Nghị định 289-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi một số điều trong Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia và Quy chế biên giới Việt Nam - Trung Quốc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 289-HĐBT

Nghị định 289-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi một số điều trong Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia và Quy chế biên giới Việt Nam - Trung Quốc
Cơ quan ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:289-HĐBTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Võ Văn Kiệt
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/08/1992
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Ngoại giao

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 289-HĐBT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 289-HĐBT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHị địNH

CủA HộI đồNG Bộ TRưởNG Số 289-HĐBT NGàY 10-8-1992

SửA đổI MộT Số đIềU TRONG QUY CHế KHU VựC BIêN GIớI

VIệT NAM - LàO, QUY CHế KHU VựC BIêN GIớI

VIệT NAM - CăM-PU-CHIA Và QUY CHế KHU

VựC BIêN GIớI VIệT NAM - TRUNG QUốC.

 

HộI đồNG Bộ TRưởNG

 

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;

Để phù hợp với tình hình mới và thống nhất một số điều trong Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Căm-pu-chia và Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Trung Quốc;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

NGHị ĐịNH:

 

Điều 1. - Sửa đổi các Điều 9,10,11,12,13 và 14 của Quy chế khư vực biên giới Việt Nam Nam - Lào ban hành kèm theo Nghị định số 427-HĐBT ngày 12 tháng 12 năm 1990 như sau:

Điều 9 (mới): Công dân thường trú ở khu vực biên giới Việt Nam - Lào đi lại trong khu vực biên giới Việt Nam - Lào thì dùng giấy chứng minh biên giới.

Điều 10 (mới): Công dân thường trú ở tỉnh biên giới Việt Nam - Lào vào khu vực biên giới của tỉnh mình phải có giấy phép của công an xã nơi cư trú cấp; nếu sang khu vực biên giới của tỉnh khác thuộc biên giới Việt Nam - Lào phải có giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi cứ trú cấp.

Điều 11 (mới): Công dân ngoài tỉnh biên giới vào khu vực biên giới Việt Nam - Lào phải có giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi cứ trú cấp.

Điều 12 (mới): Người nước ngoài đến khu vực biên giới Việt Nam - Lào phải có giấy phép của Bộ Nội vụ. Nếu người nước ngoài đang tạm trú tại tỉnh biên giới Việt Nam - Lào muốn vào khu vực biên giới của tỉnh đó phải có giấy phép của công an tỉnh.

Điều 13 (mới): Cán bộ, chiếm sỹ quân đội nhân dân, công an nhân dân, nhân viên hải quan, y tế, ngân hàng, tài chính, quản lý thị trường đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của ngành chủ quản và phải thông báo cho đồn biên phòng sở tại biết.

- Cán bộ, nhân viên cơ quan ở tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản.

- Cán bộ, nhân viên cơ quan ngoài tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản và giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi đang công tác cấp.

Điều 14 (mới): Công dân ở ngoài khu vực biên giới khi vào vành đai biên giới thực hiện theo quy định tại các Điều 10 (mới), 11 (mới) và 13 (mới) của quy chế này, nhưng phải thông báo cho đồn biên phòng sở tại biết.

 

Điều 2.- Sửa đổi các Điều 9, 10, 11, 12, 13, và 14 của Nghị định số 42-HĐBT ngày 29 tháng 1 năm 1992 về quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Căm-pu-chia như sau:

Điều 9 (mới): Công dân thường trú ở khu vực biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia đi lại trong khu vực biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia thì dùng giấy chứng minh biên giới.

Điều 10 (mới); Công dân thường trú ở tỉnh biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia vào khu vực biên giới của tỉnh mình phải có giấy phép của công an xã nơi cư trú cấp; nếu sang khu vực biên giới của tỉnh khác thuộc biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia phải có giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi cứ trú cấp.

Điều 11 (mới): Công dân ngoài tỉnh biên giới vào khu vực biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia phải có giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi cứ trú cấp.

Điều 12 (mới): Người nước ngoài đến khu vực biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia phải có giấy phép của Bộ nội vụ. Nếu người nước ngoài đang tạm trú tại tỉnh biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia muốn vào khu vực biên giới của tỉnh đó phải có giấy phép của công an tỉnh.

Điều 13 (mới): Cán bộ, chiến sỹ quân đội nhân dân, công an nhân dân, nhân viên hải quan, y tế, ngân hàng, tài chính, quản lý thị trường đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của ngành chủ quản và phải thông báo cho đồn biên phòng sở tại biết.

- Cán bộ, nhân viên cơ quan ở tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản.

- Cán bộ, nhân viên cơ quan ngoài tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản và giấy phép của công an từ cấp huyện trở lên nơi đang công tác cấp.

Điều 14 (mới): Công dân ở ngoài khu vực biên giới khi vào vành đai biên giới thực hiện theo quy định tại các Điều 10 (mới), 11 (mới) và 13 (mới) của Quy chế này, nhưng phải thông báo cho đồn biên phòng sở tại biết.

 

Điều 3.- Sửa điều 12 của quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Trung Quốc ban hành kèn theo Nghị định số 99-HĐBT ngày 27 tháng 3 năm 1992 như sau:

Điều 12 (mới): - Cán bộ, chiến sỹ quân đội nhân dân, công an nhân dân, nhân viên hải quan, y tế, ngân hàng, tài chính, quản lý thị trường đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của ngành chủ quản và phải thông báo cho đồn biên phòng sở tại biết.

- Cán bộ, nhân viên cơ quan ở tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quản chủ quản.

- Cán bộ, nhân viên cơ quan ngoài tỉnh biên giới đến công tác ở khu vực biên giới phải có giấy giới thiệu của cơ quan chủ quản và giấy phép do công an từ cấp huyện

 

Điều 4.- Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Nghị đình này.

 

Điều 5.- Các Bộ trưởng, Chủ nhiệm uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi