Nghị định 33/2024/NĐ-CP thực hiện Công ước Cấm sản xuất, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 33/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Công nghiệp, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Ngày 27/3/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Hóa chất độc được định nghĩa theo Công ước Cấm vũ khí hóa học là bất kỳ hóa chất nào, thông qua phản ứng hóa học của hóa chất đó lên quá trình sống, có thể gây tử vong, tê liệt tạm thời hoặc tác hại lâu dài đối với con người và động vật.
2. Yêu cầu về an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng; sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF như sau:
- Cơ sở sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF phải đáp ứng các yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 Luật Hóa chất và Điều 4, khoản 1 và 2 Điều 5, khoản 1 và 2 Điều 6 Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
- Cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải đáp ứng các yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 Luật Hóa chất và Điều 4, khoản 2 Điều 5, khoản 1 và 2 Điều 6 Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
3. Điều kiện để sản xuất hóa chất Bảng gồm có:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở lên chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
Xem chi tiết Nghị định 33/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 33/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2024/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất,
tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN
CÔNG ƯỚC CẤM VŨ KHÍ HÓA HỌC
Nghị định này quy định việc thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học (sau đây gọi tắt là Công ước cấm vũ khí hóa học) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc liên quan đến các hoạt động thực hiện Công ước cấm vũ khí hóa học trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Bộ phận sản xuất là tổ hợp của các chủng loại thiết bị bao gồm cả thùng chứa đã có hoặc tự tạo cần thiết cho quá trình sản xuất, chế biến và sử dụng hóa chất.
Cơ sở hóa chất được phân thành cơ sở hóa chất Bảng 1, 2, 3 và cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF, trong đó:
Cơ sở quy mô đơn lẻ là cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 cho các mục đích: Nghiên cứu, y tế, dược phẩm hoặc quốc phòng, an ninh. Tại cơ sở quy mô đơn lẻ, việc sản xuất được thực hiện trong các thiết bị phản ứng không cấu thành sản xuất liên tục. Dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít.
Cơ sở khác là cơ sở hóa chất Bảng 1 nhưng khác với cơ sở quy mô đơn lẻ, bao gồm: Cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 cho mục đích quốc phòng, an ninh với tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm; cơ sở sản xuất các hóa chất Bảng 1 cho mục đích nghiên cứu, y tế hoặc dược phẩm với sản lượng trên 100 gam/năm đối với một hóa chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm; phòng thí nghiệm điều chế tổng hợp hóa chất Bảng 1 cho mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm với tổng sản lượng từ 100 gam/năm trở lên;
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính, bản sao là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu. Đối với hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì bản sao là bản scan từ bản gốc hoặc bản điện tử hợp lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Bổ sung trường hợp ngoại trừ đối với một số hoá chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất như sau:
STT |
Tên tiếng Việt |
Tên tiếng Anh |
Mã HS |
Mã CAS |
Công thức hóa học |
55 |
Asen và hợp chất của asen, ngoại trừ: |
Arsenic and arsenic compounds. Exemption: |
2812.10 |
--- |
--- |
Arsenic trichloride |
Arsenic trichloride |
2812.10 |
7784-34-1 |
AsCl3 |
|
79 |
Xyanua và hợp chất xyanua, ngoại trừ: |
Cyanide and cyanide compound. Exemption: |
2811.19 |
--- |
--- |
Cyanogen chloride |
Cyanogen chloride |
2853.10 |
506-77-4 |
CClN |
|
Hydrogen cyanide |
Hydrogen cyanide |
2811.12 |
74-90-8 |
HCN |
3. Bãi bỏ một số hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất như sau:
STT |
Tên tiếng Việt |
Tên tiếng Anh |
Mã HS |
Mã CAS |
Công thức hóa học |
263 |
Dimetyl photphit |
Dimethyl phosphite |
29209090 |
868-85-9 |
C2H7O3P |
333 |
Fonofos (O-Etyl S-pheny letyl photphonodithioat) onofos |
Fonofos (O-Ethyl S-phenylethylphosp honodithioate) |
29309090 |
944-22-9 |
C10H15OS2P |
489 |
Metyl dietanol amin |
Methyldiethanol amine |
29221990 |
105-59-9 |
C5H13ON |
618 |
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetyl butan-2-ol |
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol |
29051900 |
464-07-3 |
C6H14O |
720 |
Triethy photphit |
Triethy phosphite |
29209090 |
122-52-1 |
C6H15O3P |
4. Bãi bỏ một số hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất như sau:
STT |
Tên tiếng Việt |
Tên tiếng Anh |
Mã HS |
Mã CAS |
Công thức hóa học |
137 |
Bis(2-clo etyl) sunphit |
Bis(2-chloro ethyl) sulphide |
29309090 |
505-60-2 |
C4H8Cl2S |
198 |
Cacbon diclorua |
Carbonic dichloride (phosgene) |
28112990 |
75-44-5 |
CCl2O |
242 |
Clopicrin: Triclo nitro metan |
Chloropicrin: Trichloro nitro metan |
29049000 |
76-06-2 |
CCl3NO2 |
291 |
Cyanogen clorit |
Cyanogen chloride |
28530000 |
506-77-4 |
CClN |
374 |
Dietyl photphit |
Diethyl phosphite |
29209090 |
762-04-9 |
C4H11O3P |
527 |
Fonofos |
Fonofos |
29309090 |
944-22-9 |
C10H15OS2P |
656 |
Lưu huỳnh clorua |
Sulfur monochloride |
28121000 |
10025-67-9 |
Cl2S2 |
658 |
Lưu huỳnh diclorit |
Sulfur dichloride |
28121000 |
10545-99-0 |
SCl2 |
762 |
N,n-dietyl amino etanol |
N,n-diethyl amino etanol |
29221990 |
100-37-8 |
C6H15ON |
767 |
N,n-dimetyl amino etanol và các muối proton hóa chất tương ứng |
N,n-Dimetyl amino ethanol |
29221990 |
108-01-0 |
C4H11ON |
815 |
N-etyl diethanol amin |
N-Ethyl diethanol amine |
29221990 |
139-87-7 |
C6H15O2N |
918 |
PFIB: 1,1,3,3,3-Pentaflo-2-(triflo metyl)-1-propen |
1-Propene,1,1,3,3,3- pentafluoro-2-(trifluoromethyl)- |
29033990 |
382-21-8 |
C4F8 |
935 |
Phosphorus triclorit |
Phosphorus trichloride |
28121000 |
7719-12-2 |
PCl3 |
937 |
Photpho pentaclorua |
Phosphorus penta chloride |
28121000 |
10026-13-8 |
PCl5 |
1090 |
Trietyl photphit |
Triethy phosphite |
29209090 |
122-52-1 |
C6H15O3P |
1103 |
Trimetyl photphit |
Trimethyl phosphite |
29209090 |
121-45-9 |
C3H9O3P |
Cục Hoá chất (Bộ Công Thương) được chỉ định là Cơ quan quốc gia Việt Nam thực hiện Công ước Cấm vũ khí hoá học, đầu mối liên hệ giữa Việt Nam với Tổ chức Công ước và với các Quốc gia thành viên khác theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Công ước.
Các nội dung về phòng, chống phổ biến vũ khí hóa học được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 81/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt và văn bản pháp luật khác có liên quan.
SẢN XUẤT, KINH DOANH, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU,
CHẾ BIẾN, SỬ DỤNG, TÀNG TRỮ HÓA CHẤT BẢNG;
SẢN XUẤT HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
YÊU CẦU VỀ AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH
HÓA CHẤT BẢNG; SẢN XUẤT HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF;
THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HÓA CHẤT
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến, sử dụng và tàng trữ hóa chất Bảng; sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF phải tuân thủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất tại Điều 36, 37, 39 và 42 Luật Hóa chất; Điều 20 và 21 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất (sau đây gọi tắt là Nghị định số 82/2022/NĐ-CP).
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất Bảng; sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF có trách nhiệm phân loại, ghi nhãn, lập Phiếu an toàn hóa chất đối với hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF trước khi đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường theo quy định tại Điều 27, 28 và 29 Luật Hóa chất; Điều 23 và 24 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
Tổ chức, cá nhân mua bán hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF có trách nhiệm lập Phiếu kiểm soát mua bán hóa chất độc theo Điều 23 Luật Hóa chất nếu các hóa chất có một trong những đặc tính nguy hiểm quy định từ điểm đ đến điểm n khoản 4 Điều 4 Luật Hóa chất.
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF, kinh doanh, xuất nhập khẩu, chế biến, sử dụng và tàng trữ hóa chất Bảng phải tuân thủ các quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
Yêu cầu đối với việc san chiết, đóng gói hóa chất Bảng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF, kinh doanh, xuất nhập khẩu, chế biến, sử dụng và tàng trữ hóa chất Bảng có trách nhiệm cung cấp thông tin và lưu trữ thông tin về hóa chất theo quy định tại Điều 49, Điều 53 Luật Hóa chất.
Tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF phải tuân thủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của pháp luật về đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, hàng không dân dụng, hàng hải, các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên và các quy định khác của pháp luật.
SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT BẢNG; SẢN XUẤT HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU HÓA CHẤT BẢNG
CHẾ BIẾN, SỬ DỤNG, TÀNG TRỮ HÓA CHẤT BẢNG
BÁO CÁO HÓA CHẤT BẢNG, HÓA CHẤT DOC, DOC – PSF
CÁC QUY ĐỊNH VỀ THANH SÁT VÀ THANH TRA, KIỂM TRA
THANH SÁT QUỐC TẾ
Kiểm tra tài liệu bao gồm những hạng mục: Tài liệu quy trình công nghệ (sơ đồ tiến trình công nghệ, công suất, sơ đồ công ty, bản đồ nhà máy); nhật ký vận hành nhà máy, hồ sơ các mẻ; hồ sơ kiểm tra chất lượng, kể cả các số liệu phân tích; hồ sơ về kho hàng và vận chuyển (cả bên trong lẫn bên ngoài); các tài liệu về đảm bảo sức khỏe, an toàn và môi trường, gồm Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) của các hóa chất, quy trình vận hành chuẩn (SOP), quy định an toàn riêng của cơ sở, quy định về giới hạn tiếp xúc với các hóa chất có trong cơ sở, cảnh báo nguy hại có thể có;
THANH TRA, KIỂM TRA
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC CẤM VŨ KHÍ HOÁ HỌC
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong trường hợp các văn bản được viện dẫn trong Nghị định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Phụ lục I
DANH MỤC HÓA CHẤT BẢNG
(Kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
________
Những hóa chất Bảng dưới đây là những chất chính (cơ chất), còn các dẫn xuất của chúng được Tổ chức Công ước liệt kê trong Sổ tay Hóa chất hoặc trên Cơ sở dữ liệu của Tổ chức Công ước (https://apps.opcw.org/CAS/default.aspx). Đến tháng 12 năm 2022, Cơ sở dữ liệu của Tổ chức Công ước ghi nhận 35.849 hóa chất Bảng. Thông tin về các hóa chất Bảng này sẽ được Bộ Công Thương cung cấp theo yêu cầu cụ thể.
1. Hóa chất Bảng 1
STT |
Tên hóa chất theo tiếng Việt |
Tên hóa chất theo tiếng Anh |
Mã số HS |
Mã CAS |
Công thức hóa học |
1A |
Các hóa chất độc |
Toxic Chemicals |
|
|
|
1. |
Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofluoridate, |
O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)- phosphonofluoridates |
2931.59 |
|
|
Ví dụ: |
E.g. |
|
|
|
|
Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluoridate |
Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluoridate |
2931.59 |
107-44-8 |
C4H10FO2P |
|
Soman: O-Pinacolyl methylphosphonofluoridate |
Soman: O-Pinacolyl methylphosphonofluoridate |
2931.59 |
96-64-0 |
C7H16FO2P |
|
2. |
Các hợp chất 0-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - phosphoramidocyanidate |
O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates |
2931.49 |
|
|
Ví dụ: |
E.g. |
|
|
|
|
Tabun:O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate |
Tabun:O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate |
2931.49 |
77-81-6 |
C5H11N2O2P |
|
3. |
Các hợp chất O-Alkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolate và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
0-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)- aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts |
|
|
|
Ví dụ: |
E.g. |
|
|
|
|
VX: O-Ethyl S-2-diisopropylammoethyI methyl phosphonothiolate |
VX: O-Ethyl S-2-diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate |
2930.90 |
50782-69-9 |
C11H26NO2PS |
|
4. |
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh: |
Sulfur mustards: |
|
|
|
2-Chloroethylchloromethylsulfide |
2-Chloroethylchloromethylsulfide |
2930.90 |
2625-76-5 |
C3H6CI2S2 |
|
Khí gây bỏng: Bis(2-chloroethyl)sulfide |
Mustard gas: Bis(2-chloroethyl)sulfide |
2930.90 |
505-60-2 |
C4H8Cl 2S2 |
|
Bis(2-chloroethylthio)methane |
Bis(2-chloroethylthio)methane |
2930.90 |
63869-13-6 |
C5H10Cl 2S2 |
|
Sesquimustard: 1,2-Bis(2- chloroethylthio)ethane |
Scsquimustard: 1,2-Bis(2- chloroethylthio)ethane |
2930.90 |
3563-36-8 |
C6H12Cl2S2 |
|
1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane |
1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane |
2930.90 |
63905-10-2 |
C7H14Cl2S2 |
|
1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane |
1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane |
2930.90 |
142868-93-7 |
C8H16Cl2S2 |
|
1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane |
1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane |
2930.90 |
142868-94-8 |
C9H18Cl2S2 |
|
Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether |
Bis( 2 -chioroethy Ithiomethyl) ether |
2930.90 |
63918-90-1 |
C6H12Cl2OS2 |
|
Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis(2- chloroethy Ithi oethyl)ether |
O-Mustard: Bis(2- chloroethylthioethyl)ether |
2930.90 |
63918-89-8 |
C8H16Cl2OS2 |
|
5. |
Các hợp chất Lewisite |
Lewisites: |
|
|
|
Lewisite 1:2-Chlorovinyidichloroarsine |
Lewisite 1: 2- Chlorovinyldichloroarsine |
2931.90 |
541-25-3 |
C2H2AsCl3 |
|
Lewisite 2: Bis(2- chlorovinyl)chloroarsine |
Lewisite 2: Bis(2- chlorovinyl)chloroarsine |
2931.90 |
40334-69-8 |
C4H4ASCl3 |
|
Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine |
Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine |
2931.90 |
40334-70-1 |
C6H6ASCl3 |
|
6. |
Hơi cay Nitơ |
Nitrogen mustards: |
|
|
|
HN1: Bis(2-chloroethyl)ethylamine |
HN1: Bis(2-chloroethyl)ethylamine |
2921.19 |
538-07-8 |
C6H13Cl2N |
|
HN2: Bis(2-chloroethyl)methylamine |
HN2: Bis(2-chloroethyl)methylamine |
2921.19 |
51-75-2 |
C5H11Cl2N |
|
HN3: Tris(2-chloroethyl)amine |
HN3: Tris(2-chloroethyl)amine |
2921.19 |
555-77-1 |
C6H12CI3N |
|
7. |
Saxitoxin |
Saxitoxin |
2939.80 |
35523-89-8 |
C10H17N7O4 |
8. |
Ricin |
Ricin |
3002.49 |
9009-86-3 |
C21H16FN3OS |
9. |
P-Alkyl (H hoặc ≤C10, gồm cả cycloalkyl) N-(1-(dialkyl (≤C10, gồm cả Cycloalkyl) amino)) alkylidene (H hoặc <C10, gồm cả cycloalkyl) phosphoramidic fluorides và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
P-alkyl (H or ≤C10, incl. cycloalkyl) N-(1-(dialkyl(≤C10, incl. cycloalkyl)amino))alkylidene(H or ≤C10, incl. Cycloalkyl) phosphonamidic fluorides and corresponding alkylated or protonated salts |
2931.59 |
|
|
Ví dụ: |
E.g. |
|
|
|
|
N-(1-(di-n-decylamino)-n-decylidene)- P-decylphosphonamidic fluoride |
N-(1 -(di-n-decylamino)-n-decylidene)- P-decylphosphonamidic fluoride |
2931.59 |
2387495-99-8 |
C40H82FN2OP |
|
Methyl-(1- (diethylamino)ethylidene)phosphonamid ofluoridate |
Methyl-(1- (diethylamino)ethylidene)phosphonami dofluoridate |
2931.59 |
2387496-12-8 |
C7H16FN2OP |
|
10. |
O-alkyl (H hoặc ≤C10, gồm cả cycloalkyl) N-( 1 -(dialkyl (≤C 10, gồm cả Cycloalkyl) amino)) alkylidene (H hoặc ≤C10, gồm cả cycloalkyl) phosphoramidofluoridates và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
O-alkyl (H or ≤C10, incl. cycloalkyl) N-(l-(dialkyl(≤C10, incl. cycloalkyl)amino))alkylidene(H or ≤C10, incl. cycloalkyl) phosphoramidofluoridates and corresponding alkylated or protonated salts |
2929.90 |
|
|
Ví dụ: |
E.g. |
|
|
|
|
O-n-Decyl N-( 1 -(di-n-decylamino)-n- decylidene)phosphoramidofluoridate |
O-n-Decyl N-(l-(di-n-decylamino)-n- decylidene)phosphoramidofluoridate |
2929.90 |
2387496-00-4 |
C40H82FN2O2P |
|
Methyl (1- (diethylamino)ethylidene)phosphoramid ofluoridate |
Methyl (1- (diethylamino)ethylidene)phosphorami dofluoridate |
2929.90 |
2387496-04-8 |
C7H16FN2O2P |
|
Ethyl (1- (diethylamino)ethylidene)phosphoramid ofluoridate |
Ethyl(1- (diethylamino)ethylidene)phosphoramidofluoridate |
2929.90 |
2387496-06-0 |
C8H18FN2O2P |
|
11. |
Methyl- (bis(diethylamino)methylene)phosphona midofluoridate |
Methyl- (bis(diethylamino)methylene)phosphon amidofluoridate |
2931.59 |
2387496-14-0 |
C10H23FN3OP |
12. |
Carbamate (bậc bốn và bậc hai của dimethylcarbamoyloxypyridines) |
Carbamates (quaternaries and bisquatemariesof dimethylcarbamoyloxypyridines) |
2933.39 |
|
|
Bậc 4 của dimethylcarbamoyloxypyridines: |
Quaternaries of dimethylcarbarnoyloxypyridines: |
2933.39 |
|
|
|
1 – [N,N-dialky 1(≤C 10)-N-(n-(hydroxyl, cyano, acetoxy)alkyl(≤C10)) ammonio]- n-[N-(3-dimethylcarbamoxy-a- picolinyl)-N,N-dialkyl(≤C 10) ammonio]decane dibromide (n=1-8) |
1 -[N,N-dialkyl(≤C 10)-N-(n-(hydroxyl, cyano, acetoxy)alkyl(≤C 10)) ammonio]-n-[N-(3- dimethy Icarbamoxy-a-picol iny 1)-N >N- dialkyl(≤C10) ammonio]decane dibromide (n=1-8) |
2933.39 |
|
|
|
Ví dụ: |
E.g |
|
|
|
|
1-[N,N-dimethyl-N-(2-hydroxy)ethylammonio]-10-[N-(3- dimethylcarbamoxy-a-picolinyl)-N,N- dimethylammonioldecane dibromide |
1-[N,N-dimethyl-N-(2-hydroxy)ethylammonio]-10- [N-(3- dimethylcarbamoxy-a-picolinyl)-N,N- dimethylammonio]decane dibromide |
2933.39 |
77104-62-2 |
C25H48BrN4O3+ |
|
Bisquatemaries của dimethylcarbamoyloxypyridines: |
Bisquatemaries of dimethyl carbamoy loxy pyridines: |
2933.39 |
|
|
|
1,n-Bis[N-(3-dimethylcarbamoxy-a- picolyl)-N,N-dialky 1(≤C 10) ammonio]- alkane-(2,(n-l)-dione) dibromide (n=2-12) |
l,n-Bis[N-(3-dimethylcarbamoxy-a- picolyl)-N,N-dialkyl(≤C 10) ammonio]- alkane-(2,(n-l)-dione) dibromide (n=2- 12) |
2933.39 |
|
|
|
Ví dụ: |
E.g. |
|
|
|
|
1,10-Bis[N-(3-dimethylcarbamoxy-a- picolyl)-N-ethyl-N- methylammonio]decane-2,9-dione dibromide |
1,10-Bis[N-(3-dimethylcarbamoxy-a- picolyI)-N-ethyl-N- methylammonio]decane-2,9-dione dibromide |
2933.39 |
77104-00-8 |
C34H54Br2N6O6 |
|
IB |
Các tiền chất |
Precursors |
|
|
|
13. |
Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i- Pr) phosphonyldifluoride |
Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides |
|
|
|
Ví dụ: |
E.g. |
|
|
|
|
DF: Methylphosphonyldifluoride |
DF: Methylphosphonyldifluoride |
2931.59 |
676-99-3 |
CH3F2OP |
|
14. |
Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc <=C10, bao gồm cycloalkyl) 0-2-dalkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) photphonit và muối alkyl hóa hoặc proton tương ứng |
O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) O-2-dalky] (Me, Et, n-Pr or i-Pr)- aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts |
|
|
|
Ví dụ: |
E.g. |
|
|
|
|
QL: O-Ethyl 0-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite |
QL: O-Ethyl 0-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite |
2931.49 |
57856-11-8 |
C11H26NO2P |
|
15. |
Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate |
Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate |
2931.59 |
1445-76-7 |
C4H10ClO2P |
16. |
Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate |
Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate |
2931.59 |
7040-57-5 |
C7H16ClO2P |
2. Hóa chất Bảng 2
STT |
Tên hóa chất theo tiếng Việt |
Tên hóa chất theo tiếng Anh |
Mã số HS |
Mã CAS |
Công thức hóa học |
2A |
Các hóa chất độc |
Toxic Chemicals |
|
|
|
1. |
Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino)ethyl] phosphorothiolate and corresponding alkylated or protonated salts |
2930.90 |
78-53-5 |
C10H24NO3PS |
2. |
PFIB: 1,1,3,3,3 -Pentafluoro-2- (trifluoromethyl)-1 -propene |
PFIB: 1,1,3,3,3 -Pentafluoro-2- (trifluoromcthyl)-1 -propene |
2903. 59 |
382-21-8 |
C4F8 |
2A* |
|
|
|
|
|
3. |
BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate (*) |
BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate (*) |
2933.39 |
6581-06-2 |
C21H23NO3 |
2B |
Các tiền chất |
Precursors |
|
|
|
4. |
Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm methyl, ethyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác |
Chemicals, except for those listed in Schedule 1, containing a phosphorus atom to which is bonded one methyl, ethyl or propyl (normal or iso) group but not further carbon atoms |
Nếu là các dẫn xuất phospho - hữu cơ không halogen hoá, áp mã: 2931.41 2931.42 2931.43 2931.49 Nếu là các dẫn xuất phospho - hữu cơ halogen hoá, áp mã: 2931.51 2931.52 2931.53 2931.59 |
|
|
Ví dụ |
E.g |
|
|
|
|
Methylphosphonyl dichloride |
Methylphosphonyl dichloride |
2931.00 |
676-97-1 |
CH3C12OP |
|
Dimethyl methylphosphonate |
Dimethyl methylphosphonate |
2931.00 |
756-79-6 |
C3H9O3P |
|
Ngoại trừ: Fonofos: |
Exemption: Fonofos: |
|
|
|
|
O-Ethyl S-phenyl ethylphosphonothiolothionate |
O-Ethyl S-phenyl ethylphosphonothiolothionate |
2931.00 |
944-22-9 |
C10H15OPS2 |
|
5. |
Các hợp chất N.N-Dialkyl (Me, Et, n- Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalide |
N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i- Pr) phosphoramidic dihalides |
2929.90 |
|
|
6. |
Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidate |
Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i- Pr)-phosphoramidates |
2929.90 |
|
|
7. |
Arsenic trichloride |
Arsenic trichloride |
2812.19 |
7784-34-1 |
AsC13 |
8. |
2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid |
2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid |
2918.17 |
76-93-7 |
C14H12O3 |
9. |
Quinuclidin-3-ol |
Quinuclidin-3-ol |
2933.35 |
1619-34-7 |
C7H13NO |
10. |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2- chloride |
N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethyl-2-chlorides |
2922.19 |
|
|
và các muối proton hóa tương ứng |
and corresponding protonated salts |
|
|
|
|
11. |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane-2-ol |
N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or n-Pr) aminoethane-2-ols |
2922.19 |
|
|
và các muối proton hóa tương ứng |
and corresponding protonated salts |
|
|
|
|
Ngoại trừ: |
Exemptions: |
|
|
|
|
N,N-Dimethylaminoethanol |
N ,N-D imethy lam inoethanol |
2922.19 |
108-01-0 |
C4H11NO |
|
và các muối proton hóa tương ứng |
and corresponding protonated salts |
|
|
|
|
N,N-Diethylaminoethanol |
N,N-Diethylaminoethanol |
2922.19 |
100-37-8 |
C6H15NO |
|
và các muối proton hóa tương ứng |
and corresponding protonated salts |
|
|
|
|
12. |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng |
N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiols and corresponding protonated salts |
2930.90 |
|
|
13. |
Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyethyl) sulfide |
Thiodiglycol: Bis(2- hydroxyethyl)sulfide |
2930.70 |
111-48-8 |
C4H10O2S |
14. |
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutan- 2-ol |
Pinacolyl alcohol: 3,3- Dimethylbutan-2-ol |
2905.19 |
464-07-3 |
C6H14O |
3. Hóa chất Bảng 3
STT |
Tên hóa chất theo tiếng Việt |
Tên hóa chất theo tiếng Anh |
Mã số HS |
Mã CAS |
Công thức hóa học |
3A |
Các hóa chất độc |
Toxic Chemicals |
|
|
|
1. |
Phosgene: Carbonyl dichloride |
Phosgene: Carbonyl dichloride Cl |
2812.11 |
75-44-5 |
CCl 2O |
2. |
Cyanogen chloride |
Cyanogen chloride |
2853.10 |
506-77-4 |
CClN |
3. |
Hydrogen cyanide |
Hydrogen cyanide |
2811.12 |
74-90-8 |
HCN |
4. |
Chloropicrin:Trichloronitromethane |
Chloropicrin :Trichloronitromethane |
2904.91 |
76-06-2 |
CCl3NO2 |
3B |
Các tiền chất |
Precursors |
|
|
|
5, |
Phosphorus oxychloride |
Phosphorus oxychloride |
2812.12 |
10025-87-3 |
Cl3OP |
6. |
Phosphorus trichloride |
Phosphorus trichloride |
2812.13 |
7719-12-2 |
Cl3P |
7. |
Phosphorus pentachloride |
Phosphorus pentachloride |
2812.14 |
10026-13-8 |
Cl5P |
8. |
Trimethyl phosphite |
Trimethyl phosphite |
2920.23 |
121-45-9 |
C3H9O3P |
9. |
Triethyl phosphite |
Triethyl phosphite |
2920.24 |
122-52-1 |
C6H15O3P |
10. |
Dimethyl phosphite |
Dimethyl phosphite |
2920.21 |
868-85-9 |
C2H7O3P |
11. |
Diethyl phosphite |
Diethyl phosphite |
2920.22 |
762-04-9 |
C4H11O3P |
12. |
Sulfur monochloride |
Sulfur monochloride |
2812.15 |
10025-67-9 |
Cl2S2 |
13. |
Sulfur dichloride |
Sulfur dichloride |
2812.16 |
10545-99-0 |
Cl2S |
14. |
Thionyl chloride |
Thionyl chloride |
2812.17 |
7719-09-7 |
Cl2OS |
15. |
Ethyldiethanolamine |
Ethyldieth anolami ne |
2922.17 |
139-87-7 |
C6H15NO2 |
16. |
Methyldiethanolamine |
Methyldiethanolamine |
2922.17 |
105-59-9 |
C5H13NO2 |
17. |
Triethanolamine |
Triethanolamine |
2922.15 |
102-71-6 |
C6H15NO3 |
Phụ lục II
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
___________
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Văn bản đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng |
Mẫu số 01 |
2 |
Văn bản đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng |
Mẫu số 02 |
3 |
Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng |
Mẫu số 03 |
4 |
Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng |
Mẫu số 04 |
5 |
Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng |
Mẫu số 05 |
6 |
Đánh giá điều kiện thực tế sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng |
Mẫu số 06 |
7 |
Biên bản đánh giá điều kiện thực tế sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng |
Mẫu số 07 |
8 |
Báo cáo hóa chất Bảng 1 |
Mẫu số 08 |
9 |
Báo cáo hóa chất Bảng 2 |
Mẫu số 09 |
10 |
Báo cáo hóa chất Bảng 3 |
Mẫu số 10 |
11 |
Báo cáo hóa chất DOC, DOC-PSF |
Mẫu số 11 |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN _____________ Số: …../……1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ 2….., ngày …. tháng … năm ….. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh Giấy phép………3 Hóa chất Bảng
____________
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail:....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh ………………………..
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail: ....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:………………….5
Số điện thoại: .... Fax: .... E-mail: ....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………6
2. Đề nghị……..4cấp…………7Giấy phép…………..3hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất Bảng |
|
Sản lượng/ khối lượng (năm)9 |
|||
Tên hóa học |
Mã CAS |
Tên gọi theo IUPAC |
Công thức hóa học |
Hàm lượng8 |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
3. Giải trình thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, kinh doanh hoặc thay đổi sản lượng sản xuất, khối lượng kinh doanh (nếu có)10
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày . . . tháng .. . năm . . . của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm11:
1. ………..
2. ………..
3. ……….
4. ………
Nơi nhận: - Như trên: - Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh” tên hóa chất Bảng (ví dụ hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất Bảng 2,...).
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép thì ghi rõ “cấp lại” hoặc “cấp điều chỉnh” và nêu tên Giấy phép đã được cấp, thời gian cấp, lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ sản lượng hóa chất Bảng sản xuất tối đa trong một năm (kg, tấn/năm). Trường hợp kinh doanh hóa chất Bảng ghi là khối lượng.
10 Nêu rõ việc thay đổi hóa chất Bảng sản xuất, sản lượng sản xuất/thay đổi hóa chất bảng kinh doanh, khối lượng kinh doanh
11 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN _____________ Số: …../……1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ 2….., ngày …. tháng … năm ….. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh
Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng
_________
Kính gửi: ……………..4
1. Tên tổ chức, cá nhân: …………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………….
Số điện thoại:.... Fax: .... E-mail: ....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh……………………
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail:....
- Địa chỉ kho chứa hóa chất:……………………5
Số điện thoại: .... Fax:.... E-mail:....
- Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sản xuất và Kinh doanh □
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: .........................6
- Mục đích nhập khẩu: Sử dụng □ Kinh doanh □ Khác □
2. Đề nghị................4 cấp...............7giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu3 hóa chất Bảng, cụ thể như sau:
STT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất Bảng |
|
Khối lượng (kg, tấn)9 |
|||
Tên hóa học |
Mã CAS |
Tên gọi theo IUPAC |
Công thức hóa học |
Hàm lượng8 |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
3. Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Hóa đơn/Vận đơn số: ...ngày...tháng...năm.....
4. Tên quốc gia nhập khẩu/xuất khẩu3:..................................
5. Thời gian thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu3:..................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số ../.../NĐ-CP ngày . . . tháng .. . năm . .. của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, nếu vi phạm chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm10:
1. ..............
2. ...............
3. .................
Nơi nhận: - Như trên: - Lưu: …
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
1 Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
2 Địa danh nơi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đóng trụ sở chính.
3 Ghi rõ “nhập khẩu” hoặc “xuất khẩu”.
4 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5 Kê khai tất cả địa chỉ kho chứa hóa chất Bảng (nếu có).
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp.
7 Trường hợp cấp lại/cấp điều chỉnh nêu rõ lý do đề nghị cấp lại/cấp điều chỉnh.
8 Nêu rõ hàm lượng %.
9 Nêu rõ khối lượng hóa chất Bằng nhập khẩu hoặc xuất khẩu (kg, tấn).
10 Liệt kê cụ thể từng tài liệu, giấy tờ (đánh số thứ tự).Kèm theo Mẫu số 02
GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG CUỐI CÙNG1
Nước xuất khẩu: ..................
Người xuất khẩu: ...................
A. HÓA CHẤT CHUYỂN GIAO |
||||
Loại: |
Tên IUPAC |
|
||
Số CAS |
|
|||
Tổng khối lượng: |
|
|||
B. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CUỐI CÙNG |
||||
1. |
|
|||
2. |
|
|||
3. |
|
|||
C. NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI CÙNG |
||||
Tôi (Chúng tôi) xác nhận là những người sử dụng cuối cùng hoá chất nêu tại phần A. Tôi (chúng tôi) sẽ không xuất khẩu, bán lại hoặc bỏ lại bên ngoài lãnh thổ quốc gia của những người sử dụng nêu dưới đây cho bất kỳ ai, thể nhân hoặc pháp nhân. Chúng tôi cam đoan những nội dung kê khai trong Chứng nhận này là sự thật và không chịu trách nhiệm về những nội dung không có trong Chứng nhận này. |
||||
Tên: |
Khối lượng (kg): |
|||
Chức vụ: |
||||
Doanh nghiệp: |
||||
Địa chỉ: |
||||
Chữ ký: |
Ngày: |
|||
Tên: |
Khối lượng (kg): |
|||
Chức vụ: |
||||
Doanh nghiệp: |
||||
Chữ ký: |
Ngày: |
|||
D. CHỨNG NHẬN CỦA QUỐC GIA TIẾP NHẬN2 Chứng nhận rằng hóa chất đã tiếp nhận nêu trên sẽ chỉ được sử dụng cho những mục đích không bị cấm theo Công ước Cấm vũ khí hoá học và sẽ không được tái chuyển giao. |
||||
Tên: |
||||
Chức vụ: |
||||
Cơ quan: |
||||
Địa chỉ: |
||||
Chữ ký: |
||||
Chú thích:
1 Áp dụng cho thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu hóa chất Bảng 3 với tổ chức, cá nhân thuộc quốc gia không là thành viên Công ước. Chứng nhận này nộp kèm trong hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu.
2 Quốc gia tiếp nhận là Quốc gia không là thành viên Công ước, nhập khẩu hóa chất Bảng 3 từ Việt Nam.
Mẫu số 03
GIẤY PHÉP ................1 Hóa chất Bảng _______ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP ....3 Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng...năm.... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học; Theo ...4; Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ....1 hóa chất Bảng của ...5; Theo đề nghị của ...6. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép .....5: 1. Địa chỉ trụ sở chính:... 2. Số điện thoại: ..........Fax: ......... 3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kho hóa chất: ......... 4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: .........7 5. Mã số doanh nghiệp/thuế: ....
|
|
Được .....1 hóa chất Bảng với chủng loại và sản lượng cụ thể như sau:
Điều 2. ....5 phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số.../..../NĐ-CP ngày...tháng...năm... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Nếu có sự thay đổi các thông tin nêu tại Giấy phép bày và thay đổi điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng....5 có nghĩa vụ báo cáo với....3 Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký8./
|
Chú thích:
1 Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”.
2 Ghi địa bàn nơi có trụ sở chính của cơ quan cấp phép.
3 Ghi chức danh của cơ quan cấp phép.
4 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp phép.
5 Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
6 Trưởng đơn vị tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo cơ quan cấp phép.
7 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp.
8 Trường hợp cấp lại/cấp điều chỉnh, Giấy phép cũ phải được thay thế, ghi cụ thể “Giấy phép này thay thế Giấy phép số ... ngày ... tháng ... năm ...”
9 Tên các tổ chức liên quan.
10 Ghi chữ viết tắt của đơn vị thẩm định hồ sơ.Mẫu số 04
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP _____________ Số: ..../..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....1, ngày ... tháng ... năm ...... |
GIẤY PHÉP
Nhập khẩu/xuất khẩu2 hóa chất Bảng
________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP...3
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày . . . tháng . . . năm . . . của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Theo...4;
Xét đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu2 hóa chất Bảng5 tại văn bản số:. . . ngày .. . tháng ... năm của . . .6.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ......................6
1. Địa chỉ trụ sở chính: .............................
2. Số điện thoại:.................... Fax:.............. Email:.....................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: .....................7
4. Mã số doanh nghiệp/thuế: . . .
- Được nhập khẩu/xuất khẩu2 hóa chất Bảng5 như Phụ lục đính kèm.
- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu2: ........................8
- Thời gian thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu2: ............................
Điều 2........ 6 phải thực hiện đúng mục đích nhập khẩu/xuất khẩu2, các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày . . . tháng . . . năm . . . của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày . . . tháng . . . năm ...9
Nơi nhận: - Như Điều 1; - Chi cục hải quan cửa khẩu; - Lưu: VT,....10
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP (Ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
1 Ghi địa bàn nơi có trụ sở chính của cơ quan cấp phép.
2 Ghi rõ “nhập khẩu” hoặc “xuất khẩu”.
3 Ghi chức danh của cơ quan cấp phép.
4 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp phép.
5 Ghi cụ thể hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất Bảng 2 hoặc hóa chất Bảng 3.
6 Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép.
7 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp.
8 Ghi mục đích nhập khẩu để “sử dụng trong sản xuất” hoặc để “kinh doanh”.
9 Thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp phép. Trường hợp cấp lại/cấp điều chỉnh, Giấy phép cũ phải được thay thế, ghi cụ thể “Giấy phép này thay thế Giấy phép số ... ngày ... tháng ... năm ...”
10 Ghi chữ viết tắt của đơn vị thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép.
Phụ lục
DANH MỤC HÓA CHẤT
(Kèm theo Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu số:... ngày... tháng .... năm ....)
TT |
Tên thương mại |
Thông tin thành phần hoá chất Bảng |
Khối lượng |
Mô tả |
Quốc gia xuất khẩu/ nhập khẩu |
||||
Tên hóa chất Bảng |
Mã CAS |
Hàm lượng (%) |
Đơn vị tính |
Thành phần hoá chất Bảng |
Hỗn hợp chứa hoá chất bảng |
||||
1 |
ABC |
Triethanolamine |
102-71-6 |
20 |
Kilogam |
100 |
500 |
Xuất khẩu/Nhập khẩu 100 kg Triethanolamine (hàm lượng 20%) trong 500 kg hỗn hợp có tên thương mại ABC theo hợp đồng/ thoả thuận mua bán/hoá đơn/vận đơn số... ngày... tháng... năm... |
Hàn Quốc |
2 |
Triethanolamine |
Triethanolamine |
102-71-6 |
100 |
Kilogam |
100 |
100 |
Xuất khẩu/Nhập khẩu 100 kg Triethanolamine (hàm lượng 100%) theo hợp đồng/ thoả thuận mua bán/hoá đơn/vận đơn số... ngày... tháng... năm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất, kinh doanh1 hóa chất Bảng
_________
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng: ..........................
2. Hóa chất Bảng2 đề nghị cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh: .............................
3. Bản kê khai địa điểm sản xuất, kinh doanh1: .....................................................
4. Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa: Bản vẽ phải có các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất (bản vẽ kèm theo Thuyết minh này).
5. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa (liệt kê tên giấy tờ);
- .............................
- .............................
(Gửi bản phô tô công chứng kèm theo Thuyết minh này).
6. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất Bảng3, gồm:
- Sơ đồ quy trình;
- Nội dung thuyết minh quy trình.
7. Quy trình kinh doanh hóa chất Bảng3:
- Sơ đồ quy trình;
- Nội dung thuyết minh quy trình.
8. Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất gồm các thông tin như bảng dưới đây:
TT |
Tên các thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh |
Thông số kỹ thuật chính |
Xuất xứ |
Năm sản xuất |
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
Thời hạn hiệu chuẩn, kiểm định |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
9. Phiếu an toàn hóa chất4:
- ...............................
- ...............................
(Gửi Phiếu an toàn hóa chất kèm theo Thuyết minh này).
Chú thích:
1 Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”.
2 Ghi cụ thể hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất Bảng 2 hoặc hóa chất Bảng 3.
3 Nêu rõ quy trình sản xuất từ khâu đầu vào đến đầu ra. Nêu rõ quy trình kinh doanh từ khâu nhập hàng, giao khách hàng đến vận chuyển hoặc tàng trữ. Trường hợp sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng thì phải thuyết minh hai quy trình: Sản xuất; kinh doanh.
4 Nếu có từ 02 hóa chất trở lên cần liệt kê từng Phiếu an toàn hóa chất.
Mẫu số 06
HƯỚNG DẪN
Đánh giá điều kiện thực tế sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng
___________
I. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................
2. Địa điểm cơ sở sản xuất/kinh doanh: ............................................
3. Nhà xưởng sản xuất, kinh doanh và kho chứa hóa chất phải đáp ứng các yêu cầu:
- Thiết kế, bố trí thiết bị dây chuyền sản xuất theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra.
- Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
- Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
- Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
- Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
- Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.
Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
- Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.
- Đối với bồn chứa ngoài trời (nếu có) phải xây để bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
4. Sổ theo dõi riêng việc mua bán hóa chất Bảng phải có các nội dung: Tên hóa chất Bảng, hàm lượng, số lượng xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, tồn kho; tên khách hàng gồm các thông tin như địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ kinh doanh, số điện thoại, mục đích mua bán hóa chất Bảng
II. NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ
1. Đối với cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng, đánh giá tất cả các nội dung liên quan đến sản xuất, kinh doanh nêu trên.
2. Những nội dung đánh giá phải được ghi vào biên bản đánh giá.
3. Kết quả đánh giá là “Đạt” hoặc “Không đạt” và biện pháp khắc phục.Mẫu số 07
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN ĐÁNH GIÁ _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ 1......, ngày ... tháng .....năm...... |
BIÊN BẢN
Đánh giá điều kiện thực tế sản xuất, kinh doanh
hóa chất Bảng tại 2
Thực hiện thủ tục cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng tại Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày . . . tháng . . . năm . . . của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh3 hóa chất Bảng4 của cơ sở được đánh giá2, vào hồi ...5 ngày .. . tháng . . . năm ..., Cơ quan đánh giá đã tổ chức kiểm tra điều kiện thực tế tại cơ sở được đánh giá2 có địa chỉ sau đây:
- Địa chỉ trụ sở chính: ................................
- Địa chỉ kho hóa chất: ...................................
- Số điện thoại:... số fax: . .. email:. ..
I. Thành phần
1. Cơ quan đánh giá:
Ông/bà ...........................Chức vụ: ........................
2. Đại diện Sở Công Thương:
Ông/bà ...........................Chức vụ: .........................
3. Đại diện của cơ sở được đánh giá2
Ông/bà...........................Chức vụ:...........................
II. Nội dung đánh giá
1. Về chủ thể
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp6
- Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có)5
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)5
2. Về nhà xưởng, kho chứa hóa chất
Nêu các yêu cầu như tại nội dung đánh giá điều kiện thực tế sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng.
3. Tuân thủ quy định về môi trường, phòng chống cháy nổ
- Về bảo vệ môi trường7
- Về phòng cháy, chữa cháy8
4. Điều kiện chuyên môn
- Yêu cầu về chuyên môn trong sản xuất9
- Yêu cầu về chuyên môn trong kinh doanh10
5. Về huấn luyện an toàn hóa chất
- Nêu rõ đơn vị tổ chức hay cử người tham gia các khóa huấn luyện an toàn hóa chất.
- Nêu tên quyết định công nhận kết quả huấn luyện.
6. Về hóa chất Bảng đề nghị cấp phép sản xuất, kinh doanh
- Tên hóa chất Bảng: ........................
- Tàng trữ, bảo quản hóa chất Bảng: ..............................
- Quy trình sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng: ............................
- San chiết hóa chất Bảng (nếu có): ............................
- Vận chuyển hóa chất Bảng: ........................................
III. Ý kiến của Đoàn đánh giá
.....................................................................................................
Kết quả: Đạt □ Không đạt □
Biện pháp khắc phục (nếu có): .......................................
IV. Ý kiến của đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh
........................................................................................................
Buổi đánh giá điều kiện thực tế sản xuất, kinh doanh tại cơ sở được đánh giá2 kết thúc vào hồi ...5 cùng ngày. Nội dung của Biên bản được các thành viên tham gia đánh giá nhất trí.
Biên bản được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
|
TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ |
ĐẠI DIỆN SỞ CÔNG THƯƠNG
|
Chú thích:
1 Địa danh nơi đánh giá điều kiện thực tế sản xuất, kinh doanh.
2 Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh được đánh giá.
3 Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”.
4 Ghi cụ thể hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất Bảng 2 hoặc hóa chất Bảng 3.
5 Ghi cụ thể thời gian.
6 Ghi đầy đủ số, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp.
7 Ghi cụ thể tên văn bản được cơ quan có thẩm quyền về môi trường cấp/phê duyệt.
(Ví dụ: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, ...)
8 Ghi cụ thể tên văn bản được cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy, chữa cháy cấp.
(Ví dụ: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy hoặc Biên bản kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy)
9 Nếu là loại hình sản xuất ghi rõ bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất.
10 Nếu là loại hình kinh doanh ghi rõ bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh.
9,10 Nếu là loại hình sản xuất và kinh doanh phải ghi cụ thể hai văn bằng tại chú thích số 9 và số 10.
Mẫu số 08
BÁO CÁO HÓA CHẤT BẢNG 1
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh,
xuất khẩu, nhập khẩu, chế biến, sử dụng, tàng trữ hóa chất Bảng 1)
Mẫu số 8a
BÁO CÁO BAN ĐẦU VỀ CƠ SỞ HÓA CHẤT BẢNG 1
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ____________ Số: ..../.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày ... tháng .....năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
1. Thông tin về cơ sở hóa chất Bảng 1
Tên tổ chức, cá nhân: ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........do.........cấp ngày .... tháng .... năm ....
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................
Điện thoại:................... Fax:....................... Email:................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:...........................
Địa điểm nơi đặt cơ sở phải báo cáo:................................
- Địa chỉ:..............................
- Điện thoại:.................. Fax:.............. Email:........................
Mục đích hoạt động của cơ sở:
- Nghiên cứu
- Y tế
- Dược phẩm
- Bảo vệ
Loại cơ sở (*): □ Cơ sở quy mô đơn lẻ □ Cơ sở khác
2. Hoá chất/Tiền chất
Đơn vị: □ gam, □ kg, □ tấn
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hoá học: |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ: |
|
Mã số HS: |
|
Loại hình hoạt động tại cơ sở: |
|
Tổng công suất: |
|
Sổ lượng dây chuyền thiết bị phản ứng: |
|
Dung tích của từng thiết bị phản ứng: |
Thiết bị phản ứng 1: Thiết bị phản ứng 2: |
Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn): |
|
Mục đích sản xuất: |
|
Các dẫn xuất hoá chất Bảng 1, 2 và 3 được sử dụng để sản xuất các hoá chất Bảng 1 (yêu cầu kê khai từng hóa chất cụ thể) |
|
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ: |
|
Số lượng sử dụng dự kiến: |
|
3. Mô tả về dây chuyền thiết bị và quy trình công nghệ áp dụng:
............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số.../.../NĐ-CP ngày . . . tháng . . . năm . . . của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: .....
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hoá chất.
- Thời hạn báo cáo: 210 ngày trước khi cơ sở đi vào vận hành.
Mẫu số 8b
BÁO CÁO BỔ SUNG VỀ CƠ SỞ HÓA CHẤT BẢNG 1
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
1. Thông tin về cơ sở hóa chất Bảng 1
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................. do ................. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh: .........................................................
Địa điểm nơi đặt cơ sở phải báo cáo: ......................................................
- Địa chỉ: .........................................................
- Điện thoại: ......................... Fax: ………………………. Email: .........................
Mục đích hoạt động của cơ sở:
- Nghiên cứu
- Y tế
- Dược phẩm
- Bảo vệ
Loại cơ sở(*): □ Cơ sở quy mô đơn lẻ □ Cơ sở khác
2. Hóa chất/Tiền chất
Đơn vị: □ gam, □ kg, □ tấn
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại, tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Công suất sản xuất mới: |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng mới tham gia sản xuất và công suất cụ thể: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Mục đích sản xuất: |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện: |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Công suất chế biến mới: |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng mới tham gia chế biến và công suất cụ thể: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Mục đích chế biến: |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện: |
|
C. SỬ DỤNG |
|
Công suất sử dụng mới: |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia sản xuất và công suất cụ thể: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Mục đích sử dụng: |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện: |
|
D. PHÂN PHỐI TRONG NƯỚC |
|
Tên người nhận mới: |
|
Địa chỉ: |
|
Số lượng cung cấp: |
|
Nồng độ, hàm lượng: |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện: |
|
Mục đích sử dụng của người nhận: |
|
3. Mô tả các thay đổi, bổ sung về dây chuyền thiết bị và quy trình công nghệ áp dụng so với báo cáo trước đây:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất,
- Thời hạn báo cáo: 210 ngày trước khi tiến hành việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
Mẫu 8c
BÁO CÁO XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG 1
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
1. Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................. do ................ cấp ngày .... tháng .... năm ....
3. Nơi đặt trụ sở chính: ...............................
4. Điện thoại: ........................... Fax: ………………………… Email: …………………………….
Tên IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường khác: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Hàm lượng/nồng độ: |
|
Mã số HS: |
|
A. NHẬP KHẨU |
|
Tên quốc gia xuất khẩu: |
|
Tên công ty xuất khẩu: |
|
Địa chỉ: Điện thoại, Fax, Email: |
|
Ngày nhập khẩu (dự kiến): |
|
Giấy phép nhập khẩu số: |
|
Số lượng: |
|
Mục đích nhập khẩu: |
|
B. XUẤT KHẨU |
|
Tên quốc gia nhập khẩu: |
|
Tên người nhận: |
|
Địa chỉ: Điện thoại, Fax, Email: |
|
Ngày xuất khẩu (dự kiến): |
|
Giấy phép xuất khẩu số: |
|
Số lượng: |
|
Mục đích của người nhận: |
|
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất Bảng.
- Thời hạn nộp: 45 ngày trước khi tiến hành xuất khẩu/nhập khẩu.Mẫu số 8d
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ HÓA CHẤT BẢNG 1
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................. do ................. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Doanh nghiệp xin báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, chế biến, sử dụng, tàng trữ hóa chất Bảng 1 như sau:
1. Tình hình sản xuất hóa chất Bảng 1
- Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 số: .... ngày .... tháng .... năm ....
- Địa điểm đặt cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1: ...................................
- Điện thoại: ......................... Fax: ..................... Email: ......................
- Thông tin chi tiết về hoạt động sản xuất hóa chất Bảng 1:
TT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất |
Công suất |
Khối lượng sản xuất thực tế |
Khối lượng dự kiến sản xuất năm tiếp theo |
Mục đích sản xuất |
|||
Tên hóa chất |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng, nồng độ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng 1
- Địa điểm kho chứa hóa chất Bảng 1: .............................................
- Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
- Bảng kê chi tiết hoạt động xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng 1:
A. Nhập khẩu hóa chất Bảng |
||||||
TT |
Thông tin về hóa chất |
Số Giấy phép nhập khẩu |
Khối lượng nhập khẩu thực tế |
Tên quốc gia xuất khẩu |
Dự kiến nhập khẩu trong năm tiếp theo |
Mục đích |
1 |
- Tên gọi theo IUPAC: - Tên thương mại: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Hàm lượng/nồng độ: |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
B. Xuất khẩu hóa chất Bảng |
|
|||||
TT |
Thông tin về hóa chất |
Số Giấy phép xuất khẩu |
Khối lượng xuất khẩu thực tế |
Tên quốc gia nhập khẩu |
Dự kiến xuất khẩu trong năm tiếp theo |
Mục đích |
1 |
- Tên gọi theo IUPAC: - Tên thương mại: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Hàm lượng/nồng độ: |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình chế biến hóa chất Bảng 1
- Địa điểm đặt cơ sở chế biến hóa chất Bảng 1: ..............................
- Điện thoại: ..................... Fax: …………………… Email: .........................
- Thông tin chi tiết về hoạt động chế biến hóa chất Bảng 1:
TT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất |
Công suất chế biến |
Khối lượng chế biến thực tế |
Khối lượng dự kiến chế biến năm tiếp theo |
Mục đích chế biến |
|||
Tên hóa chất |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng, nồng độ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tình hình sử dụng hóa chất Bảng 1
- Địa điểm đặt cơ sở sử dụng hóa chất Bảng 1: ..........................................
- Điện thoại: ............................ Fax: ……………………. Email: …………………….
- Thông tin chi tiết về hoạt động sử dụng hóa chất Bảng 1:
TT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất |
Khối lượng sử dụng thực tế |
Khối lượng dự kiến sử dụng năm tiếp theo |
Mục đích sử dụng |
|||
Tên hóa chất |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng, nồng độ |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình hình tàng trữ hóa chất Bảng 1
- Địa điểm cất giữ hóa chất Bảng 1: ...........................
- Điện thoại: ..................... Fax: …………………… Email: .........................
- Tên gọi theo IUPAC: ...........................
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ...........................
- Số CAS: ...........................
- Công thức hóa học: ...........................
- Hàm lượng hoặc nồng độ: ...........................
- Khối lượng cất giữ: ...........................
- Thời gian cất giữ: ...........................
- Mục đích cất giữ: ...........................
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất.
- Thời hạn nộp báo cáo: Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm.
Mẫu số 09
BÁO CÁO HÓA CHẤT BẢNG 2
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh,
xuất nhập khẩu, chế biến, sử dụng hóa chất Bảng 2)
Mẫu số 9a
BÁO CÁO BAN ĐẦU VỀ CƠ SỞ HÓA CHẤT BẢNG 2
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
1. Thông tin về cơ sở hóa chất Bảng 2
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................. do ................. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh: ...................................
Địa điểm nơi đặt cơ sở phải báo cáo: ................................
- Địa chỉ: ....................................
- Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất/Tiền chất
Đơn vị: □ tấn □ kg
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Công thức hóa học: |
|
Số CAS: |
|
Tổng công suất chung của cơ sở: |
|
Số dây chuyền thiết bị: |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng công suất sản xuất: |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia sản xuất và công suất cụ thể: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất: |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng công suất chế biến: |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia chế biến và công suất cụ thể: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động chế biến: |
|
C. SỬ DỤNG |
|
Tổng công suất sử dụng: |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia hoạt động sử dụng và công suất cụ thể: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động: |
|
Mục đích sản xuất, chế biến hoặc sử dụng |
|
□ Sản xuất, chế biến hoặc sử dụng tại chỗ: ................................................................ □ Xuất khẩu: (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu dự kiến nếu có) ............................ □ Cung cấp cho ngành công nghiệp khác: .................................................................. □ Cung cấp cho công ty thương mại: .......................................................................... □ Mục đích khác: ................................................................................................. |
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất.
- Thời hạn nộp báo cáo: 60 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động.
Mẫu số 9b
BÁO CÁO BỔ SUNG VỀ CƠ SỞ HÓA CHẤT BẢNG 2
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
1. Thông tin về cơ sở hóa chất Bảng 2
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................. do ................. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh: ...................................
Địa điểm nơi đặt cơ sở phải báo cáo: ................................
- Địa chỉ: ....................................
- Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất/Tiền chất
Đơn vị: □ tấn □ kg
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Tổng công suất chung của cơ sở: |
|
Tổng số dây chuyền thiết bị tại cơ sở: |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng công suất sản xuất mới: |
|
Số dây chuyền sản xuất mới và công suất cụ thể: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện: |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng công suất chế biến mới: |
|
Số dây chuyền chế biến mới và công suất cụ thể: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện: |
|
C. SỬ DỤNG |
|
Tổng công suất sử dụng mới: |
|
Số dây chuyền sử dụng mới và công suất cụ thể: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện: |
|
Mục đích sản xuất, chế biến hoặc sử dụng |
|
□ Sản xuất, chế biến hoặc sử dụng tại chỗ: ................................................................ □ Xuất khẩu: (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu) ............................ □ Cung cấp cho ngành công nghiệp khác: .................................................................. □ Cung cấp cho công ty thương mại: .......................................................................... □ Mục đích khác: ................................................................................................. |
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng .... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất.
- Thời hạn nộp báo cáo: chậm nhất là 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
Mẫu số 9c
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ HÓA CHẤT BẢNG 2
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................. do ................. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Doanh nghiệp xin báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, chế biến, sử dụng hóa chất Bảng 2 như sau:
1. Tình hình sản xuất hóa chất Bảng 2
- Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2 số: .... ngày .... tháng .... năm ....
- Địa điểm đặt cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 2: .......................................
- Điện thoại: .......................... Fax: ...................... Email: .......................
- Thông tin chi tiết về hoạt động sản xuất hóa chất Bảng 2:
TT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất |
Công suất |
Khối lượng sản xuất thực tế |
Khối lượng dự kiến sản xuất năm tiếp theo |
Mục đích sản xuất |
|||
Tên hóa chất |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng, nồng độ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình kinh doanh hóa chất Bảng 2
- Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2 số: .... ngày .... tháng .... năm ....
- Địa điểm đặt cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng 2: ...................................
- Địa điểm kho chứa hóa chất Bảng 2: ....................................................
- Điện thoại: .......................... Fax: ...................... Email: .......................
- Bảng kê chi tiết hoạt động kinh doanh hóa chất Bảng 2:
A. Mua hóa chất Bảng |
|||||
TT |
Thông tin về hóa chất |
Khối lượng |
Tên, địa chỉ Công ty mua |
Dự kiến trong năm tiếp theo |
Mục đích |
1 |
- Tên thương mại: - Tên gọi theo IUPAC: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Hàm lượng/nồng độ: |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
B. Bán hóa chất Bảng |
|
||||
TT |
Thông tin về hóa chất |
Khối lượng |
Tên, địa chỉ Công ty bán |
Dự kiến trong năm tiếp theo |
Mục đích |
1 |
- Tên thương mại: - Tên gọi theo IUPAC: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Hàm lượng/nồng độ: |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3. Tình hình xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng 2
- Địa điểm kho chứa hóa chất Bảng 2: ....................................................
- Điện thoại: .......................... Fax: ...................... Email: .......................
- Bảng kê chi tiết hoạt động xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng 2:
A. Nhập khẩu hóa chất Bảng |
||||||
TT |
Thông tin về hóa chất |
Số Giấy phép nhập khẩu |
Khối lượng nhập khẩu thực tế |
Tên quốc gia xuất khẩu |
Dự kiến nhập khẩu trong năm tiếp theo |
Mục đích |
1 |
- Tên gọi theo IUPAC: - Tên thương mại: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Hàm lượng/nồng độ: |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
B. Xuất khẩu hóa chất Bảng |
||||||
TT |
Thông tin về hóa chất |
Số Giấy phép xuất khẩu |
Khối lượng xuất khẩu thực tế |
Tên quốc gia nhập khẩu |
Dự kiến xuất khẩu trong năm tiếp theo |
Mục đích |
1 |
- Tên gọi theo IUPAC: - Tên thương mại: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Hàm lượng/nồng độ: |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Tình hình chế biến hóa chất Bảng 2
- Địa điểm đặt cơ sở chế biến hóa chất Bảng 2: ...................................
- Điện thoại: .......................... Fax: ...................... Email: .......................
- Thông tin chi tiết về hoạt động chế biến hóa chất Bảng 2:
TT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất |
Công suất chế biến |
Khối lượng chế biến thực tế |
Khối lượng dự kiến chế biến năm tiếp theo |
Mục đích chế biến |
|||
Tên hóa chất |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng, nồng độ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình hình sử dụng hóa chất Bảng 2
- Địa điểm đặt cơ sở sử dụng hóa chất Bảng 2: ...............................
- Điện thoại: .......................... Fax: ...................... Email: .......................
- Thông tin chi tiết về hoạt động sử dụng hóa chất Bảng 2:
TT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất |
Khối lượng sử dụng thực tế |
Khối lượng dự kiến sử dụng năm tiếp theo |
Mục đích sử dụng |
|||
Tên hóa chất |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng, nồng độ |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất.
- Thời hạn nộp báo cáo: Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm.Mẫu số 10
BÁO CÁO HÓA CHẤT BẢNG 3
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh,
xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 3)
Mẫu số 10a
BÁO CÁO BAN ĐẦU VỀ CƠ SỞ HÓA CHẤT BẢNG 3
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
1. Thông tin về cơ sở hóa chất Bảng 3
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................. do ................. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh: ...................................
Địa điểm nơi đặt cơ sở phải báo cáo: ................................
- Địa chỉ: ....................................
- Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất/Tiền chất
Đơn vị: □ tấn □ kg
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Tổng công suất sản xuất: |
|
Tổng số dây chuyền sản xuất: ............................................... Trong đó: - Công suất dây chuyền 1: .................................................... - Công suất dây chuyền 2: .................................................... |
|
Mục đích sản xuất: |
|
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất.
- Thời hạn nộp báo cáo: 30 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động.
Mẫu số 10b
BÁO CÁO BỔ SUNG VỀ CƠ SỞ HÓA CHẤT BẢNG 3
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
1. Thông tin về cơ sở hóa chất Bảng 3
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................. do ................. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh: ...................................
Địa điểm nơi đặt cơ sở phải báo cáo: ................................
- Địa chỉ: ....................................
- Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất/Tiền chất
Đơn vị : □ tấn □ kg
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ: |
|
Tổng công suất sản xuất mới: |
|
Số lượng dây chuyền mới bổ sung: Trong đó: - Công suất dây chuyền 1: - Công suất dây chuyền 2: |
|
Mục đích đầu tư bổ sung: |
|
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất.
- Thời hạn nộp báo cáo: 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
Mẫu số 10c
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ HÓA CHẤT BẢNG 3
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................. do ................. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Doanh nghiệp xin báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 3 như sau:
1. Tình hình sản xuất hóa chất Bảng 3
- Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 3 số: .... ngày .... tháng .... năm ....
- Địa điểm đặt cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 3: …………………………………..
- Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
- Thông tin chi tiết về hoạt động sản xuất hóa chất Bảng 3:
TT |
Tên thương mại |
Thông tin hóa chất |
Công suất |
Khối lượng sản xuất thực tế |
Khối lượng dự kiến sản xuất năm tiếp theo |
Mục đích sản xuất |
|||
Tên hóa chất |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng, nồng độ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình kinh doanh hóa chất Bảng 3
- Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 3 số: .... ngày .... tháng .... năm ....
- Địa điểm đặt cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng 3: ................................
- Địa điểm kho chứa hóa chất Bảng 3: ....................................................
- Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
- Bảng kê chi tiết hoạt động kinh doanh hóa chất Bảng 3:
A. Mua hóa chất Bảng |
|||||
TT |
Thông tin về hóa chất |
Khối lượng |
Tên, địa chỉ Công ty bán |
Dự kiến trong năm tiếp theo |
Mục đích |
1 |
- Tên thương mại: - Tên gọi theo IUPAC: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Hàm lượng/nồng độ: |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
B. Bán hóa chất Bảng |
|
||||
TT |
Thông tin về hóa chất |
Khối lượng |
Tên, địa chỉ Công ty mua |
Dự kiến trong năm tiếp theo |
Mục đích |
1 |
- Tên thương mại: - Tên gọi theo IUPAC: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Hàm lượng/nồng độ: |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3. Tình hình xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng 3
- Địa điểm kho chứa hóa chất Bảng 3: ......................................................
- Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
- Bảng kê chi tiết hoạt động xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng 3:
A. Nhập khẩu hóa chất Bảng |
||||||
TT |
Thông tin về hóa chất |
Số Giấy phép nhập khẩu |
Khối lượng nhập khẩu thực tế |
Tên quốc gia xuất khẩu |
Dự kiến nhập khẩu trong năm tiếp theo |
Mục đích |
1 |
- Tên gọi theo IUPAC: - Tên thương mại: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Hàm lượng/nồng độ: |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
B. Xuất khẩu hóa chất Bảng |
||||||
TT |
Thông tin về hóa chất |
Số Giấy phép xuất khẩu |
Khối lượng xuất khẩu thực tế |
Tên quốc gia nhập khẩu |
Dự kiến xuất khẩu trong năm tiếp theo |
Mục đích |
1 |
- Tên gọi theo IUPAC: - Tên thương mại: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Hàm lượng/nồng độ: |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số ..../…./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất.
- Thời hạn nộp báo cáo: Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm.
Mẫu số 11
BÁO CÁO HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF)
Mẫu số 11a
BÁO CÁO BAN ĐẦU VỀ CƠ SỞ HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
1. Thông tin về cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................. do ................. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh: ...................................
Địa điểm nơi đặt cơ sở phải báo cáo: ................................
- Địa chỉ: ....................................
- Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất
Đơn vị: □ tấn □ kg
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt (DOC) |
|
Số lượng dây chuyền sản xuất hóa chất DOC: 1. Tên gọi theo IUPAC: - Tên thương mại hay tên gọi thông thường: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Công suất sản xuất: - Nồng độ hoặc hàm lượng: - Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất: |
|
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC- PSF) |
|
Số lượng dây chuyền sản xuất hóa chất DOC: 1. Tên gọi theo IUPAC: - Tên thương mại hay tên gọi thông thường: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Công suất sản xuất: - Nồng độ hoặc hàm lượng: - Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất: |
|
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số ..../…./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất.
- Thời hạn nộp báo cáo: 30 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động.
Mẫu số 11b
BÁO CÁO BỔ SUNG VỀ CƠ SỞ HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
1. Thông tin về cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................. do ................. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh: ...................................
Địa điểm nơi đặt cơ sở phải báo cáo: ................................
- Địa chỉ: ....................................
- Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất
Đơn vị: □ tấn □ kg
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt (DOC) |
|
Số lượng dây chuyền sản xuất hóa chất DOC mới: 1. Tên gọi theo IUPAC: - Tên thương mại hay tên gọi thông thường: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Công suất sản xuất: - Nồng độ hoặc hàm lượng: - Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất: |
|
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC- PSF) |
|
Số lượng dây chuyền sản xuất hóa chất DOC mới: 1. Tên gọi theo IUPAC: - Tên thương mại hay tên gọi thông thường: - Số CAS: - Công thức hóa học: - Công suất sản xuất: - Nồng độ hoặc hàm lượng: - Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất: |
|
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số ..../…./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất.
- Thời hạn nộp báo cáo: Chậm nhất là 30 ngày trước khi tiến hành bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
Mẫu 11c
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng … năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................................. do ................. cấp ngày .... tháng .... năm ....
Nơi đặt trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ............................. Fax: …………………………… Email: ...............
Địa điểm đặt cơ sở sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF: ...................................
Mục đích sản xuất: ........................................................................................
1. Đối với Nhà máy sản xuất trên 200 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt (DOC)
- Tên gọi theo IUPAC: ……………………………
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ……………………………
- Số CAS: ……………………………
- Công thức hóa học: ……………………………
- Nồng độ hoặc hàm lượng: ……………………………
- Số lượng dây chuyền sản xuất hóa chất DOC: ……………………………
- Tổng công suất sản xuất: …………………………… tấn/năm
- Khối lượng thực tế sản xuất trong năm khai báo: …………………………… tấn/năm
- Khối lượng dự kiến sản xuất trong năm tiếp theo: …………………………… tấn/năm
2. Đối với Nhà máy sản xuất trên 30 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC-PSF)
- Tên gọi theo IUPAC: ……………………………
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ……………………………
- Số CAS: ……………………………
- Công thức hóa học: ……………………………
- Nồng độ hoặc hàm lượng: ……………………………
- Số lượng dây chuyền sản xuất hóa chất DOC-PSF: ……………………………
- Tổng công suất sản xuất: …………………………… tấn/năm
- Khối lượng thực tế sản xuất trong năm khai báo: …………………………… tấn/năm
- Khối lượng dự kiến sản xuất trong năm tiếp theo: …………………………… tấn/năm
Chúng tôi cam kết các thông tin báo cáo là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin báo cáo theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số ..../…./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ...của Chính phủ quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Lưu: …… |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Báo cáo cho từng hóa chất.
- Thời hạn nộp báo cáo: Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm.