Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 31/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 31/1998/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 31/1998/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 10/02/1998 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 31/1998/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ SỐ 31 /1998 /QĐ-TTG
NGÀY 10 THÁNG 02 NĂM
1998 VỀ VIỆC THÀNH LẬP ỦY BAN
QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9
năm 1992;
Để thống nhất sự chỉ đạo của Chính phủ đối với
quá trình Việt Nam gia nhập và hoạt động trong các tổ chức kinh tế - thương mại
quốc tế và khu vực;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập ủy ban Quốc gia về hợp
tác kinh tế quốc tế, gồm các thành viên sau đây:
- Chủ tịch Ủy ban: Phó Thủ tướng Chính phủ
Nguyễn Mạnh Cầm.
- Phó Chủ
tịch Ủy ban: Bộ
trưởng Bộ Thương mại Trương Đình Tuyển.
- Các ủy
viên:
+ Tổng Thư ký kiêm Trưởng đoàn Đoàn đàm phán
Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế: Thứ trưởng Bộ Thương mại.
+ Thứ trưởng Bộ Ngoại giao.
+ Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Thứ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thứ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường.
+ Thứ trưởng Bộ Công nghiệp.
+ Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
+ Thứ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin.
+ Thứ trưởng Bộ Tư pháp.
+ Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
+ Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
+ Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan.
+ Tổng Cục trưởng Tổng cục Du lịch.
Điều 2. Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế
quốc tế có những nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu sau đây:
1. Giúp Thủ
tướng Chính phủ chỉ đạo và điều phối hoạt động của các Bộ, ngành và địa phương
trong việc Việt Nam tham gia các hoạt động kinh tế - thương mại trong Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam á (ASEAN), Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM); đàm phán để gia nhập
và hoạt động trong Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Diễn đàn hợp tác kinh tế
Châu Á - Thái Bình
Dương (APEC) và các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế, khu vực khác.
2. Giúp Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định các chủ trương và phương án đàm phán chung
để làm cơ sở cho việc xây dựng phương án đàm phán của các Bộ, ngành và chỉ đạo
Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế trong quá trình đàm
phán gia nhập các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực nêu trên; chỉ
đạo hoạt động của các Bộ, ngành liên quan đến các lĩnh vực hoạt động của các tổ
chức này.
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các Bộ,
ngành thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính
sách về kinh tế, thương mại trong nước để thích ứng với các định chế của các tổ
chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực mà Việt Nam tham gia.
4. Giúp Thủ
tướng Chính phủ đôn đốc, kiểm tra các Bộ, ngành, các địa phương và đơn vị triển
khai thực hiện các cam kết và nghĩa vụ, cũng như bảo hộ các quyền và lợi ích
của Việt Nam trong các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực.
5. Kịp thời
báo cáo với Thủ tướng Chính phủ quá trình đàm phán và việc chỉ đạo các Bộ, ngành trong quá trình tham gia các tổ
chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực.
6. Thực
hiện những nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 3. Ngoài Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các
ủy viên, tổ chức bộ máy của ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế bao gồm:
1. Bộ máy
giúp việc ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế là Văn phòng ủy ban đặt
tại Bộ Thương mại.
Chức năng,
nhiệm vụ và biên chế của Văn phòng Ủy ban do Chủ tịch Ủy ban quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2. Đoàn đàm
phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế (Được thành lập theo quyết định
riêng của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 4. Thành lập ở
các Bộ, ngành liên quan bộ phận chuyên trách đảm nhận các công việc của Việt
Nam gia nhập và hoạt động trong các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu
vực có liên quan đến Bộ, ngành đó.
Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính
phủ hướng dẫn việc thành lập bộ phận chuyên trách ở các Bộ, ngành liên quan.
Điều 5.
1. Kinh phí
của Ủy ban Quốc gia
về hợp tác kinh tế quốc tế được cấp từ ngân sách Nhà nước và được tổng hợp
chung vào kinh phí của Bộ Thương mại.
2. Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế
quốc tế soạn thảo Quy chế về tổ chức và hoạt động của mình, trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau mười
lăm ngày kể từ ngày ký.
Điều 7. Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế
quốc tế, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.