Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư về tiêu chí lập báo cáo hiện trạng môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về lập báo cáo hiện trạng môi trường thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
- Lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia (gồm cả báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia);
- Lập báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia (gồm cả báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo theo chuyên đề).
Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: /2019/TT-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DỰ THẢO 2 | Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về lập báo cáo hiện trạng môi trường thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia), bao gồm:
1. Lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia (gồm cả báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia);
2. Lập báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia (gồm cả báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo theo chuyên đề).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến cung cấp dịch vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công là kết quả đánh giá về mức độ hài lòng của cơ quan quản lý đối với dịch vụ đó thông qua các tiêu chí đánh giá.
2. Tiêu chí đánh giá dịch vụ sự nghiệp công là các nội dung, yêu cầu dùng để đánh giá chất lượng dịch vụ đối với từng công đoạn của dịch vụ.
3. Chỉ số đánh giá dịch vụ sự nghiệp công là công cụ đo lường một khía cạnh cụ thể của tiêu chí đánh giá, được thể hiện bằng con số, tỷ số.
Chương II
TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA
Điều 4. Tiêu chí đánh giá
1. Tiêu chí 1: Chức năng nhiệm vụ, cơ sở vật chất, kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
2. Tiêu chí 2: Nhân lực phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
3. Tiêu chí 3: Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
4. Tiêu chí 4: Thu thập thông tin, số liệu (bao gồm điều tra, khảo sát bổ sung nếu có)
5. Tiêu chí 5: Xử lý, tổng hợp thông tin, số liệu
6. Tiêu chí 6: Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
7. Tiêu chí 7: Tham vấn các bên liên quan
8. Tiêu chí 8: Trình phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
9. Tiêu chí 9: Cung cấp và công khai báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
10. Tiêu chí 10: Thái độ phục vụ trong cung cấp dịch vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
Điều 5. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 1
1. Chỉ số đánh giá:
a) Thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Kinh nghiệm cung cấp dịch vụ: Số năm kinh nghiệm trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia (chủ trì, phối hợp), số lượng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia đã được ban hành;
c) Mô hình, phần mềm, hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị hoặc giấy phép, đăng ký kinh doanh;
b) Quyết định phê duyệt hoàn thành đối với nhiệm vụ xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia hoặc nhiệm vụ xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia;
c) Báo cáo thống kê, báo cáo hiện trạng máy móc, trang thiết bị của tổ chức cung ứng dịch vụ.
Điều 6. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 2
1. Chỉ số đánh giá:
a) Số lượng nhân lực trực tiếp tham gia lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Chất lượng nhân lực trực tiếp thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Số liệu thống kê, hồ sơ nhân sự và hợp đồng lao động, hợp đồng thuê chuyên gia của tổ chức cung ứng dịch vụ;
b) Năng lực tổ chức, cá nhân (văn bằng, đúng chuyên môn, kỹ thuật); số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
Điều 7. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 3
1. Chỉ số đánh giá:
a) Khung cấu trúc báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia đã được xây dựng;
b) Quy định tại Điều 8 và Phụ lục I, Phụ lục II Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 8. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 4
1. Chỉ số đánh giá:
a) Hình thức thu thập thông tin, dữ liệu liên quan;
b) Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu đầu vào;
c) Tính cập nhật của thông tin, dữ liệu.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Danh mục thông tin, dữ liệu thu thập được và nguồn gốc của thông tin, dữ liệu;
b) Việc cập nhật bổ sung dữ liệu, thông tin, số liệu của tổ chức cung ứng dịch vụ.
Điều 9. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 5
1. Chỉ số đánh giá:
a) Kiểm tra, phân tích, xử lý thông tin, dữ liệu;
b) Tổng hợp theo nhóm thông tin, dữ liệu.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Tập thông tin số liệu thu thập được phục vụ xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia được phân nhóm theo mô hình DPSIR;
b) Quy định tại mục 2 phần II Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 03 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 10. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 6
1. Chỉ số đánh giá:
a) Quy trình xây dựng báo cáo thành phần;
b) Quy trình xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Việc tuân thủ trình tự quy định khi xây dựng báo cáo thành phần hoặc dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia (đã được quy định trong Thuyết minh nhiệm vụ và quy định kỹ thuật);
b) Quy định kỹ thuật quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 03 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 11. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 7
1. Chỉ số đánh giá:
a) Việc lấy ý kiến tham vấn của các tổ chức, cá nhân có liên quan đối với dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Việc giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân góp ý đối với dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia; tính hợp lý của danh sách các tổ chức, cá nhân lấy ý kiến;
b) Biên bản hội thảo; bảng tổng hợp, giải trình các ý kiến góp ý và dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia đã được hoàn thiện.
Điều 12. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 8
1. Chỉ số đánh giá: Trình phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
a) Thời điểm trình phê duyệt đúng tiến độ so với quy định;
b) Hồ sơ trình đầy đủ theo quy định;
c) Chất lượng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia đạt yêu cầu.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Tờ trình phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia và hồ sơ kèm theo;
b) Nhiệm vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia được phê duyệt;
c) Biên bản bản kiểm tra, nghiệm thu, đánh giá của cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và danh mục sản phẩm của nhiệm vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
Điều 13. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 9
1. Chỉ số đánh giá:
a) Cung cấp báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Công khai báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Danh mục đơn vị phát hành báo cáo, văn bản phát hành báo cáo;
b) Kế hoạch tổ chức công bố báo cáo và việc thực hiện kế hoạch;
c) Bằng chứng về việc công khai báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 14: Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 10
1. Chỉ số đánh giá:
a) Mức độ hợp tác trong quá trình lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia;
b) Tự kiểm tra, giám sát trong quá trình xây dựng.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Mức độ sẵn sàng đáp ứng phục vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước; sự tuân thủ của tổ chức cung ứng dịch vụ về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia theo quy định.
b) Bằng chứng về việc tổ chức cung ứng dịch vụ tự kiểm tra, giám sát trong quá trình lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia.
Điều 15. Đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
1. Việc đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng chỉ số đánh giá trong tiêu chí quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và thể hiện chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công được đánh giá theo 4 mức:
a) Tốt khi tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên, trong đó tổng số điểm của từng tiêu chí phải đạt từ 70% số điểm tối đa của tiêu chí trở lên;
b) Khá khi tổng số điểm đạt từ 60 điểm đến dưới 80 điểm; trong đó tổng số điểm của từng tiêu chí phải đạt từ 60% số điểm tối đa của tiêu chí trở lên;
c) Đạt khi tổng số điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 60 điểm; trong đó tổng số điểm của các tiêu chí tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 phải đạt từ 50% số điểm tối đa của tiêu chí trở lên;
d) Không đạt khi tổng số điểm nhỏ hơn 50 điểm.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2019.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - VP Quốc hội; VP Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - HĐND, UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Các Đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ; - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Lưu: VT, PC, KHCN. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân |
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT
| Tiêu chí, chỉ số | Điểm tối đa | Căn cứ đánh giá |
---|---|---|---|
1 | Tiêu chí 1: Chức năng nhiệm vụ, cơ sở vật chất, kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 8 | a) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị hoặc giấy phép, đăng ký kinh doanh; b) Quyết định phê duyệt hoàn thành đối với nhiệm vụ xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia hoặc nhiệm vụ xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia; c) Báo cáo thống kê, báo cáo hiện trạng máy móc, trang thiết bị của tổ chức cung ứng dịch vụ.
|
a | Thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng nhiệm vụ về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 2 | |
| Có | 2 | |
| Không | 0 | |
b | Kinh nghiệm cung cấp dịch vụ | 4 | |
b1 | Số năm kinh nghiệm trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 2 | |
| Chủ trì trên 3 năm | 2 | |
| Phối hợp trên 3 năm | 1 | |
| Chủ trì hoặc phối hợp nhỏ hơn 3 năm | 0 | |
b2 | Báo cáo đã xây dựng và được cơ quan có thẩm quyền ban hành | 2 | |
| Chủ trì xây dựng | 2 | |
| Phối hợp xây dựng | 1 | |
| Không xây dựng | 0 | |
c | Mô hình, phần mềm, hệ thống máy móc, thiết bị, phương tiện phụ trợ phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 2 | |
| Đáp ứng | 2 | |
| Không đáp ứng | 0 | |
2 | Tiêu chí 2: Nhân lực phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 15 | a) Số liệu thống kê, hồ sơ nhân sự và hợp đồng lao động, hợp đồng thuê chuyên gia của tổ chức cung ứng dịch vụ; b) Năng lực tổ chức, cá nhân (văn bằng, đúng chuyên môn, kỹ thuật); số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
|
a | Số lượng nhân lực trực tiếp tham gia lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 5 | |
| Trên 80% nhân lực trong đơn vị | 3 | |
| Có từ 01 đến 03 chuyên gia, tiến sĩ | 2 | |
b | Chất lượng nhân lực trực tiếp thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 10 | |
b1 | Có bằng cấp đúng lĩnh vực; có trình độ Đại học trở lên Từ 80% trở lên: 7 điểm Từ 60-80%: 5 điểm Từ 40-60%: 3 điểm Dưới 40%: 0 điểm |
| |
b2 | Có kinh nghiệm trên 03 năm trong lĩnh vực chuyên môn liên quan | 3 | |
| Không đáp ứng | 0 | |
3 | Tiêu chí 3: Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 10 | a) Khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia đã được xây dựng; b) Quy định tại Điều 8 và Phụ lục I, Phụ lục II Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
a | Khung cấu trúc báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 5 | |
| Theo đúng quy định | 5 | |
| Không đúng quy định | 0 | |
b | Đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 5 | |
| Bố cục theo quy định tại Thông tư 43/2015/TT-BTNMT | 5 | |
| Bố cục không đúng quy định | 0 | |
4 | Tiêu chí 4: Thu thập thông tin, số liệu (bao gồm điều tra, khảo sát bổ sung nếu có) | 10 | a) Danh mục thông tin, dữ liệu thu thập được và nguồn gốc của thông tin, dữ liệu; b) Việc cập nhật bổ sung dữ liệu, thông tin, số liệu của tổ chức cung ứng dịch vụ.
|
a | Thu thập thông tin, dữ liệu liên quan | 4 | |
| Đầy đủ 100% thông tin, dữ liệu được thu thập so với yêu cầu | 4 | |
| Từ 70% thông tin, dữ liệu được thu thập so với yêu cầu | 2 | |
| Nhỏ hơn 70% thông tin, dữ liệu được thu thập so với yêu cầu | 0 | |
b | Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu, đầu vào | 3 | |
| Minh chứng đầy đủ, rõ ràng | 3 | |
| Minh chứng không đầy đủ, rõ ràng | 0 | |
c | Tính cập nhật của thông tin, dữ liệu | 3 | |
| 100% số lượng thông tin, dữ liệu được cập nhật | 3 | |
| Từ 70% số lượng thông tin, dữ liệu được cập nhật | 2 | |
| Nhỏ hơn 70% số lượng thông tin, dữ liệu được cập nhật | 0 | |
5 | Tiêu chí 5: Xử lý, tổng hợp thông tin, số liệu | 6 | a) Tập thông tin số liệu thu thập được phục vụ xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia được phân nhóm theo mô hình DPSIR. b) Quy định tại mục 2 phần II Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 03 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
a | Kiểm tra, phân tích, xử lý thông tin thông tin, dữ liệu | 4 | |
| 100% thông tin, số liệu được xử lý | 4 | |
| Từ 70% thông tin, dữ liệu được xử lý | 3 | |
| Nhỏ hơn 70% thông tin, dữ liệu được xử lý | 0 | |
b | Tổng hợp theo nhóm thông tin, dữ liệu | 2 | |
| Có | 2 | |
| Không | 0 | |
6 | Tiêu chí 6: Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 10 | a) Việc tuân thủ trình tự quy định khi xây dựng báo cáo thành phần hoặc dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia (đã được quy định trong Thuyết minh nhiệm vụ và quy định kỹ thuật); b) Quy định kỹ thuật quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 03 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
a | Quy trình xây dựng báo cáo thành phần | 5 | |
| Đúng quy định | 5 | |
| Không đúng quy định | 0 | |
b | Quy trình xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 5 | |
| Đúng quy định | 5 | |
| Không đúng quy định | 0 | |
7 | Tiêu chí 7: Tham vấn các bên liên quan | 10 | a) Văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân góp ý đối với dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia; tính hợp lý của danh sách các tổ chức, cá nhân lấy ý kiến; b) Biên bản hội thảo; bảng tổng hợp, giải trình các ý kiến góp ý và dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia đã được hoàn thiện. |
a | Việc lấy ý kiến tham vấn của các tổ chức, cá nhân có liên quan đối với dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 4 | |
| Đầy đủ theo quy định | 4 | |
| Không đầy đủ theo quy định | 0 | |
b | Việc giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 6 | |
| Giải trình đầy đủ | 3 | |
| Giải trình không đầy đủ | 0 | |
| Giải trình đúng thời gian | 3 | |
| Giải trình không đúng thời gian | 0 | |
8 | Tiêu chí 8: Trình phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 15 | a) Tờ trình phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia và hồ sơ kèm theo; b) Nhiệm vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia được phê duyệt; c) Biên bản bản kiểm tra, nghiệm thu, đánh giá của cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; d) Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và danh mục sản phẩm của nhiệm vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia. |
a | Thời điểm trình phê duyệt đúng tiến độ so với quy định | 5 | |
| Đúng tiến độ | 5 | |
| Không đúng tiến độ | 0 | |
b | Hồ sơ trình đầy đủ theo quy định | 5 | |
| Đầy đủ | 5 | |
| Không đầy đủ | 0 | |
a | Chất lượng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 5 | |
| Tốt | 5 | |
| Khá | 3 | |
| Đạt | 2 | |
| Không đạt | 0 | |
9 | Tiêu chí 9: Cung cấp và công khai báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 8 | a) Danh mục đơn vị phát hành báo cáo, văn bản phát hành báo cáo; b) Kế hoạch tổ chức công bố báo cáo và việc thực hiện kế hoạch; c) Bằng chứng về việc công khai báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
a | Cung cấp báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 4 | |
| Đầy đủ | 4 | |
| Không đầy đủ | 0 | |
b | Công khai báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 4 | |
| Đầy đủ | 4 | |
| Không đầy đủ | 0 | |
10 | Tiêu chí 10: Thái độ phục vụ trong cung cấp dịch vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 8 | a) Mức độ sẵn sàng đáp ứng phục vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước; sự tuân thủ của tổ chức cung ứng dịch vụ về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia theo quy định. b) Bằng chứng về việc tổ chức cung ứng dịch vụ tự kiểm tra, giám sát trong quá trình lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia. |
a | Mức độ hợp tác trong quá trình lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | 4 | |
| Đầy đủ | 4 | |
| Không đầy đủ | 0 | |
b | Tự kiểm tra, giám sát trong quá trình xây dựng. | 4 | |
| Đầy đủ | 4 | |
| Không đầy đủ | 0 | |
| Tổng số | 100 |
|
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!