Hồ Đội 7

Thủy lợi

Cư Ê Wi, Ea Kar, Đắk Lắk

0,58

-

Sông Ea Puôi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

102

Hồ Phước mỹ II

Thủy lợi

Ea Kênh, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,55

-

Sông Ea Uy

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

103

Hồ Lắk Dơng

Thủy lợi

Đắk Phơi, Lăk, Đắk Lắk

0,80

-

Sông Đắk Phơi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

104

Hồ Ea Ring

Thủy lợi

Cuor Đăng, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,55

-

Sông Ea Knuec

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

105

Hồ Ea Tling

Thủy lợi

Dur KMăl, Krông Ana, Đắk Lắk

0,97

-

Sông Ea Tling

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

106

Hồ Quỳnh Ngọc 1

Thủy lợi

Ea Na, Krông Ana, Đắk Lắk

0,82

-

Suối nhánh sông Srêpốk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

107

Hồ Quỳnh Ngọc 2

Thủy lợi

Ea Na, Krông Ana, Đắk Lắk

0,82

-

Suối nhánh sông Srêpốk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

108

Hồ Sen

Thủy lợi

Thị trấn Buôn Trấp, Krông Ana, Đắk Lắk

0,80

-

Suối nhánh sông Ea Krông Ana

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

109

Hồ Buôn Xá

Thủy lợi

Ea Bông, Krông Ana, Đắk Lắk

0,80

-

Suối nhánh sông Srêpốk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

110

Hồ Buôn Pu Huch

Thủy lợi

Ea KNuec, Krông Pắc, Đắk Lắk

0,99

-

Sông Ea Enon

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

111

Hồ Nam Ka

Thủy lợi

Nam Ka, Lắk, Đắk Lắk

1,08

-

Sông Buôn Triết

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

112

Hồ Ea Kao

Thủy lợi

Ea Kao, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

17,76

-

Sông Ea Knir

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

113

Hồ Buôn Jong

Thủy lợi

Ea KPam, Cư M'gar, Đắk Lắk

17,30

-

Sông Ea Tul

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

114

Hồ Ea Chur Kăp hạ

Thủy lợi

Hòa Thắng, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

11,20

-

Sông Ea Knir

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

115

Hồ Đrao II

Thủy lợi

Cư Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk

3,30

-

Sông Đắk Hua

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

116

Hồ Đrao I

Thủy lợi

Cư Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk

2,20

-

Sông Đắk Hua

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

117

Hồ Ea Khăm 1

Thủy lợi

Cư Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,95

-

Ea Tor

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

118

Hồ Ea Tar 3

Thủy lợi

Cư Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,80

-

Sông Ea M'Droh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

119

Hồ Ea Tar 1

Thủy lợi

Cư Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,70

-

Sông Ea M'Droh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

120

Hồ Ea Kpal

Thủy lợi

Ea KPam, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,52

-

Sông Ea Tul

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

121

Hồ Ea Chư Káp thượng

Thủy lợi

Hòa Thắng, thành phố Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk

1,19

-

Sông Ea Knir

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

122

Hồ Đạt Lý

Thủy lợi

Phường Khánh Xuân, thành phố Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk

0,93

-

Sông Ea Knir

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

123

Hồ Đoàn Kết (Ông Giám)

Thủy lợi

Phường Tân Lập, thành phố Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk

0,59

-

Sông Ea Tam

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

124

Hồ Ea Bar

Thủy lợi

Ea Bar, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,50

-

Suối Ea Fak

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

125

Hồ Đội 2

Thủy lợi

Thị trấn Ea Kar, Ea Kar, Đắk Lắk

0,50

-

Sông Ea H’Nênh

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

126

Hồ Buôn Win

Thủy lợi

Thị trấn Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk

1,15

-

Sông Ea Tul

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

127

Hồ Đạt Hiếu

Thủy lợi

Cư Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,95

-

Sông Ea Tul

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

128

Hồ H. buôn Jun 1

Thủy lợi

Thị trấn Ea Pốk, Cư M’gar, Đắk Lắk

0,87

-

Sông Ea Tul

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

129

Hồ Phú Xuân

Thủy lợi

Ea D’Rơng, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,60

-

Suối Ea Drơng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

130

Hồ Buôn Map A

Thủy lợi

Thị trấn Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,60

-

Sông Ea Póch

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

131

Hồ Buôn Lang 1

Thủy lợi

Thị trấn Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,53

-

Sông Ea Póch

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

132

Hồ H. Thôn 11

Thủy lợi

Thị trấn Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,53

-

Sông Ea Póch

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

133

Hồ Buôn Sut

Thủy lợi

Thị trấn Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,51

-

Sông Ea Tul

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

134

Hồ Đội 2

Thủy lợi

Thị trấn Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,50

-

Sông Ea H’Nênh

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

135

Hồ Đăk Minh

Thủy lợi

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

8,72

-

Sông Đăk Minh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

136

Hồ Dak Huar

Thủy lợi

Ea Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk

2,46

-

Sông Đắk Hua

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

137

Hồ Đrăng phốc

Thủy lợi

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,59

-

Suối nhánh sông Srêpốk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

138

Hồ Đăk Hlang

Thủy lợi

Đắk R'Măng, Đăk G'long, Đắk Nông

0,54

-

Sông Đắk Snao

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

139

Hồ Công ty 847

Thủy lợi

Quảng Sơn, Đăk G'long, Đắk Nông

1,10

-

Sông Đắk Rting

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

140

Hồ Đăk Snao 1 (882A)

Thủy lợi

Quảng Sơn, Đắk G'long, Đắk Nông

0,62

-

Sông Đăk Snao

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

141

Hồ Đăk Snao 3

Thủy lợi

Quảng Sơn, Đắk G'long, Đắk Nông

0,71

-

Sông Đăk SNao

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

142

Hồ Đăk Nang

Thủy lợi

Đắk Nang, Krông Nô, Đắk Nông

3,60

-

Sông Ea Bun

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

143

Hồ Buôn R'cập

Thủy lợi

Nâm Nung, Krông Nô, Đắk Nông

0,60

-

Sông Đắk Dro

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

144

Hồ Đăk Viêng

Thủy lợi

Nâm Nung, Krông Nô, Đắk Nông

1,02

-

Sông Đắk Dro

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

145

Hồ Đăk Hou

Thủy lợi

Nâm N'Đir, Krông Nô, Đắk Nông

0,64

-

Sông Đăk Hou

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

146

Hồ Đăk Mhang

Thủy li

Nâm Nung, Krông Nô, Đắk Nông

0,66

-

Sông Đăk Mhang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

147

Hồ Đăk Pok

Thủy lợi

Quảng Phú, Krông Nô, Đắk Nông

0,86

-

Sông Đăk Pok

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

148

Hồ 38

Thủy lợi

Tân Thành, Krông Nô, Đắk Nông

0,70

-

Suối nhánh sông Ea Krông Nô

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

149

Hồ Đăk Săk

Thủy lợi

Đức Minh, Đăk Mil, Đắk Nông

6,50

-

Sông Đăk Săk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

150

Hồ Đăk Diêr

Thủy lợi

Cư Knia, Cư Jút, Đắk Nông

5,50

-

Sông Ea Diêr

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

151

Hồ Bắc Sơn 1

Thủy lợi

Long Sơn, Đăk Mil, Đắk Nông

1,29

-

Sông Đắk Sor

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

152

Hồ Đắk Puer

Thủy lợi

Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông

0,87

-

Sông Đắk Puer

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

153

Hồ Thác Hôn

Thủy lợi

Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông

0,77

-

Sông Đắk Puer

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

154

Hồ Đô Ry II

Thủy lợi

Đắk R'La, Đăk Mil, Đắk Nông

0,74

-

Sông Đắk R’La

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

155

Hồ Đăk Loou

Thủy lợi

Đức Mạnh, Đăk Mil, Đắk Nông

0,54

-

Sông Đăk Klau

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

156

Hồ Trúc Sơn

Thủy lợi

Trúc Sơn, Cư Jút, Đắk Nông

1,15

-

Sông Ea Younde

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

157

Hồ Bu Đăk

Thủy lợi

Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông

0,51

-

Sông Đăk Puer

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

158

Hồ Đăk Goun thượng

Thủy lợi

Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông

0,99

-

Sông Đăk Gour

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

159

Hồ Tây

Thủy lợi

Thị trấn Đắk Mil, Đăk Mil, Đắk Nông

2,83

-

Sông Đắk R’To

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

160

Hồ Đăk Đ'rông

Thủy lợi

Đắk DRông, Cư Jút, Đắk Nông

2,47

-

Sông Đắk Đ'rông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

161

Hồ Đăk Mol

Thủy lợi

Đắk Môl, Đắk Song, Đắk Nông

0,76

-

Sông Đắk Mol

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

162

Hồ Cư Pu

Thủy lợi

Nam Dong, Cư Jút, Đắk Nông

0,53

-

Sông Ea Gan

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

163

Hồ Jun Juh

Thủy lợi

Đức Minh, Đăk Mil, Đắk Nông

0,62

-

Sông Đăk Koung

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

164

Hồ Núi Lửa

Thủy lợi

Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông

0,80

-

Sông Đăk Điêng hop

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

165

Hồ Đội 1

Thủy lợi

Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông

0,60

-

Sông Đắk Rto

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

166

Hồ Đội 4

Thủy lợi

Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông

0,60

-

Sông Đăk Mbai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

167

Hồ E29

Thủy lợi

Đắk Sắk, Đăk Mil, Đắk Nông

0,99

-

Sông Đăk Sôr

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

168

Hồ Tiểu khu 840

Thủy lợi

Đắk Wil, Cư Jút, Đắk Nông

0,63

-

Sông Suối Ea Sier

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

169

Hồ Đắk Rlon

Thủy lợi

Thị trấn Đức An, Đăk Song, Đắk Nông

0,91

-

Sông Đắk Rlon

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

170

Hồ Yok Lom

Thủy lợi

Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông

0,51

-

Sông Đắk Sô Y

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

171

Hồ Đăk Goun

Thủy lợi

Đắk Gằn, Đăk Mil, Đắk Nông

0,99

-

Sông Ea Gan

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

172

Hồ Nam Đà (Đăk Mâm)

Thủy lợi

Thị trấn Đắk Mâm, Krông Nô, Đắk Nông

2,86

-

Sông Đắk Mâm

(1) Cấp nước sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Tham gia điều tiết dòng chảy

173

Hồ Đăk Snao

Thủy lợi

Thuận An, Đắk G'long, Đắk Nông

0,60

-

Sông Đăk Snao

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

174

Hồ Đăk Pruh

Thủy lợi

Thuận An, Đắk G’long, Đắk Nông

0,62

-

Sông Đa R’mang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

175

Hồ Đội 1

Thủy lợi

Thuận An, Đăk Mil, Đắk Nông

0,60

-

Sông Đăk Rto

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

176

Hồ Ea T'Ling

Thủy lợi

Thị trấn Ea T'Ling, Cư Jút, Đắk Nông

0,58

-

Suối Ea Dier

(1) Tưới

(2) Cấp sinh hoạt

177

Hồ Đạ Chao

Thủy lợi

Đạ Tông, Đam Rông, Lâm Đồng

1,55

-

Suối nhánh Sông Ea Krông Nô

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

178

Hồ Ea Ngao

Thủy lợi

Cư Jang, Ea Kar, Đắk Lắk

0,49

-

Suối nhánh sông Ea Krông Pắc

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

179

Hồ Hòa Thành (19-5)

Thủy lợi

Dang Kang, Krông Bông, Đắk Lắk

0,47

-

Suối nhánh sông Ea Krông Ana

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

180

Hồ Ea Rếch

Thủy lợi

Cư Suê, Cư M’gar, Đắk Lắk

0,45

-

Suối nhánh sông Ea Tul

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

181

Hồ Ea Mkang

Thủy lợi

Ea M'nang, Cư M'gar, Đắk Lắk

0,46

-

Sông Ea Tul

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

182

Hồ Yang Lành

Thủy lợi

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

0,45

-

Suối nhánh sông Srêpốk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

183

Hồ Thôn 3B

Thủy lợi

Quảng Sơn, Đắk G'long, Đắk Nông

0,46

-

Sông Đắk Rting

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

184

Hồ Đăk So

Thủy lợi

Quảng Sơn, Đăk G'long, Đắk Nông

0,46

-

Suối nhánh sông Da R’mang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

185

Hồ Ông Hứa

Thủy lợi

Đắk Sắk, Đăk Mil, Đắk Nông

0,49

-

Suối nhánh sông Đắk Sor

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

186

Hồ Ông Đăng

Thủy lợi

Đắk Lao, Đăk Mil, Đắk Nông

0,49

-

Suối nhánh sông Srêpốk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

II

Quy hoạch đến năm 2030

1

Hồ Plei Thơ Ga

Thủy lợi

Huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai

9,06

-

Sông Ia Lốp

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

2

Hồ Ea Hleo 1

Thủy lợi

Huyện Ea H’leo, tỉnh Đăk Lắk

34,8

-

Sông Ea H’leo

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

3

Hồ Thôn 8

Thủy lợi

Huyện Krông Păk, tỉnh Đăk Lắk

0,78

-

Sông Ea Krông Ana

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

4

Hồ Ea Mdroh 1

Thủy lợi

Huyện Cư M’Gar, tỉnh Đăk Lắk

6,98

-

Sông Srêpốk

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

5

Hồ Đắk N’Tinh

Thủy lợi

Huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông

2,67

-

Sông Ea Krông Nô

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

6

Hồ Yên Ngựa

Thủy lợi

Huyện Cư Kuin, tnh Đắk Lắk

1,24

-

Sông Ea Krông Ana

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

7

Hồ Nam Xuân

Thủy lợi

Huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông

3,86

-

Sông Ea Krông Nô

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

8

Hồ Ia Glae 2

Thủy điện

Huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

-

12

Suối Ia Glae

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

9

Hồ Ia Krel 2

Thủy điện

Huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai

-

5,5

Sui Ia Kel

(1) Phát điện

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

 

 

2. Nhà máy, công trình cấp nước

TT

Tên công trình

Nguồn nước

Lưu lượng khai thác hiện tại (m3/ngày đêm)

1

Nhà máy nước thành phố Ban Mê Thuật

Nước mặt sông Srêpốk và nước dưới đất

47900

2

Nhà máy nước thị Buôn Hồ

Nước mặt và nước dưới đất

6972

3

Mạch lộ Cư Kuin

Nước dưới đất

20000

4

Trạm cấp nước EaMsen

Nước dưới đất

5660

5

Trạm cấp nước EaCoTam

Nước dưới đất

9000

6

Mạch lộ Cư Pul

Nước dưới đất

8000

 

 

 

PHỤ LỤC VIII

MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC, GIÁM SÁT KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC, CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

 

TT

Tên điểm giám sát

Vị trí (xã, huyện, tỉnh)

Nguồn nước

Nhiệm vụ

1

SP1

Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk

Sông Srêpok

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Srêpok tại ranh giới xã Tân Lập và xã Ea Blang

2

SP2

Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk

Sông Srêpok

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Srêpok trước nhập lưu sông Ea Enon

3

EaK

Ea Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk

Sông Ea Kar

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Kar trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

4

EaKB

Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk

Sông Ea Krông Bông

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Krông Bông trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

5

EaK

Krông Búk, Krông Pắc, Đắk Lắk

Sông Ea Krông

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Krông trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

6

EaKu

Ea Kuăng, Krông Pắc, Đắk Lắk

Sông Ea Kuăng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Kuăng trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

7

EaU

Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk

Sông Ea Uy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Uy trước nhập lưu sông Ea Krong Ana

8

EaKP

Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk

Sông Ea Krông Pắk

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Krông Pắk trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

9

SP4

Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk

Sông Srêpok

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Srêpốk trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

10

EaPu

Hòa Hiệp, Cư Kuin, Đắk Lắk

Sông Ea Puôi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Puôi trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

11

ĐP

Buôn Tría, Lắk, Đắk Lắk

Sông Đắk Phơi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Phơi trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

12

EaKN1

Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng

Sông Ea Krông Nô

Giám sát dòng chảy chất lượng nước sông Ea Krông Nô trước nhập lưu sông Da R’Mang

13

ĐR

Đắk Nuê, Lắk, Đắk Lắk

Sông Đắk Rohyo

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Rohyo trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

14

DRM

Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng

Sông Da R' Mang

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Da R’Mang trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

15

EaKN2

Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk

Sông Ea Krông Nô

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Krông Nô trước nhập lưu sông Ea Krông Ana

16

ĐR

Đức Xuyên, Krông Nô, Đắk Nông

Sông Đắk Rí

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Rí trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

17

CT

Nâm N'Đir, Krông Nô, Đắk Nông

Sông Chu Tát

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Chu Tát trước nhập lưu sông Ea Krông Nô

18

SP4

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Sông Srêpok

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Srêpốk sau nhập lưu sông Đắk Hua

19

EaK

Hòa Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Sông Ea Knir

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Knir trước nhập lưu sông Srêpốk

20

EaN

Ea Pô, Cư Jút, Đắk Nông

Sông Ea Ndrich

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Ndrich trước nhập lưu sông Srêpốk

21

ĐH

Ea Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Sông Đắk Hua

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Hua trước nhập lưu sông Srêpốk

22

ĐS

Đắk Sôr, Krông Nô, Đắk Nông

Sông Đắk Sour

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Sour trước nhập lưu sông Srêpốk

23

EaT

Ea Wer, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Sông Ea Tul

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Tul trước nhập lưu sông Srêpốk

24

EaG

Tâm Thắng, Cư Jút, Đắk Nông

Sông Ea Gan

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Gan trước nhập lưu sông Srêpốk

25

SP5

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Sông Srêpok

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Srêpốk tại biên giới Việt Nam - Campuchia

26

ĐKN

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Sông Đắk Ki Na

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Ki Na trước nhập lưu sông Srêpốk

27

ĐN

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Sông Đắk Na

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Na trước nhập lưu sông Srêpốk

28

ĐĐ

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Sông Đắk Đăm

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Đăm trước nhập lưu sông Srêpốk

29

ĐK1

Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk

Sông Đắk Klau

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Klau trước nhập lưu sông Srêpốk

30

EaHL1

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

Sông Ea H’ Leo

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea H’ Leo sau nhập lưu sông Ea Soup

31

EaHL2

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

Sông Ea H' Leo

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea H’ Leo trước nhập lưu sông Ea H’leo

32

EaR

Ya Tờ Mốt, Ea Súp, Đắk Lắk

Sông Ea Rốk

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Rốk trước nhập lưu sông Ia H’leo

33

EaW

Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk

Sông Ea Wy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Wy trước nhập lưu sông Ia H’leo

34

EaHL3

Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk

Sông Ea H’ Leo

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea H’ Leo trước nhập lưu sông Ia H’leo

35

EaS

Cư KBang, Ea Súp, Đắk Lắk

Sông Ea Súp

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Súp trước nhập lưu sông Ia H’leo

36

EaKh

Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk

Sông Ea Khal

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea Khal trước nhập lưu sông Ia H’leo

37

EaHL4

Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk

Sông Ea H' Leo

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ea H'Leo tại biên giới Việt Nam - Campuchia

38

ITM

Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk

Sông Ia Te Mốt

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Te Mốt trước nhập lưu sông Ia H’leo

39

ĐRu

Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk

Sông Đắk Ruê

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Ruê tại biên giới Việt Nam - Campuchia

40

IaL1

Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai

Sông Ia Lốp

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Lốp tại ranh giới huyện Chư Sê và Chư Puh

41

IaL2

Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk

Sông Ia Lốp

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Lốp trước nhập lưu sông Ia Lốp

42

IL

Ia Lâu, Chư Prông, Gia Lai

Sông Ia Lô

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Lô trước nhập lưu sông Ia Lốp

43

IG

Ia Piơr, Chư Prông, Gia Lai

Sông Ia Glé

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Glé trước nhập lưu sông Ia Lốp

44

IMe

Ia Mơ, Chư Prông, Gia Lai

Sông Ia Meur

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Meur trước nhập lưu sông Ia Lốp

45

IaĐ1

Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai

Sông Ia Đrăng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Đrăng trước nhập lưu sông Ia Mul

46

IaĐ2

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

Sông Ia Đrăng 2

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Đrăng tại biên giới Việt Nam - Campuchia

47

IaK

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

Sông Ia Kreng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Kreng trước nhập lưu sông Ia Đăng

48

IaP1

Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai

Sông Ia Púch

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Púch trước nhập lưu suối Ia Kanh

49

IaP2

Ia Púch, Chư Prông, Gia Lai

Sông Ia Púch

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Ia Púch trước nhập lưu sông Ia Đăng

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi