Thông tư hướng dẫn thủ tục xét duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán vượt vốn được duyệt theo Quyết định 92-TTg ngày 7/3/94 của Thủ tướng Chính phủ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư liên tịch 09/TTLB

Thông tư hướng dẫn thủ tục xét duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán vượt vốn được duyệt theo Quyết định 92-TTg ngày 7/3/94 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng; Uỷ ban Kế hoạch Nhà nướcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:09/TTLBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Khúc Văn Thành; Nguyễn Sinh Hùng; Trần Đình Khiển
Ngày ban hành:10/06/1994Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:Đang cập nhật Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 09/TTLB

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thực hiện Quyết định 92 TTg ngày 7/3/94 của Thủ tướng Chính phủ về "Tăng cường quản lý, chống lãng phí, thất thoát và tiêu cực trong đầu tư xà xây dựng" ; liên Bộ Uỷ ban kế hoạch Nhà nước, Bộ xây dựng , Bộ tài chính hướng dẫn thủ tục xét duyệt lại luận chứng kinh tế kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán các công trình xây dựng vượt tổng mức đầu tư và tổng dự toán đã được phê duyệt như sau:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG:
1. Đối tượng  phải xét duyệt lại theo Thông tư này bao gồm các công trình sau:
1.1 Chưa có luận chứng kinh tế kỹ thuật (sau đây viết tắt là LCKTKT) hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật (sau đây viết tắt là báo cáo KTKT) được duyệt hoặc duyệt chưa đúng với các qui định trong Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Nghị định 385 HĐBT ngày 7/11/1990 thì phải trình duyệt LCKTKT đồng thời với thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán (sau đây viết tắt là TKKT - TDT) đúng thể thức hiện hành.
1.2 Đã có LCKTKT được duyệt đúng qui định nhưng chưa có TKKT - TDT được duyệt thì phải lập trình và trình duyệt TKKT - TDT. Tổng dự toán được duyệt phải đảm bảo không được vượt quá 10% tổng mức đầu tư trong LCKTKT được duyệt ban đầu.
1.3 Đã có LCKTKT, TKKT -TDT được duyệt đúng qui định nhưng khối lượng thực hiện đến hết năm 1993 cộng với khối lượng bố trí trong kế hoạch 1994 vượt quá 10% tổng mức đầu tư được duyệt thì phải trình duyệt điều chỉnh lại cả LCKTKT và TDT.
2. Tổng mức vốn đầu tư và tổng dự toán của tất cả các công trình đã được phê duyệt trước đây cũng như mức vốn xin điều chỉnh đề nghị xét duyệt lại xác định như sau: Vốn đã chi từ ngày khởi công đến hết năm 1993 cộng với giá trị khối lượng thực hiện từ năm 1994 tính theo mặt bằng giá năm 1994.
3. Hạn ngạch công trình theo qui định tạm thời tại phụ lục của Thông tư 01 TTLB ngày 29/3/91 của liên Bộ Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước - Bộ xây dựng - Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành "Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản" ban hành kèm theo Nghị định 385 HĐBT, ngày 7/11/90 áp dụng vào mặt bằng giá 1994 với hệ số trượt giá bằng 2 (hai lần). Hệ số trượt giá này chỉ áp dụng trong việc định hạn ngạch để làm căn cứ phân cấp xét duyệt LCKTKT, không dùng để thanh quyết toán.
II. THỂ THỨC TRÌNH DUYỆT:
Việc xét duyệt lại LCKTKT và TKKT -TDT phải tuân thủ qui định phân cấp trong "Điều lệ quản lý XDCB" ban hành  kèm theo Nghị định 385 HĐBT. Sau khi điều chỉnh theo các nguyên tắc chung trên đây LCKTKT và TKKT -TDT các công trình được xét duyệt lại như sau:
1. Đối với công trình quan trọng, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Thủ tướng Chính phủ đã  phê duyệt LCKTKT thì hồ sơ trình duyệt lại LCKTKT gửi đến Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tài Chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hội đồng thẩm tra Nhà nước xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Đối với một số công trình đặc biệt quan trọng Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt cả LCKTKT và TKKT - TDT thì hồ sơ trình duyệt lại LCKTKT cũng như TKKT - TDT đều gửi đến Thường trực Hội đồng thẩm tra Nhà nước để xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Đối với công trình trên hạn ngạch hồ sơ trình duyệt lại LCKTKT kèm theo văn bản thẩm tra và đề nghị của chủ quản đầu tư gửi đến UB Kế hoạch Nhà nước và Bộ Xây dựng để thoả thuận trước khi chủ quản đầu tư xét duyệt lại.
Hồ sơ xét duyệt lại TKKT - TDT của những công trình này do chủ quản đầu tư xét duyệt, không được phân cấp cho các cơ quan cấp dưới của chủ quản đầu tư.
4. Đối với công trình dưới hạn ngạch chủ quản đầu tư xét duyệt lại cả LCKTKT và TKKT - TDT và báo cáo danh mục với UB Kế hoạch Nhà nước và Bộ Tài chính.
III. HỒ SƠ TRÌNH DUYỆT LẠI:
1. LCKTKT và tổng mức vốn đầu tư:
Văn bản của chủ đầu tư (hoặc chủ quản đầu tư) xin trình duyệt lại hoặc xin thoả thuận lại LCKTKT. Trong đó ghi rõ qui mô và công suất (có thay đổi hay giữ nguyên) tổng mức xin duyệt (sau khi qui đổi) và phần vốn cho khối lượng còn lại phân theo cơ cấu (xây lắp, thiết bị, kiến thiết cơ bản khác)
- Bản giải trình các nguyên nhân vượt tổng mức đầu tư. Thuyết minh tóm tắt các nguyên nhân làm tăng mức vốn đầu tư (thay đổi mục tiêu; công suất, qui mô công trình; thay đổi phương pháp công nghệ và thiết bị, thay đổi địa điểm, thay đổi giá...) kèm theo các biểu so sách I - 1,2.
- Bản LCKTKT gốc đã được duyệt (kèm theo các văn bản sao quyết định phê duyệt, văn bản thoả thuận...)
- Văn bản xác nhận của cơ quan cấp phát hoặc cho vay vốn đã thực hiện theo khối lượng hoàn thành từng năm.
2. Thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán:
- Tờ trình của chủ đầu tư xin phê duyệt hoặc phê duyệt lại TKKT - TDT (nếu là công trình đặc biệt quan trọng thì văn bản này là của chủ quản đầu tư).
Thuyết minh giải trình nguyên nhân vượt vốn bao gồm các nguyên nhân vượt tổng mức đầu tư trong LCKTKT đã điều chỉnh và các nguyên nhân  khác (do thay đổi thiết kế kết cấu, kiến trúc, nền móng, thay đổi thiết bị công nghệ, thay đổi trang thiết bị nội thất, do các điều kiện bất khả kháng trong thi công như lũ lụt, bão, động đất; do chủ quan về thiết kế thi công gây ra ...) được thể hiện trong các biểu II - 1,2,3,4,5,6.
- Bản LCKTKT đã điều chỉnh và quyết định phê duyệt lại, (nếu công trình không phải điều chỉnh tổng mức thì là LCKTKT cũ).
- TKKT kèm TDT đã điều chỉnh xin trình duyệt lại.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tất cả các công trình chuyển tiếp chưa thực hiện đúng thủ tục xét duyệt LCKTKT, TKKT - TDT hoặc có mức vượt tổng mức đầu tư quá 10% đều phải thực hiện xét duyệt lại xong theo hướng dẫn của Thông tư này chậm nhất đến ngày 30/6/1994 để làm căn cứ giải quyết vốn đầu tư năm 1994.
2. Các trường hợp đặc biệt cấp bách chưa kịp hoàn thành đủ thủ tục theo quy định của Quyết định 92 TTg chủ đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Tên công trình:

Địa điểm xây dựng:

Thời gian khởi công:

Thời gian hoàn thành:

Chủ đầu tư:

Chủ quản đầu tư:

 

BIỂU SO SÁNH, ĐỐI CHIẾU KHỐI LƯỢNG VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VƯỢT SO VỚI LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT (BÁO CÁO KTKT) ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT

 

MẪU I.1

TT

 

Hạng mục công trình (phân chia theo cơ cấu vốn
đầu tư)

 

Đơn vị tính

 

Theo LCKTKT
(báo cáo KTKT) cũ

 

Theo LCKTKT
(báo cáo KTKT) trình lại

 

Tăng, giảm kinh phí (+, -) (triệu đồng)

 

Cộng dồn từng năm thực hiện (triệu đồng)

 

Đầu tư tiếp (triệu đồng) (giá đầu năm 1994)

 

Ghi chú

 

 

 

- Xây lắp

- Thiết bị

- XDCB khác

 

 

 

Công suất
(quy mô)

 

Suất đầu tư (triệu đồng)

 

Kinh phí (triệu đồng)

 

Công suất (quy mô)

 

Suất đầu tư (triệu đồng)

 

Kinh phí (triệu đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

 

 

Ví dụ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Nhà điều hành

 

1m2

 

400

 

0,500

 

200.000

 

500

 

1000

 

500.00

 

+ 300.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xây lắp

 

sàn

 

 

 

 

 

150.000

 

 

 

 

 

300.00

 

+ 150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

 

 

 

170.00

 

+ 130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- XDCB khác

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

30.00

 

+ 20

 

 

 

 

 

 

 

                           
Tổng hợp:
- Tổng giá trị tăng (giảm)...
- Do thay đổi giá tăng (giảm)...
- Do khối lượng công trình tăng (giảm)
- Do tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ và tiền đồng thay đổi tăng, giảm...
 

- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

 

BIỂU SO SÁNH, ĐỐI CHIẾU THAY ĐỔI TRANG THIẾT BỊ SO VỚI LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT (BÁO CÁO KTKT)
ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT

 

MẪU I.2

TT

 

Hạng mục

công trình

                

 

Đơn vị tính

 

 

Theo LCKTKT (báo cáo KTKT) cũ

 

 

Theo LCKTKT (báo cáo KTKT) mới

 

Tăng giảm kinh phí

 

Ghi chú

 

 

 

        

                 Trang, thiết bị

 

 

 

Số lượng

 

Quy cách hoặc công suất

 

Giá

 

Hãng cung cấp

 

Kinh phí

 

Số lượng

 

Quy cách hoặc công suất

 

Hãng cung cấp

 

Kinh phí

 

 

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng giá trị tăng giảm........................................
 

- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

 

BIỂU SO SÁNH ĐỐI CHIẾU KHỐI LƯỢNG VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG VƯỢT TỔNG DỰ TOÁN ĐÃ DUYỆT DO THAY ĐỔI
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC VÀ THIẾT KẾ KẾT CẤU

 

MẪU II.1

 

TT

 

Hạng mục công trình
(Nội dung có thay đổi)

 

Đơn vị

 

Khối lượng

 

Đơn giá theo mặt bằng giá đầu năm 1994

 

Tăng (giảm) vốn đầu tư so với TDT được duyệt

 

Ghi chú

 

 

 

          

     Loại công tác chủ yếu

 

 

 

Theo dự toán được duyệt

 

Theo thiết kế thay đổi

 

Tăng (giảm)

 

 

 

 

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

 

BIỂU SO SÁNH ĐỐI CHIẾU THAY ĐỔI TRANG THIẾT BỊ
CÔNG NGHỆ VỚI THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ
TỔNG DỰ TOÁN ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT

 

MẪU II.2

TT

 

Tên trang thiết bị

 

Đơn vị tính

 

TheoTKKT và TDT được duyệt

 

Thực hiện

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

 

Giá (gồm giá ship cộng với phí vận chuyển)

 

Hãng cung cấp

 

Tình trạng trang thiết bị (mới hoặc % còn lại)

 

Công suất

 

Kinh phí

 

 

Khối lượng

 

Giá thực hiện

 

Hãng cung cấp

 

Tình trạng thiết bị

 

Công suất

 

 

Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện

 

Tăng (giảm) so với TDT được duyệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện

 

Tăng (giảm) so với TDT được duyệt

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

14

 

15

 

16

 

17

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

 

BIỂU SO SÁNH ĐỐI CHIẾU THAY ĐỔI TRANG THIẾT BỊ
NỘI THẤT DỤNG CỤ VĂN PHÒNG SO VỚI
TỔNG DỰ TOÁN ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT

 

MẪU II.3

STT

 

Loại trang thiết bị

 

Đơn vị tính

 

Theo TKKT và TDT được duyệt

 

Thực hiện

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

 

Giá

 

Công suất
hoặc quy cách

 

Nước sản xuất

 

Kinh phí

 

Số lượng

 

Giá

 

Công suất
hoặc quy cách

 

Nước sản xuất

 

 

Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện

 

Tăng giảm vốn đầu tư sovới TDT được duyệt

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

14

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

 

BIỂU SO SÁNH ĐỐI CHIẾU KHỐI LƯỢNG VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
VƯỢT TỔNG DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT DO CÁC NGUYÊN NHÂN
BẤT KHẢ KHÁNG

 

MẪU II.4

STT

 

Hạng mục
công trình

 

Đơn vị tính

 

Khối lượng

 

Đơn giá theo mặt bằng giá đầu 1994

 

Tăng thêm vốn đầu tư so với TDT được duyệt

 

Ghi chú

 

 

 

Loại công
tác chủ yếu

 

 

 

Theo dự toán được duyệt

 

Tăng thêm do các nguyên nhân bất khả kháng

 

 

 

 

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

 

DANH SÁCH ĐỐI CHIẾU KHỐI LƯỢNG VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
VƯỢT TỔNG DỰ TOÁN ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT DO CÁC NGUYÊN NHÂN
CHỦ QUAN

 

MẪU II.5

STT

 

Hạng mục
công trình

 

Đơn vị tính

 

Khối lượng

 

Đơn giá theo mặt bằng giá đầu 1994

 

Tăng thêm vốn đầu tư so với TDT được duyệt

 

Ghi chú

 

 

 

Loại công
tác chủ yếu

 

 

 

Theo dự toán được duyệt

 

Tăng thêm do chủ quan gây ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chất lượng thi công kém phải phá đi làm lại

 

Thiết kế sai phải thiết kế và thi công lại

 

 

 

 

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

 

BẢNG SO SÁNH ĐỐI CHIẾU THAY ĐỔI VẬT LIỆU XÂY DỰNG
SO VỚI TỔNG DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT

 
Mẫu II.6

TT

 

Loại vật liệu xây dựng

 

Đơn vị tính

 

Theo TKKT và TDT được duyệt

 

Thực hiện

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng

 

Đơn giá

 

Quy cách

 

Nước sản xuất

 

Kinh phí

 

Số lượng

 

Đơn giá

 

Quy cách

 

Nước sản xuất

 

Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện

 

Tăng, giảm vốn đầu tư so với TKKT và TDT được duyệt

 

 

 

1

 

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

14

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

LIÊN BỘ UỶ BAN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC - BỘ XÂY DỰNG -
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 09/TTLB NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 1994 "HƯỚNG DẪN THỦ TỤC XÉT DUYỆT LẠI LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT,
THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ TỔNG DỰ TOÁN VƯỢT VỐN ĐƯỢC DUYỆT THEO QUYẾT ĐỊNH 92TTG NGÀY 7/3/94 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Thực hiện Quyết định 92 TTg ngày 7/3/94 của Thủ tướng Chính phủ về "Tăng cường quản lý, chống lãng phí, thất thoát và tiêu cực trong đầu tư xà xây dựng" ; liên Bộ Uỷ ban kế hoạch Nhà nước, Bộ xây dựng , Bộ tài chính hướng dẫn thủ tục xét duyệt lại luận chứng kinh tế kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán các công trình xây dựng vượt tổng mức đầu tư và tổng dự toán đã được phê duyệt như sau:

 

I. NGUYÊN TẮC CHUNG:

 

1. Đối tượng phải xét duyệt lại theo Thông tư này bao gồm các công trình sau:

1.1 Chưa có luận chứng kinh tế kỹ thuật (sau đây viết tắt là LCKTKT) hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật (sau đây viết tắt là báo cáo KTKT) được duyệt hoặc duyệt chưa đúng với các qui định trong Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Nghị định 385 HĐBT ngày 7/11/1990 thì phải trình duyệt LCKTKT đồng thời với thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán (sau đây viết tắt là TKKT - TDT) đúng thể thức hiện hành.

1.2 Đã có LCKTKT được duyệt đúng qui định nhưng chưa có TKKT - TDT được duyệt thì phải lập trình và trình duyệt TKKT - TDT. Tổng dự toán được duyệt phải đảm bảo không được vượt quá 10% tổng mức đầu tư trong LCKTKT được duyệt ban đầu.

1.3 Đã có LCKTKT, TKKT -TDT được duyệt đúng qui định nhưng khối lượng thực hiện đến hết năm 1993 cộng với khối lượng bố trí trong kế hoạch 1994 vượt quá 10% tổng mức đầu tư được duyệt thì phải trình duyệt điều chỉnh lại cả LCKTKT và TDT.

2. Tổng mức vốn đầu tư và tổng dự toán của tất cả các công trình đã được phê duyệt trước đây cũng như mức vốn xin điều chỉnh đề nghị xét duyệt lại xác định như sau: Vốn đã chi từ ngày khởi công đến hết năm 1993 cộng với giá trị khối lượng thực hiện từ năm 1994 tính theo mặt bằng giá năm 1994.

3. Hạn ngạch công trình theo qui định tạm thời tại phụ lục của Thông tư 01 TTLB ngày 29/3/91 của liên Bộ Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước - Bộ xây dựng - Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành "Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản" ban hành kèm theo Nghị định 385 HĐBT, ngày 7/11/90 áp dụng vào mặt bằng giá 1994 với hệ số trượt giá bằng 2 (hai lần). Hệ số trượt giá này chỉ áp dụng trong việc định hạn ngạch để làm căn cứ phân cấp xét duyệt LCKTKT, không dùng để thanh quyết toán.

 

 

II. THỂ THỨC TRÌNH DUYỆT:

 

Việc xét duyệt lại LCKTKT và TKKT -TDT phải tuân thủ qui định phân cấp trong "Điều lệ quản lý XDCB" ban hành kèm theo Nghị định 385 HĐBT. Sau khi điều chỉnh theo các nguyên tắc chung trên đây LCKTKT và TKKT -TDT các công trình được xét duyệt lại như sau:

1. Đối với công trình quan trọng, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt LCKTKT thì hồ sơ trình duyệt lại LCKTKT gửi đến Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tài Chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Hội đồng thẩm tra Nhà nước xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Đối với một số công trình đặc biệt quan trọng Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt cả LCKTKT và TKKT - TDT thì hồ sơ trình duyệt lại LCKTKT cũng như TKKT - TDT đều gửi đến Thường trực Hội đồng thẩm tra Nhà nước để xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3. Đối với công trình trên hạn ngạch hồ sơ trình duyệt lại LCKTKT kèm theo văn bản thẩm tra và đề nghị của chủ quản đầu tư gửi đến UB Kế hoạch Nhà nước và Bộ Xây dựng để thoả thuận trước khi chủ quản đầu tư xét duyệt lại.

Hồ sơ xét duyệt lại TKKT - TDT của những công trình này do chủ quản đầu tư xét duyệt, không được phân cấp cho các cơ quan cấp dưới của chủ quản đầu tư.

4. Đối với công trình dưới hạn ngạch chủ quản đầu tư xét duyệt lại cả LCKTKT và TKKT - TDT và báo cáo danh mục với UB Kế hoạch Nhà nước và Bộ Tài chính.

 

III. HỒ SƠ TRÌNH DUYỆT LẠI:

 

1. LCKTKT và tổng mức vốn đầu tư:

Văn bản của chủ đầu tư (hoặc chủ quản đầu tư) xin trình duyệt lại hoặc xin thoả thuận lại LCKTKT. Trong đó ghi rõ qui mô và công suất (có thay đổi hay giữ nguyên) tổng mức xin duyệt (sau khi qui đổi) và phần vốn cho khối lượng còn lại phân theo cơ cấu (xây lắp, thiết bị, kiến thiết cơ bản khác)

- Bản giải trình các nguyên nhân vượt tổng mức đầu tư. Thuyết minh tóm tắt các nguyên nhân làm tăng mức vốn đầu tư (thay đổi mục tiêu; công suất, qui mô công trình; thay đổi phương pháp công nghệ và thiết bị, thay đổi địa điểm, thay đổi giá...) kèm theo các biểu so sách I - 1,2.

- Bản LCKTKT gốc đã được duyệt (kèm theo các văn bản sao quyết định phê duyệt, văn bản thoả thuận...)

- Văn bản xác nhận của cơ quan cấp phát hoặc cho vay vốn đã thực hiện theo khối lượng hoàn thành từng năm.

2. Thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán:

- Tờ trình của chủ đầu tư xin phê duyệt hoặc phê duyệt lại TKKT - TDT (nếu là công trình đặc biệt quan trọng thì văn bản này là của chủ quản đầu tư).

Thuyết minh giải trình nguyên nhân vượt vốn bao gồm các nguyên nhân vượt tổng mức đầu tư trong LCKTKT đã điều chỉnh và các nguyên nhân khác (do thay đổi thiết kế kết cấu, kiến trúc, nền móng, thay đổi thiết bị công nghệ, thay đổi trang thiết bị nội thất, do các điều kiện bất khả kháng trong thi công như lũ lụt, bão, động đất; do chủ quan về thiết kế thi công gây ra ...) được thể hiện trong các biểu II - 1,2,3,4,5,6.

- Bản LCKTKT đã điều chỉnh và quyết định phê duyệt lại, (nếu công trình không phải điều chỉnh tổng mức thì là LCKTKT cũ).

- TKKT kèm TDT đã điều chỉnh xin trình duyệt lại.

 

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Tất cả các công trình chuyển tiếp chưa thực hiện đúng thủ tục xét duyệt LCKTKT, TKKT - TDT hoặc có mức vượt tổng mức đầu tư quá 10% đều phải thực hiện xét duyệt lại xong theo hướng dẫn của Thông tư này chậm nhất đến ngày 30/6/1994 để làm căn cứ giải quyết vốn đầu tư năm 1994.

2. Các trường hợp đặc biệt cấp bách chưa kịp hoàn thành đủ thủ tục theo quy định của Quyết định 92 TTg chủ đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tên công trình:

Địa điểm xây dựng:

Thời gian khởi công:

Thời gian hoàn thành:

Chủ đầu tư:

Chủ quản đầu tư:

BIỂU SO SÁNH, ĐỐI CHIẾU KHỐI LƯỢNG VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VƯỢT SO VỚI LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT (BÁO CÁO KTKT) Đà ĐƯỢC DUYỆT

 

MẪU I.1

 

TT

Hạng mục công trình (phân chia theo cơ cấu vốn
đầu tư)

Đơn vị tính

Theo LCKTKT
(báo cáo KTKT) cũ

Theo LCKTKT
(báo cáo KTKT) trình lại

Tăng, giảm kinh phí (+, -) (triệu đồng)

Cộng dồn từng năm thực hiện (triệu đồng)

Đầu tư tiếp (triệu đồng) (giá đầu năm 1994)

Ghi chú

 

- Xây lắp

- Thiết bị

- XDCB khác

 

Công suất
(quy mô)

Suất đầu tư (triệu đồng)

Kinh phí (triệu đồng)

Công suất (quy mô)

Suất đầu tư (triệu đồng)

Kinh phí (triệu đồng)

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

Ví dụ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà điều hành

1m2

400

0,500

200.000

500

1000

500.00

+ 300.000

 

 

 

 

- Xây lắp

sàn

 

 

150.000

 

 

300.00

+ 150

 

 

 

 

- Thiết bị

 

 

 

40.000

 

 

170.00

+ 130

 

 

 

 

- XDCB khác

 

 

 

10.000

 

 

30.00

+ 20

 

 

 

 

Tổng hợp:- Tổng giá trị tăng (giảm)...

- Do thay đổi giá tăng (giảm)...

- Do khối lượng công trình tăng (giảm)

- Do tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ và tiền đồng thay đổi tăng, giảm...

 

 


- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

BIỂU SO SÁNH, ĐỐI CHIẾU THAY ĐỔI TRANG THIẾT BỊ SO VỚI LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT (BÁO CÁO KTKT)
Đà ĐƯỢC DUYỆT

 

MẪU I.2

 

TT

Hạng mục

công trình

Đơn vị tính

 

Theo LCKTKT (báo cáo KTKT) cũ

 

Theo LCKTKT (báo cáo KTKT) mới

Tăng giảm kinh phí

Ghi chú

 

Trang, thiết bị

 

Số lượng

Quy cách hoặc công suất

Giá

Hãng cung cấp

Kinh phí

Số lượng

Quy cách hoặc công suất

Hãng cung cấp

Kinh phí

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng giá trị tăng giảm........................................

 


- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

BIỂU SO SÁNH ĐỐI CHIẾU KHỐI LƯỢNG VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG VƯỢT TỔNG DỰ TOÁN Đà DUYỆT DO THAY ĐỔI
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC VÀ THIẾT KẾ KẾT CẤU

 

MẪU II.1

 

 

TT

Hạng mục công trình
(Nội dung có thay đổi)

Đơn vị

Khối lượng

Đơn giá theo mặt bằng giá đầu năm 1994

Tăng (giảm) vốn đầu tư so với TDT được duyệt

Ghi chú

 

Loại công tác chủ yếu

 

Theo dự toán được duyệt

Theo thiết kế thay đổi

Tăng (giảm)

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 


- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

BIỂU SO SÁNH ĐỐI CHIẾU THAY ĐỔI TRANG THIẾT BỊ
CÔNG NGHỆ VỚI THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ
TỔNG DỰ TOÁN Đà ĐƯỢC DUYỆT

 

MẪU II.2

 

TT

Tên trang thiết bị

Đơn vị tính

TheoTKKT và TDT được duyệt

Thực hiện

Ghi chú

 

 

 

Số lượng

Giá (gồm giá ship cộng với phí vận chuyển)

Hãng cung cấp

Tình trạng trang thiết bị (mới hoặc % còn lại)

Công suất

Kinh phí

 

Khối lượng

Giá thực hiện

Hãng cung cấp

Tình trạng thiết bị

Công suất

 

Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện

Tăng (giảm) so với TDT được duyệt

 

 

 

 

Thực hiện

Tăng (giảm) so với TDT được duyệt

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 



- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

BIỂU SO SÁNH ĐỐI CHIẾU THAY ĐỔI TRANG THIẾT BỊ
NỘI THẤT DỤNG CỤ VĂN PHÒNG SO VỚI
TỔNG DỰ TOÁN Đà ĐƯỢC DUYỆT

MẪU II.3

 

STT

Loại trang thiết bị

Đơn vị tính

Theo TKKT và TDT được duyệt

Thực hiện

Ghi chú

 

 

 

Số lượng

Giá

Công suất
hoặc quy cách

Nước sản xuất

Kinh phí

Số lượng

Giá

Công suất
hoặc quy cách

Nước sản xuất

 

Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện

Tăng giảm vốn đầu tư sovới TDT được duyệt

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 



- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

BIỂU SO SÁNH ĐỐI CHIẾU KHỐI LƯỢNG VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
VƯỢT TỔNG DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT DO CÁC NGUYÊN NHÂN
BẤT KHẢ KHÁNG

 

MẪU II.4

 

STT

Hạng mục
công trình

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá theo mặt bằng giá đầu 1994

Tăng thêm vốn đầu tư so với TDT được duyệt

Ghi chú

 

Loại công
tác chủ yếu

 

Theo dự toán được duyệt

Tăng thêm do các nguyên nhân bất khả kháng

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 



- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

DANH SÁCH ĐỐI CHIẾU KHỐI LƯỢNG VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
VƯỢT TỔNG DỰ TOÁN Đà ĐƯỢC DUYỆT DO CÁC NGUYÊN NHÂN
CHỦ QUAN

 

MẪU II.5

 

STT

Hạng mục
công trình

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá theo mặt bằng giá đầu 1994

Tăng thêm vốn đầu tư so với TDT được duyệt

Ghi chú

 

Loại công
tác chủ yếu

 

Theo dự toán được duyệt

Tăng thêm do chủ quan gây ra

 

 

 

 

 

 

 

Chất lượng thi công kém phải phá đi làm lại

Thiết kế sai phải thiết kế và thi công lại

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 



- Tên công trình:

- Địa điểm xây dựng:

- Thời gian khởi công:

- Thời gian hoàn thành:

- Chủ đầu tư:

- Chủ quản đầu tư:

BẢNG SO SÁNH ĐỐI CHIẾU THAY ĐỔI VẬT LIỆU XÂY DỰNG
SO VỚI TỔNG DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT

 

Mẫu II.6

 

TT

Loại vật liệu xây dựng

Đơn vị tính

Theo TKKT và TDT được duyệt

Thực hiện

Ghi chú

 

 

 

Số lượng

Đơn giá

Quy cách

Nước sản xuất

Kinh phí

Số lượng

Đơn giá

Quy cách

Nước sản xuất

Kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện

Tăng, giảm vốn đầu tư so với TKKT và TDT được duyệt

 

1

 

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi