Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quảng Bình Bảng giá các loại cây trồng

thuộc tính Quyết định 08/2015/QĐ-UBND

Quyết định 08/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/2015/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Văn Tuân
Ngày ban hành:10/02/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
Số: 08/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng Bình, ngày 10 tháng 02 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ HỖ TRỢ DI CHUYỂN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
-----------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 99 /TTr-STC ngày 13/01/2015,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH QB;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, CVXDCB.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuân
 
 
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI TÀI SẢN LÀ CÂY TRỒNG, HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ HỖ TRỢ DI CHUYỂN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND Ngày 10 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
 

TT
Tên tài sản
ĐVT
Đơn giá (đồng)
I
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU
 
 
 
CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ
 
 
1
Bạch đàn, phi lao, keo, tràm, xoan (nguyên sinh) trồng phân tán
 
 
 
Mới trồng, cây cao < 1="">
đồng/cây
4.500
 
Cây cao 1 m và Ø ≤ 2 cm
đồng/cây
6.900
 
Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm
đồng/cây
9.500
 
Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm
đồng/cây
12.500
 
Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm
đồng/cây
16.800
 
Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm
đồng/cây
19.000
 
Ø > 25 cm
đồng/cây
30.500
 
Riêng Xoan giá tăng thêm 20%, mức giá trên
 
 
2
Bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung mật độ 1.800 – 2.300 cây/ha
 
 
2.1
Loại nguyên sinh
 
 
 
Mới trồng, cây cao ≤ 1 m (dưới 1 năm)
đồng/ha
12.577.000
 
Cây cao > 1 m và Ø ≤ 2 cm
đồng/ha
19.700.000
 
Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm
đồng/ha
22.260.000
 
Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm
đồng/ha
30.385.000
 
Ø > 10 cm
đồng/ha
38.176.000
2.2
Loại tái sinh
 
 
 
Ø ≤ 1 cm (dưới 1 năm)
đồng/ha
6.678.000
 
Ø > 1 cm đến 2 cm
đồng/ha
8.348.000
 
Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm
đồng/ha
12.020.000
 
Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm
đồng/ha
17.029.000
 
Ø > 10 cm
đồng/ha
29.940.000
3
Lim, gõ, huê, muồng đen
 
 
3.1
Trồng phân tán
 
 
 
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm
đồng/cây
14.000
 
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm
đồng/cây
28.000
 
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm
đồng/cây
43.000
 
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm
đồng/cây
69.000
 
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm
đồng/cây
139.000
 
+ Loại Ø > 20 cm đến < 40="">
đồng/cây
230.000
 
+ Loại Ø ≥ 40 cm
đồng/cây
308.000
3.2
Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha)
 
 
 
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm
đồng/ha
8.600.000
 
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm
đồng/ha
16.139.000
 
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm
đồng/ha
26.156.000
 
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm
đồng/ha
38.399.000
 
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm
đồng/ha
76.797.000
 
+ Loại Ø > 20 đến < 40="">
đồng/ha
115.196.000
 
+ Loại Ø ≥ 40 cm
đồng/ha
145.800.000
4
Huỵnh, lát, trám
 
 
4.1
Trồng phân tán
 
 
 
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm
đồng/cây
12.600
 
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm
đồng/cây
21.000
 
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm
đồng/cây
39.000
 
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm
đồng/cây
43.000
 
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm
đồng/cây
62.000
 
+ Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm
đồng/cây
100.000
 
+ Loại Ø > 40 cm
đồng/cây
200.000
4.2
Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha)
 
 
 
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm
đồng/ha
7.370.000
 
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm
đồng/ha
13.056.000
 
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm
đồng/ha
20.735.000
 
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm
đồng/ha
26.110.000
 
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 20 cm
đồng/ha
36.860.000
 
+ Loại Ø > 20 cm đến ≤ 40 cm
đồng/ha
69.117.000
 
+ Loại Ø > 40 cm
đồng/ha
122.875.000
5
Cây quế
 
 
5.1
Trồng phân tán
 
 
 
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm
đồng/cây
16.000
 
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm
đồng/cây
22.000
 
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm
đồng/cây
29.000
 
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm
đồng/cây
62.000
 
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm
đồng/cây
145.000
 
+ Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm
đồng/cây
223.000
 
+ Loại Ø > 20 cm
đồng/cây
308.000
5.2
Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)
 
 
 
+ Loại mới trồng Ø ≤ 1 cm
đồng/ha
13.056.000
 
+ Loại Ø > 1 cm đến ≤ 2 cm
đồng/ha
20.735.000
 
+ Loại Ø > 2 cm đến ≤ 5 cm
đồng/ha
26.935.000
 
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm
đồng/ha
55.316.000
 
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm
đồng/ha
122.875.000
 
+ Loại Ø > 15 cm đến ≤ 20 cm
đồng/ha
199.670.000
 
+ Loại Ø > 20 cm
đồng/ha
261.110.000
6
Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu)
 
 
6.1
Trồng phân tán
 
 
 
+ Loại mới trồng
đồng/cây
12.000
 
+ Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1="">
đồng/cây
25.000
 
+ Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm
đồng/cây
90.000
 
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm
đồng/cây
227.000
 
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm
đồng/cây
520.000
 
+ Loại Ø > 15 cm
đồng/cây
814.000
6.2
Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)
 
 
 
+ Loại mới trồng
đồng/ha
9.950.000
 
+ Loại Ø từ 0,5 cm đến < 1="">
đồng/ha
22.610.000
 
+ Loại Ø ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm
đồng/ha
81.389.000
 
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 10 cm
đồng/ha
208.020.000
 
+ Loại Ø > 10 cm đến ≤ 15 cm
đồng/ha
468.796.000
 
+ Loại Ø > 15 cm
đồng/ha
729.238.000
7
Tre, mai, vầu, luồng, hóp, M©y
 
 
 
+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi < 5="">
đồng/bụi
42.000
 
+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi ≥ 5 - 10 cây
đồng/bụi
62.000
 
+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 10 - 20 cây
đồng/bụi
92.000
 
+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 20 - 30 cây
đồng/bụi
140.000
 
+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 30 - 40 cây
đồng/bụi
217.000
 
+ Tre, mai, vầu, luồng, Mây bụi > 40 - 50 cây
đồng/bụi
280.000
 
+ Tre lấy măng loại mới trồng
đồng/bụi
42.000
 
+ Tre lấy măng loại đã thu hoạch
đồng/bụi
150.000
 
+ Hóp ≥ 20 cây/bụi
đồng/bụi
46.000
 
+ Hóp < 20="">
đồng/bụi
27.000
8
Cọ (tro)
 
 
 
+ Cọ mới trồng
đồng/cây
16.000
 
+ Cọ trồng < 3="">
đồng/cây
25.000
 
+ Cọ trồng ≥ 3 năm
đồng/cây
43.000
9
Cây thừng mực, mớc
 
 
 
+ Loại mới trồng
đồng/cây
5.100
 
+ Loại Ø ≤ 3 cm
đồng/cây
6.400
 
+ Loại Ø > 3 cm đến ≤ 5 cm
đồng/cây
13.000
 
+ Loại Ø > 5 cm đến ≤ 7 cm
đồng/cây
19.000
 
+ Loại Ø > 7 cm đến ≤ 10 cm
đồng/cây
28.000
 
+ Loại Ø > 10 cm
đồng/cây
69.000
 
CÂY CÔNG NGHIỆP
 
 
10
Thông nhựa
 
 
10.1
Trồng phân tán
 
 
 
+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm
đồng/cây
16.000
 
+ Loại > 3 năm đến dưới 7 năm
đồng/cây
39.000
 
+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)
đồng/cây
60.000
 
+ Loại > 10 năm
đồng/cây
79.000
10.2
Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)
 
 
 
+ Loại mới trồng 1 đến 3 năm
đồng/ha
13.056.000
 
+ Loại từ 3 đến dưới 7 năm
đồng/ha
35.326.000
 
+ Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)
đồng/ha
56.060.000
 
+ Loại > 10 năm
đồng/ha
79.800.000
11
Tiêu
 
 
 
+ Mới trồng dưới 1 năm
đồng/bụi
42.000
 
+ Tiêu trồng 1 năm
đồng/bụi
84.000
 
+ Tiêu sắp thu hoạch
đồng/bụi
267.000
 
+ Tiêu đang thu hoạch
đồng/bụi
384.000
12
Cà phê
 
 
 
+ Cà phê mới trồng dưới 1 năm
đồng/cây
16.800
 
+ Cà phê trồng ≥ 1 năm
đồng/cây
22.000
 
+ Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả )
đồng/cây
90.000
 
+ Cà phê đang thu hoạch (đã có quả)
đồng/cây
250.000
13
Cao su, mật độ 500 - 650 cây/ha
 
 
 
+ Cao su mới trồng đến dưới 1 năm
đồng/cây
86.000
 
+ Cao su trồng 1 năm đến dưới 3 năm
đồng/cây
180.000
 
+ Cao su trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm
đồng/cây
315.000
 
+ Cao su trồng từ 5 năm đến sắp thu hoạch
đồng/cây
368.000
 
+ Cao su đang thu hoạch
đồng/cây
630.000
14
Chè
 
 
14.1
Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha)
 
 
 
+ Loại trồng ≤ 1 năm
đồng/ha
27.647.000
 
+ Loại trồng > 1 năm đến ≤ 3 năm
đồng/ha
41.470.000
 
+ Loại trồng > 3 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định)
đồng/ha
55.316.000
 
Loại trồng trên 10 năm
đồng/ha
41.470.000
14.2
Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán d.tích < 100="">
 
 
 
+ Loại trồng ≤ 1 năm
đồng/bụi
3.200
 
+ Trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm
đồng/bụi
11.000
 
+ Trồng > 2 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch cho năng suất ổn định)
đồng/bụi
53.000
 
+ Trồng > 10 năm
đồng/bụi
32.000
15
 Chè hòe
 
 
 
+ Loại trồng ≤ 1 năm
đồng/cây
11.600
 
+ Trồng trên 1 năm
đồng/cây
32.000
 
+ Sắp có hoa
đồng/cây
92.000
 
+ Đang có hoa (đã thu hoạch)
đồng/cây
153.000
16
Thuốc lá
 
 
 
+ Thuốc lá mới trồng
đồng/m2
5.000
 
+ Thuốc lá sắp thu hoạch
đồng/m2
15.800
17
Bồ kết
 
 
 
+ Bồ kết mới trồng
đồng/cây
15.800
 
+ Bồ kết sắp thu hoạch
đồng/cây
116.000
 
+ Bồ kết đang thu hoạch (có quả)
đồng/cây
153.000
18
Cây mát
 
 
 
+ Mới trồng
đồng/cây
4.700
 
+ Cây cao 30 cm đến 50 cm
đồng/cây
15.800
 
+ Cây cao > 50 cm đến dưới 1 m
đồng/cây
26.000
 
+ Cây cao > 1 m
đồng/cây
62.000
 
+ Cây sắp thu hoạch
đồng/cây
276.000
 
+ Cây đang thu hoạch (đã có quả)
đồng/cây
553.000
19
Trầu
 
 
 
+ Cây cao ≤ 1 m
đồng/bụi
15.800
 
+ Cây cao > 1 m
đồng/bụi
30.000
20
Mía
 
 
20.1
Trồng phân tán (mía ăn )
 
 
 
+ Mía trồng < 6="" tháng,="" bụi="" ≤="" 5="">
đồng/bụi
9.000
 
+ Mía trồng < 6="" tháng,="" bụi=""> 5 cây
đồng/bụi
14.000
 
+ Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi ≤ 5 cây
đồng/bụi
17.000
 
+ Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi > 5 cây
đồng/bụi
19.000
20.2
Mía nguyên liệu (để ép đường)
 
 
 
+ Trồng < 6="">
đồng/m2
9.000
 
+ Trồng ≥ 6 tháng
đồng/m2
16.000
 
CÂY ĂN QUẢ
 
 
21
Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt
 
 
21.1
Trồng phân tán
 
 
 
+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)
đồng/cây
10.000
 
+ Loại mới trồng chiết cành
đồng/cây
42.000
 
+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá
đồng/cây
126.000
 
+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá
đồng/cây
299.000
 
+ Loại có quả ổn định
đồng/cây
525.000
21.2
Trồng tập trung (mật độ 1000 - 1200 cây/ha)
 
 
 
+ Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)
đồng/ha
9.216.000
 
+ Loại mới trồng chiết cành
đồng/ha
44.186.000
 
+ Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá
đồng/ha
116.530.000
 
+ Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá
đồng/ha
291.160.000
 
+ Loại có quả ổn định
đồng/ha
499.180.000
22
Chanh
 
 
22.1
Trồng phân tán
 
 
 
+ Loại mới trồng từ hạt (cây con)
đồng/cây
10.000
 
+ Loại mới trồng chiết cành
đồng/cây
34.000
 
+ Loại mới trồng ≤ 1 năm
đồng/cây
60.000
 
+ Loại sắp thu hoạch
đồng/cây
150.000
 
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)
đồng/cây
315.000
22.2
Trồng tập trung, mật độ 1.000 - 1.200 cây/ha
 
 
 
+ Loại mới trồng từ hạt (cây con)
đồng/ha
5.988.000
 
+ Loại mới trồng chiết cành
đồng/ha
29.940.000
 
+ Loại mới trồng ≤ 1 năm
đồng/ha
58.210.000
 
+ Loại sắp thu hoạch
đồng/ha
136.454.000
 
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)
đồng/ha
259.552.000
23
Chuối
 
 
 
+ Chuối con
đồng/cây
6.700
 
+ Chuối mới trồng
đồng/cây
10.000
 
+ Chuối chưa thu hoạch
đồng/cây
22.000
 
+Chuối đang thu hoạch (đã có buồng)
đồng/cây
100.000
24
Cau
 
 
 
+ Loại mới trồng ≤ 1 mét
đồng/cây
16.800
 
+ Loại từ 1 đến 5 tuổi
đồng/cây
44.000
 
+ Loại sắp có quả
đồng/cây
75.000
 
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)
đồng/cây
150.000
25
Dừa
 
 
 
Dừa trồng dưới 1 năm
đồng/cây
44.000
 
Dừa trồng từ 1 năm đến ≤ 5 năm
đồng/cây
120.000
 
Dừa sắp thu hoạch, trồng > 5 năm
đồng/cây
299.000
 
Dừa đang thu hoạch (có quả)
đồng/cây
583.000
26
Dứa
 
 
26.1
Dứa trồng tập trung (100 m2 trở lên)
 
 
 
+ Dứa mới trồng
đồng/m2
16.800
 
+ Loại sắp thu hoạch (sắp có quả)
đồng/m2
23.000
 
+ Loại đang thu hoạch (có quả)
đồng/m2
28.000
26.2
Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100 m2)
 
 
 
+ Dứa mới trồng
đồng/bụi
4.200
 
+ Dứa sắp thu hoạch (sắp có quả)
đồng/bụi
5.400
 
+ Dứa đang thu hoạch (có quả)
đồng/bụi
12.000
27
Đu đủ
 
 
 
+ Đu đủ mới trồng (cây giống)
đồng/cây
2.600
 
+ Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1 m
đồng/cây
21.000
 
+ Đu đủ chưa thu hoạch, cao từ 1 m trở lên
đồng/cây
60.000
 
+ Đu đủ đang thu hoạch
đồng/cây
92.000
28
Dưa các loại
 
 
 
+ Dưa mới trồng
đồng/bụi
6.400
 
+ Dưa sắp có quả
đồng/bụi
18.000
 
+ Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch)
đồng/bụi
23.000
29
Mít
 
 
 
+ Mít mới trồng dưới 1 năm
đồng/cây
8.400
 
+ Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm
đồng/cây
29.000
 
+ Mít trồng từ 3 đến 5 năm
đồng/cây
92.000
 
+ Mít sắp có quả, trồng > 5 năm
đồng/cây
167.000
 
+ Mít đã và đang thu hoạch (có quả)
đồng/cây
299.000
30
Nhãn, vải, chôm chôm, hồng
 
 
30.1
Trồng phân tán
 
 
 
+ Loại mới trồng từ hạt
đồng/cây
11.000
 
+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành
đồng/cây
44.000
 
+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá
đồng/cây
120.000
 
+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá
đồng/cây
299.000
 
+ Loại đã có hoa, có quả ổn định
đồng/cây
599.000
30.2
Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha)
 
 
 
+ Loại mới trồng từ hạt
đồng/ha
3.339.000
 
+ Loại mới trồng chiết cành, ghép cành
đồng/ha
16.695.000
 
+ Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá
đồng/ha
43.296.000
 
+ Loại có quả đã định hình bộ tán lá
đồng/ha
113.192.000
 
+ Loại đã có hoa, có quả ổn định
đồng/ha
224.603.000
31
Thanh long
 
 
 
+ Mới trồng
đồng/cây
11.000
 
+ Sắp thu hoạch
đồng/cây
60.000
 
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả)
đồng/cây
92.000
32
Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima
 
 
 
+ Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm
đồng/cây
4.500
 
+ Mới trồng, cây cao > 30 cm đến 50 cm
đồng/cây
7.000
 
+ Cây cao > 50 cm đến < 1="">
đồng/cây
22.000
 
+ Cây cao ≥ 1 m
đồng/cây
30.000
 
+ Sắp thu hoạch
đồng/cây
150.000
 
+ Đã thu hoạch
đồng/cây
249.000
33
Khế và các loại cây ăn quả khác
 
 
 
+ Mới trồng
đồng/cây
6.500
 
+ Cây cao ≥ 1 m
đồng/cây
30.500
 
+ Sắp thu hoạch
đồng/cây
100.000
 
+ Đã thu hoạch
đồng/cây
183.000
34
Bầu, bí, mướp…
 
 
 
+ Loại mới trồng
đồng/bụi
5.000
 
+ Loại sắp có quả
đồng/bụi
17.000
 
+ Loại đang có quả
đồng/bụi
28.000
 
CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI
 
 
35
Kê, mè, đậu… sắp thu hoạch
đồng/m2
7.000
36
Sắn (4 gốc/1 m2)
đồng/m2
5.000
37
Sắn dây
đồng/bụi
46.000
38
Rau các loại
đồng/m2
7.000
39
Rau thơm các loại
đồng/m2
17.000
40
Đền bù lúa giống đã gieo, sạ
đồng/m2
1.400
41
Sả
 
 
 
Bụi dưới 10 tẻ
đồng/bụi
6.000
 
Bụi trên 10 tẻ
đồng/bụi
7.000
42
Khoai lang, môn, gừng, nghệ, cỏ trồng chăn nuôi...
đồng/m2
5.000
43
Sen
đồng/m2
12.000
 
CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH
(cây trồng dưới đất)
 
 
44
Hàng rào cây xanh
 
 
 
+ Hàng rào cây xanh trồng bình thường
đồng/m
15.000
 
+ Hàng rào cây xanh có tạo hình
đồng/m
40.000
45
Sung, đào, ngọc lan
 
 
 
+ Loại mới trồng cây cao ≤ 50 cm
đồng/cây
14.000
 
+ Loại Ø ≤ 10 cm
đồng/cây
41.000
 
+ Loại Ø > 10 đến Ø ≤ 15 cm
đồng/cây
92.000
 
+ Loại Ø > 15 cm
đồng/cây
138.000
46
Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà…)
 
 
 
+ Mới trồng
đồng/bụi
2.600
 
+ Sắp có hoa
đồng/bụi
5.600
 
+ Đang có hoa
đồng/bụi
15.800
47
Mai cảnh
 
 
 
+ Mới trồng
đồng/cây
22.000
 
+ Mai cao ≤ 50 cm
đồng/cây
39.000
 
+ Mai cao > 50 cm đến 1 m
đồng/cây
45.000
 
+ Mai cao > 1 m
đồng/cây
61.000
 
+ Mai đường kính gốc 5 - 10 cm
đồng/cây
353.000
 
+ Mai đường kính gốc > 10 cm
đồng/cây
924.000
48
Vạn tuế
 
 
 
+ Mới trồng
đồng/bụi
153.000
 
+ Thân cao < 20="">
đồng/bụi
390.000
 
+ Thân cao ≥ 20 cm
đồng/bụi
489.000
49
M­ng, Sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44)
 
 
 
+ Loại mới trồng
đồng/cây
61.000
 
+ Loại cao 2 m Ø ≤ 10 cm
đồng/cây
415.000
 
+ Loại Ø > 10 cm đến < 30="">
đồng/cây
768.000
 
+ Loại Ø > 30 cm
đồng/cây
1.069.000
50
Cau cảnh, cau vua
 
 
 
+ Khóm ≤ 3 cây
đồng/bụi
138.000
 
+ Khóm > 3 cây
đồng/bụi
273.000
51
Ngâu (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44)
 
 
 
+ Loại cây cao < 1="">
đồng/cây
37.000
 
+ Loại cây cao từ 1 m trở lên
đồng/cây
53.000
52
Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế…
 
 
 
+ Loại mới trồng
đồng/bụi
7.800
 
+ Trồng < 1="" năm="" (cao="" dưới="" 0,5="">
đồng/bụi
16.000
 
+ Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5 m)
đồng/bụi
23.000
53
Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm
 
 
 
+ Cỏ Nhật Bản
đồng/m2
61.000
 
+ Hoa lá, sam cảnh…
đồng/m2
30.000
 
+ Hoa mười giờ
 
30.000
54
Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa Ngô Đồng…
 
 
 
+ Loại mới trồng cây con
đồng/cây
11.000
 
+ Loại mới trồng cây cao ≤ 1 m
đồng/cây
28.000
 
+ Loại cao > 1 m đến dưới 2 năm
đồng/cây
40.000
 
+ Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm
đồng/cây
123.000
 
+ Loại trồng ≥ 4 năm
đồng/cây
153.000
55
Cây xà cừ
 
 
 
Cây mới trồng
đồng/cây
33.000
 
Ø > 2 cm đến Ø ≤ 5 cm
đồng/cây
62.000
 
Ø > 5 cm đến Ø ≤ 10 cm
đồng/cây
84.000
 
Ø > 10 cm đến Ø ≤ 15 cm
đồng/cây
116.000
 
Ø > 15 cm đến Ø ≤ 25 cm
đồng/cây
156.000
 
Ø > 25 cm đến Ø ≤ 35 cm
đồng/cây
209.000
 
Ø > 35 cm
đồng/cây
250.000
56
Cây Jatropha
 
 
 
- Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với mật độ 2.800 cây/ha, thời gian trồng từ 3 năm trở lên
Đồng/cây
126.000
 
- Cây trồng dâm cành, trồng rải rác làm hàng rào
Đồng/m
28.000
57
Cây gỗ Katu thời gian trồng từ 3 năm trở lên
Đồng/cây
210.000
II
NUÔI THỦY SẢN
 
 
1
Cá nuôi trong ao hồ
đồng/m2
6.000
2
Tôm nuôi trong ao hồ
 
 
 
+ Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng
đồng/m2
10.500
 
+ Nuôi thâm canh > 2 tháng
đồng/m2
8.400
 
+ Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng
đồng/m2
7.900
 
+ Nuôi bán thâm canh > 2 tháng
đồng/m2
6.700
III
MỒ MẢ (đã bao gồm toàn bộ chi phí)
 
 
1
Mộ đất ≤ 3 năm (chưa cải táng)
đồng/mộ
16.027.000
2
Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng)
đồng/mộ
8.681.000
3
Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng)
đồng/mộ
3.472.000
4
Mộ xây đơn giản độc lập
 
 
 
≤ 3 năm (chưa cải táng)
đồng/mộ
18.127.000
 
> 3 năm chưa cải táng
đồng/mộ
10.780.000
 
> 3 năm đã cải táng
đồng/mộ
5.047.000
5
Mộ xây đơn giản trong lăng
đồng/mộ
4.540.000
6
Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp
 
 
IV
HỖ TRỢ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH DI CHUYỂN ĐẾN NƠI Ở MỚI
 
 
1
Di chuyển trong khuôn viên
đồng/hộ
3.500.000
2
Di chuyển trong nội xã
đồng/hộ
5.300.000
3
Di chuyển trong nội huyện
đồng/hộ
8.800.000
4
Bạch Di chuyển trong nội tỉnh
đồng/hộ
10.500.000
 
V. CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG
Đối với tài sản là cây cối, hoa màu, mồ mã:
1. Sản lượng các loại cây lương thực (lúa, ngô, ...) để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01 vụ thu hoạch.
2. Giá thóc để tính bồi thường được lấy theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.
3. Trường hợp cây cối trồng dày vượt quá định mức quy định (định mức trồng các loại cây) thì chỉ được tính bồi thường theo đúng định mức, số lượng cây trồng vượt định mức không được bồi thường. Trường hợp cây cối hoa màu trồng thấp hơn định mức quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.
4. Giá các loại cây cối, hoa màu khác không có trong Bảng giá này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì hai bên thỏa thuận theo giá thị trường tại thời điểm bồi thường để xác định mức bồi thường cho phù hợp.
5. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
6. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường, chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm nhưng phần tăng thêm không được vượt quá mức giá bồi thường.
7. Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 300 m2 thì tính trồng cây tập trung.
8. Đối với mộ trên đất:
+ Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn ≤ 3 năm phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
+ Đối với lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt, lăng mộ xây có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường căn cứ vào dự toán, khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật cụ thể để xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế./.
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 07/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 Quyết định 91/2006/QĐ-UBND ngày 22/06/2006 và Điều 1 Quyết định 40/2012/QĐ-UBND ngày 12/09/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung quy định điều kiện cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố để tạo lập nhà ở

Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất