Nghị định 37/CP của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 37/CP

Nghị định 37/CP của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:37/CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/04/1997
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Ngoại giao, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 37/CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 37/CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 37/CP NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 1997 VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UỶ BAN VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI TRỰC THUỘC BỘ NGOẠI GIAO

 

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Nghị định số 82/CP ngày 10/11/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Ngoại giao;

Căn cứ Nghị định số 77/CP ngày 06/11/1995 của Chính phủ về đặt Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,

NGHỊ ĐỊNH:

 

Điều 1.- Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài có vị trí như một Tổng cục trực thuộc Bộ Ngoại giao, giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và chỉ đạo lĩnh vực công tác về người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

 

Điều 2.- Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Nghiên cứu, tổng hợp và đánh giá tình hình cộng người đồng Việt Nam định cư ở nước ngoài; đề xuất với Chính phủ và với các cơ quan hữu quan về chủ trương, chính sách đối với cộng động.

2. Xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến người Việt Nam định cư ở nước ngoài để Bộ Ngoại giao trình Chính phủ và tổ chức thực hiện các văn bản đó sau khi được ban hành.

3. Phối hợp với các cơ quan có liên quan bảo hộ quyền lợi chính đáng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên cơ sở pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và luật pháp quốc tế.

4. Xây dựng chủ trương và phương thức vận động người Việt Nam định cư ở nước ngoài nâng cao ý thức cộng đồng, đoàn kết tương thân tương trợ, phát huy truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc; tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài góp phần xây dựng quê hương, đất nước, giúp đỡ người thân ở trong nước; phối hợp với các đoàn thể nhân dân trong công tác vận động thân nhân của họ ở trong nước, nghiên cứu các hình thức tổ chức và biện pháp thích hợp để tranh thủ các lực lượng trong cộng đồng, nhằm bảo vệ, đoàn kết cộng đồng, góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước.

5. Hướng dẫn, giúp đỡ người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong các mối liên hệ với đất nước; giới thiệu với trong nước khả năng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cùng với các cơ quan Nhà nước, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội ở trong nước xây dựng các mối quan hệ hợp tác về kinh tế, khoa học, công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hoá và các lĩnh vực khác giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với trong nước; giúp đỡ trí thức cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.

6. Phối hợp với các Bộ, ngành trong nước thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, giới thiệu với người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, về tình hình phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước nhằm đáp ứng nhu cầu hiểu biết tình hình đất nước, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc và học tiếng Việt của cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài, đồng thời giới thiệu với trong nước những thành tựu văn hoá, khoa học, công nghệ, kinh tế của cộng đồng.

7. Phối hợp với các cơ quan trong nước, các địa phương, các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài hướng dẫn, chỉ đạo về các mặt công tác liên quan đến việc thực hiện chính sách và công tác quản lý, vận động người Việt Nam định cử ở nước ngoài theo pháp luật Việt Nam và pháp luật nước sở tại.

8. Thực hiện quan hệ hợp tác quốc tế với nước ngoài và các tổ chức quốc tế về các mặt công tác liên quan đến người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

9. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

10. Quản lý công chức, viên chức và cơ sở vật chất của Uỷ ban theo quy định của Nhà nước và phân cấp của Bộ Ngoại giao.

 

Điều 3.- Lãnh đạo Uỷ ban có Chủ nhiệm và các Phó Chủ nhiệm.

Chủ nhiệm Uỷ ban là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. Các Phó Chủ nhiệm do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm và miễn nhiệm.

Uỷ ban được sử dụng con dấu riêng có hình Quốc huy.

 

Điều 4.- Tổ chức bộ máy của Uỷ ban gồm có:

- Văn phòng Uỷ ban (bao gồm Trung tâm Thông tin Tư liệu);

- Vụ Nghiên cứu, Tổng hợp về công tác cộng đồng;

- Vụ Quan hệ Kinh tế, Khoa học và Công nghệ;

- Vụ Thông tin Văn hoá (bao gồm Tạp chí Quê hương - báo viết và Tạp chí Nghe nhìn - báo hình).

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, biên chế và lề lối làm việc của các đơn vị nói trên.

nước ngoài, công tác về người Việt Nam định cư ở nước ngoài do người đứng đầu Cơ quan Đại diện Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ ngoại giao.

 

Điều 5.- Nghị định này thay thế Nghị định số 74/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài, Nghị định số 77/CP ngày 6 tháng 11 năm 1995 về đặt Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao và những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

 

Điều 6.- Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi