Thông tư 18/1999/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định thư sửa đổi và bổ sung Hiệp định hợp tác lao động giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/1999/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/1999/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/08/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 18/1999/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 18/1999/TT-BLĐTBXH NGÀY 14 THÁNG 08 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
THƯ SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG HIỆP ĐỊNH
HỢP TÁC LAO ĐỘNG GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CHDCND LÀO
- Căn cứ Nghị định số
07/CP ngày 20 tháng 1 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Bộ Luật lao động về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài;
- Căn cứ Nghị định thư
sửa đổi và bổ sung Hiệp định hợp tác lao động giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và
Chính phủ CHDCND Lào ngày 08 tháng 4 năm 1999 ký tại Viêng Chăn;
Sau khi trao đổi với
các Bộ, ngành liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện như sau:
I. HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Hợp đồng cung ứng và sử dụng lao động được GHi tại Điều 1 của Nghị định thư sửa đổi và bổ sung Hiệp định hợp tác lao động giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào ngày 8 tháng 4 năm 1999 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư) là hợp đồng được ký kết giữa bên cung ứng lao động của các ngành, các địa phương, các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người lao động của mỗi nước với các đơn vị tiếp nhận, sử dụng lao động của nước bên kia. Hợp đồng này bao gồm:
- Hợp đồng cung ứng lao động;
- Hợp đồng nhận thầu, khoán công trình;
- Hợp đồng liên doanh, liên kết chia sản phẩm;
- Hợp đồng lao động cá nhân.
II. UỶ QUYỀN
1. Đối tượng được uỷ quyền nêu tại Điều 3 của Nghị định thư bao gồm:
- UBND các tỉnh có chung đường biên giới với CHDCND Lào;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuọc Trung ương kết nghĩa với các tỉnh, thành phố của CHDCND Lào;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có chương trình hợp tác song phương, có dự án với các tỉnh, thành phố của CHDCND Lào.
2. Nội dung uỷ quyền:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội uỷ quyền cho UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại điểm 1 mục II Thông tư này thực hiện thống nhất quản lý Nhà nước đối với các tổ chức kinh tế tại địa phương đưa lao động đi làm việc có thời hạn tại CHDCND Lào theo các hợp đồng quy định tại mục I Thông tư này, quyết định việc cho phép đưa lao động thuộc địa phương sang nước CHDCND Lào làm việc theo các hợp đồng nêu tại mục I Thông tư này và kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng đó.
III. XUẤT NHẬP CẢNH CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Việc xuất nhập cảnh của người lao động các tỉnh có chung đường biên giới với CHDCND Lào được thực hiện theo Hiệp định về xuất nhập cảnh giữa hai nước và Hiệp định về Quy chế biên giới quốc gia giữa CHXHCN Việt Nam và CHDCND Lào ký ngày 1 tháng 3 năm 1990; Nghị định thư sửa đỏi, bổ sung về quy chế biên giới quốc gia giữa CHXHCN Việt Nam và CHDCND Lào ký ngày 30 tháng 8 năm 1997 và theo các hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và Ban Biên giới của Chính phủ.
2. Việc xuất nhập cảnh của người lao động tại các tỉnh không có chung đường biên giới với CHDCND Lào được thực hiện theo quy định hiện hành về xuất nhập cảnh của mỗi nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các tổ chức kinh tế thuộc các tỉnh nói tại mục II Thông tư này đưa người lao động đi làm việc tại CHDCND Lào theo các hợp đồng nói tại mục I trên đây làm thủ tục đăng ký hợp đồng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo các mẫu 1, 2, 3 đính kèm Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nói tại điểm 1 mục II Thông tư này có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo các doanh nghiệp trên địa phương mình trong việc ký kết, đăng ký hợp đồng, tuyển chọn lao động, đào tạo giáo dục định hướng cho lao động trước khi đi, thu chi tài chính, công tác quản lý lao động, tổ chức thanh kiểm tra việc đưa người lao động đi làm việc ở CHDCND Lào theo các quy định hiện hành.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nói tại điểm 1 mục II Thông tư này theo chức năng của mình có trách nhiệm:
- Giúp Uỷ ban nhân dân thực hiện công tác quản lý nói tại điểm 2 mục IV Thông tư này và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đưa lao động đi làm việc ở CHDCND Lào;
- Nghiên cứu, đề xuất với Uỷ ban nhân dân các giải pháp mở rộng thị trường đồng thời quản lý chặt chẽ các doanh nghiệp và số lao động do địa phương mình đưa đi làm việc tại CHDCND Lào;
- Tổng hợp báo cáo với Uỷ ban nhân dân và Cục quản lý lao động với nước ngoài thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội số lượng lao động của địa phương đi làm việc tại CHDCND Lào theo định kỳ hàng quý, sáu tháng và cả năm theo mẫu số 4 kèm theo Thông tư này.
- Chỉ đạo Tổ chức kinh tế giải quyết kịp thời các vụ việc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng., Những vụ việc phức tạp phải phối hợp cùng với các cơ quan chức năng khác giải quyết, không để kéo dài gây hậu quả.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc đề nghị phản ánh về Cục Quản lý lao động với nước ngoài thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
MẪU SỐ 1
Ban hành kèm theo
Thông tư số 18/1999/TT-BLĐTBXH
ngày 14 tháng 8 năm 1999 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Tên của doanh nghiệp) |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
....., ngày... tháng... năm 199...
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG
ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ
THỜI HẠN TẠI CHDCND LÀO
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................
Tên giao dịch (nếu có):............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................
Điện thoại:......................................; Fax:................................................
3. Họ và tên người lãnh đạo doanh nghiệp:................ Chức vụ:..............
.................................................................................................................
Đăng ký hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn tại CHDCND Lào để thực hiện hợp đồng đã ký ngày... tháng... năm 19.... với (tên đối tác)....................... địa chỉ trụ sở chính của đối tác:...................
.................................................................................................................
Điện thoại:.............................; Fax:...................; người đại diện của đối tác:............................; chức vụ:.........................................................................
- Số lượng:..................................., trong đó nữ:.......................................
- Ngành nghề:...........................................................................................
- Mức lương: (Đồng VN/người/tháng):....................................................
- Chế độ làm thêm giờ:.............................................................................
- Thời gian làm việc (giờ/ngày):..............................................................
- Điều kiện ăn, ở:.....................................................................................
- Phí tuyển chọn (nếu có):.................................; chi phí đi lại:...............
- Phí đào tạo (nếu có): ............................................................................
- Bảo hiểm xã hội:...................................................................................
- Thời hạn hợp đồng:...............................................................................
- Thời gian dự kiến xuất cảnh:.................................................................
- Địa bàn dự kiến tuyển chọn:.................................................................
- Dự kiến đào tạo tại:...............................................................................
- Dự kiến thu của người lao động bao gồm:
Dự kiến thu của người lao động bao gồm:
+ Quản lý phí:..........................................................................................
+ Đặt cọc (nếu có)...................................................................................
+ Đào tạo:................................................................................................
+ Hồ sơ, hộ chiếu:....................................................................................
+ BHXH:.................................................................................................
+ Phí dịch vụ (phía đối tác).....................................................................
+..............................................................................................................
Với hợp đồng nhận thầu phải có thêm các thông tin sau:
- Giá trị công trình:..................................................................................
- Tiền đặt cọc thầu công trình:.................................................................
- Thời gian hoàn thành công trình (tháng):..............................................
- Dự kiến tiền lãi công trình:....................................................................
........................... (doanh nghiệp).................... cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định của Nhà nước.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu
và ghi rõ họ, tên)
MẪU SỐ 2
Ban hành kèm theo
Thông tư số 18/1999/TT-BLĐTBXH
ngày 14 tháng 08 năm 1999 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XIN ĐI
LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN TẠI CHDCND LÀO
THEO HỢP ĐỒNG CÁ NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(tỉnh, thành phố)....................................
1. Tên tôi là:..........................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................
3. Địa chỉ thường trú:............................................................................
- Số điện thoại:......................................................................................
4. Trình độ học vấn:..............................................................................
5. Nghề nghiệp:.....................................................................................
6. Đơn vị công tác:...............................................................................
Đề nghị cho phép thực hiện hợp đồng cá nhân đi làm việc có thời hạn tại CHDCND Lào đã ký ngày.... tháng.... năm 199.... với................. (tên chủ sử dụng)...................................; địa chỉ tại:.........................................................
- Ngành, nghề tại CHDCND Lào:.........................................................
- Thời hạn hợp đồng:.............................................................................
- Thời gian dự kiến xuất cảnh:..............................................................
- Hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng (bản sao có công chứng)
+..............................
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định của Nhà nước.
Xác nhận (UBND phường, xã hoặc cơ quan quản lý trực tiếp) |
........, ngày tháng năm 199 Người làm đơn ký tên (ghi rõ họ và tên) |
MẪU SỐ 3
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/1999/TT-BLĐTBXH
ngày 14 tháng 08 năm 1999 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
UBND TỈNH................. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: /LĐTBXH |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG
1. Tên doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng:.............................
.............................................................................................................
2. Hồ sơ gồm:......................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
3. Hợp đồng ký với đối tác:.................................................................
............................................................................................................
ngày tháng năm 1999
4. Nước đến làm việc: CHDCND Lào................................................
5. Thời hạn làm việc: .........................................................................
6. Số lượng:.......................... người;
7. Số lượng nữ:..................... người;
8. Cơ cấu nghề:...................................................................................
9. Thời gian dự kiến xuất cảnh: tháng năm 1999
Phiếu tiếp nhận đăng ký hợp đồng là căn cứ để làm thủ tục xuất cảnh cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo từng hợp đồng. Trong thời gian từ ngày..../..../1999 đến ngày...../....../1999, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp đồng không có ý kiến thì doanh nghiệp trực tiếp tới cơ quan xuất nhập cảnh làm các thủ tục tiếp theo.
Phiếu này được lập thành 3 bản: 1 bản doanh nghiệp có hồ sơ đăng ký hợp đồng; 1 bản Phòng Xuất nhập cảnh Sở Công an và 1 bản lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh..........
MẪU SỐ 4
Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/1999/TT-BLĐTBXH
ngày 14 tháng 08 năm 1999 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Tên (Sở LĐTBXH, doanh nghiệp)
......................................................
BÁO CÁO
ĐƯA NGƯỜI
LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN TẠI CHDCND LÀO
(dùng cho báo cáo quý và cả năm)
Số TT |
Hợp đồng số/năm |
Nước đến |
Số lao động theo hợp đồng |
Số lao động đi |
Số lao động về |
Số ra ngoài |
Số đang làm việc |
Ghi chú |
|||||||||
|
|
|
T/số |
Nữ |
T/số |
Nữ |
Đại học |
Có nghề |
Không nghề |
T/số |
Nữ |
Hoàn thành |
Trước hạn |
Chết |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......., ngày tháng năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)