Thông tư 06/2002/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của công ty tài chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2002/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2002/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/12/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 06/2002/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 06/2002/TT-NHNN NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 79 /2002/NĐ-CP NGÀY 04/10/2002 CỦA CHÍNH PHỦ "VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH"
________________
Ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 79/2002/NĐ-CP "Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính", Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định thuộc phạm vi thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước như sau:
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
a) Quy chế về Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và người điều hành;
b) Quy định về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, năng lực điều hành của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và người điều hành;
c) Quy chế về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ;
d) Quy chế về việc mở và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;
e) Quy chế về hoạt động bao thanh toán;
Công ty tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, là một pháp nhân Việt nam, hạch toán độc lập. Công ty tài chính được thành lập và hoạt động tại Việt Nam gồm các loại hình sau:
a) Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước, do Tổng công ty Nhà nước cấp 100% vốn điều lệ.
b) Công ty tài chính Nhà nước khác
Việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của loại hình Công ty tài chính này được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Ngân hàng Nhà nước.
Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính tại Việt Nam không quá 50 năm. Trường hợp cần gia hạn thời hạn hoạt động phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Mỗi lần gia hạn không quá 50 năm.
Đối với Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước và Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng, thời hạn hoạt động của Công ty tài chính không được vượt quá thời hạn hoạt động của Tổng công ty Nhà nước hoặc tổ chức tín dụng.
Vốn điều lệ của Công ty tài chính được đóng góp dưới những hình thức sau:
a) Đối với Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước, Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng và Công ty tài chính cổ phần, vốn điều lệ được góp bằng Đồng Việt Nam.
b) Đối với Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, vốn điều lệ được góp bằng Đôla Mỹ.
c) Đối với Công ty tài chính liên doanh: bên nước ngoài góp vốn điều lệ bằng Đôla Mỹ, Bên Việt Nam góp vốn điều lệ bằng Đôla Mỹ hoặc bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp góp bằng Đồng Việt Nam, số tiền góp vốn điều lệ phải được quy đổi ra Đôla Mỹ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng giữa Đồng Việt Nam với Đôla Mỹ do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm góp vốn.
Vốn điều lệ được góp bằng hiện vật phải là tài sản có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu và là tài sản cần thiết phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Công ty tài chính. Việc định giá và chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn được thực hiện theo quy định hiện hành của luật pháp Việt Nam.
a) Tỷ lệ góp vốn: tỷ lệ góp vốn điều lệ của bên nước ngoài và bên Việt Nam trong Công ty tài chính liên doanh do các bên thoả thuận và được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước. Phần vốn góp của bên nước ngoài không được vượt quá 49% vốn điều lệ của Công ty tài chính.
b) Tỷ lệ góp vốn của Công ty tài chính liên doanh và Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài phải được quy định cụ thể trong Điều lệ của Công ty tài chính.
a) Bên Việt Nam và Bên nước ngoài trong Công ty tài chính liên doanh được quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho các bên trong liên doanh, nhưng phải đảm bảo tỷ lệ góp vốn điều lệ theo quy định tại điểm 5.1. Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp của mình vượt mức quy định phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
b) Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài có quyền chuyển nhượng vốn của mình nhưng phải ưu tiên cho các tổ chức Việt Nam.
c) Điều kiện chuyển nhượng vốn của Công ty tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài phải được quy định cụ thể trong điều lệ của Công ty tài chính và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
d) Mọi trường hợp chuyển nhượng vốn của Công ty tài chính liên doanh và Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước và chỉ có hiệu lực sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
e) Trong trường hợp chuyển nhượng vốn của Công ty tài chính có phát sinh lợi nhuận thì bên chuyển nhượng phải nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các bên tham gia Công ty tài chính liên doanh chia lợi nhuận và chịu rủi ro của Công ty tài chính liên doanh theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác được quy định trong hợp đồng liên doanh.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH
a) Vốn pháp định của Công ty tài chính Nhà nước, Công ty tài chính cổ phần, Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng là 50 tỷ VND.
b) Vốn pháp định của Công ty tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài là 5 triệu USD.
a) Được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép thực hiện các hoạt động ngân hàng hoặc hoạt động của Công ty tài chính;
b) Được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động tại Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính gồm:
a) Đối với Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước, Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng: do Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước, Tổ chức tín dụng ký hoặc người được Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước, Tổ chức tín dụng uỷ quyền ký (Phụ lục 1a và Phụ lục 1b).
b) Đối với Công ty tài chính cổ phần: do các thành viên sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của nhóm thành viên sáng lập ký (Phụ lục 1c).
c) Đối với Công ty tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài: do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của các bên góp vốn ký (Phụ lục 1d).
a) Tên và nơi đặt trụ sở chính của Công ty tài chính;
b) Thời hạn hoạt động;
c) Nội dung và phạm vi hoạt động;
d) Vốn điều lệ và phương thức góp vốn;
e) Thể thức bầu, bổ nhiệm và miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban kiểm soát;
g) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc).
h) Đại diện pháp nhân của Công ty tài chính;
i) Quyền và nghĩa vụ của các cổ đông;
k) Các nguyên tắc tài chính, kế toán, kiểm tra và kiểm toán nội bộ;
l) Các trường hợp giải thể và thủ tục giải thể;
m) Thủ tục sửa đổi Điều lệ.
a) Quyết định thành lập;
b) Điều lệ hiện hành ;
c) Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn điều lệ và số vốn thực có năm hiện hành;
d) Văn bản cử người đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp;
e) Bảng cân đối tài chính, bảng kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất.
Ngoài các tài liệu theo quy định tại điểm 8 Mục II Thông tư này, hồ sơ xin cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước còn gồm các tài liệu sau đây:
Ngoài các tài liệu theo quy định tại điểm 8 Mục II Thông tư này, hồ sơ xin cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng còn gồm các tài liệu sau đây:
a) Quyết định thành lập hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Điều lệ hiện hành;
c) Quyết định chuẩn y vốn điều lệ của Ngân hàng Nhà nước;
d) Bảng cân đối tài chính, bảng kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất.
Ngoài các tài liệu theo quy định tại điểm 8 Mục II Thông tư này, hồ sơ xin cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài còn gồm các tài liệu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của Công ty tài chính liên doanh;
b) Tên, địa chỉ của đại diện các bên tham gia liên doanh;
c) Thời hạn hoạt động của liên doanh;
d) Vốn điều lệ: tỷ lệ góp vốn, mức vốn góp của mỗi bên, phương án góp vốn, trong đó ghi rõ số vốn bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam, bằng hiện vật (nếu có);
e) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
g) Số lượng và tỷ lệ thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc của các bên trong liên doanh;
h) Dự kiến số phòng ban và số lượng cán bộ, nhân viên thời gian đầu của mỗi bên (số người mang quốc tịch Việt Nam, số người mang quốc tịch nước ngoài);
i) Các nguyên tắc về hạch toán, kế toán, báo cáo, lập và sử dụng các quỹ; việc phân chia lãi, lỗ cho các bên tham gia liên doanh;
k) Thủ tục giải quyết những tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng liên doanh, thủ tục thanh lý, giải thể, sáp nhập và hợp nhất của Công ty tài chính liên doanh;
l) Các điều kiện để sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh.
Hồ sơ được lập thành 2 bộ bằng tiếng Việt. Các tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính, trường hợp là các bản sao trong hồ sơ phải có xác nhận của cơ quan đã cấp bản chính hoặc chứng nhận của Công chứng Nhà nước;
a) Hồ sơ được lập thành 2 bộ, một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh. Hồ sơ được lập tại nước ngoài phải là bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các văn bản phải được hợp pháp hoá lãnh sự gồm: Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng hoặc hoạt động của Công ty tài chính và văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép bên nước ngoài hoạt động tại Việt nam dưới hình thức Công ty tài chính liên doanh hoặc Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài.
c) Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận;
Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp theo mẫu quy định, gồm:
a) Chuyển toàn bộ phần vốn điều lệ góp bằng tiền vào tài khoản phong toả không được hưởng lãi mở tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính và được nơi giữ tài khoản phong toả xác nhận bằng văn bản. Văn bản xác nhận số tiền đã nộp vào tài khoản phong toả phải được gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các ngân hàng);
b) Đối với phần vốn điều lệ được góp dưới hình thức hiện vật phải có văn bản chuyển giao quyền sở hữu tài sản góp vốn cho Công ty tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.
a) Có Điều lệ được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y;
b) Có Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
c) Có Giấy xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về việc đã đóng đủ vốn điều lệ;
d) Có văn bản pháp lý về quyền sở hữu hoặc quyền được phép sử dụng trụ sở chính của Công ty tài chính tại Việt Nam;
e) Trước khi khai trương hoạt động tối thiểu 30 (ba mươi) ngày, đăng các báo hàng ngày bằng tiếng Việt trên 5 (năm) số báo liên tiếp (ít nhất một tờ báo của Trung ương và một tờ báo của địa phương nơi đặt trụ sở chính) thông báo các nội dung chủ yếu sau:
- Tên đầy đủ và viết tắt của Công ty tài chính;
- Địa chỉ trụ sở chính; Số điện thoại, Fax...
- Vốn điều lệ;
- Nội dung, phạm vi, địa bàn và thời hạn hoạt động;
- Số và ngày của Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp; Số và ngày Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, tên cơ quan cấp;
- Họ tên, quốc tịch của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc) điều hành;
- Các nội dung khác nếu thấy cần thiết;
- Ngày khai trương hoạt động theo dự kiến.
Hồ sơ xin Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho Công ty tài chính được phép thay đổi tên, nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động và Điều lệ gồm:
- Tờ trình xin thay đổi tên, nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động và Điều lệ của Công ty tài chính, trong đó phải nêu rõ lý do và sự cần thiết xin thay đổi;
- Quyết định của Hội đồng quản trị Công ty tài chính về việc đổi tên, nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động và Điều lệ của Công ty tài chính;
Ngoài những hồ sơ nêu trên, Công ty tài chính cổ phần phải nộp Ngân hàng Nhà nước biên bản Đại hội cổ đông về việc thay đổi tên, nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động và Điều lệ của Công ty tài chính.
Hồ sơ xin Ngân hàng Nhà nước chấp thuận Công ty tài chính được phép thay đổi mức vốn điều lệ gồm:
- Tờ trình xin thay đổi mức vốn điều lệ của Công ty tài chính;
- Quyết định của Hội đồng quản trị về việc thay đổi mức vốn điều lệ của Công ty tài chính.
- Xác nhận của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Công ty tài chính đặt trụ sở chính về số vốn điều lệ tăng thêm gửi vào tài khoản phong toả.
- Ngoài những hồ sơ nêu trên, Công ty tài chính cổ phần phải nộp thêm cho Ngân hàng Nhà nước các văn bản sau:
+ Biên bản Đại hội cổ đông về việc thay đổi mức vốn điều lệ;
+ Phương án thay đổi mức vốn điều lệ đã được Đại hội cổ đông thông qua;
+ Danh sách và tỷ lệ vốn cổ phần của các cổ đông lớn trước và sau khi Công ty tài chính thay đổi vốn điều lệ;
+ Đơn xin mua cổ phần của các cổ đông lớn;
+ Các văn bản khác có liên quan.
Hồ sơ xin Ngân hàng Nhà nước chấp thuận Công ty tài chính được phép thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện gồm:
- Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty tài chính (trong đó phải nêu rõ sự cần thiết phải chuyển sang địa điểm mới);
- Văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi Công ty tài chính xin thay đổi nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Các văn bản pháp lý về quyền sở hữu hoặc quyền được phép sử dụng trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty tài chính tại Việt Nam;
- Văn bản chấp thuận của Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Công ty tài chính dự định đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Ngoài những hồ sơ nêu trên, Công ty tài chính cổ phần phải nộp Ngân hàng Nhà nước biên bản Đại hội cổ đông về việc thay đổi nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty tài chính.
e) Tỷ lệ cổ phần của các cổ đông lớn;
g) Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và thành viên Ban kiểm soát.
a) Đối với Công ty tài chính cổ phần: Hồ sơ được lập thành 2 bộ gửi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Công ty tài chính đặt trụ sở chính. Trong thời gian tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có ý kiến bằng văn bản về những đề nghị xin thay đổi tại điểm 20.1 của Công ty tài chính và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Ngân hàng) kèm 1 bộ hồ sơ của Công ty tài chính.
b) Đối với các Công ty tài chính khác: Hồ sơ được lập thành 1 bộ gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các ngân hàng).
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có các thay đổi dưới đây Công ty tài chính cổ phần, Công ty tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài phải có văn bản thông báo Ngân hàng Nhà nước:
QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Đối với Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng, việc quản trị, kiểm soát công ty do Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát của Tổ chức tín dụng quyết định.
Trong thời gian Tổng Giám đốc (Giám đốc) chưa được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y, Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát và các thành viên trong Ban kiểm soát hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật (trước cổ đông đối với Công ty tài chính cổ phần) về mọi hoạt động của Công ty tài chính.
Đối với Hội đồng quản trị của Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước và Công ty tài chính trực thuộc Tổ chức tín dụng (nếu có), số thành viên Hội đồng quản trị từ 3 đến 5 người tuỳ theo quy mô phát triển của Công ty tài chính.
Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) phải là người không thuộc các đối tượng quy định tại điều 40 Luật Các tổ chức tín dụng, có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành kinh tế, ngân hàng- tài chính, ít nhất có 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực ngân hàng- tài chính, có năng lực điều hành Công ty tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
Việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, giải thể Công ty tài chính phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
Nội dung và phạm vi hoạt động của Công ty tài chính tại Việt Nam được quy định tại Chương III Nghị định số 79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Công ty tài chính được phép huy động vốn theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Công ty tài chính được cấp tín dụng theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21 Nghị định số 79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Công ty tài chính được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và thực hiện dịch vụ ngân quỹ theo quy định tại các Điều 22, 23 Nghị định 79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Công ty tài chính được phép thực hiện một số nghiệp vụ khác quy định tại Điều 24 Nghị định 79/2002/NĐ-CP và các quy định của pháp luật hiện hành.
Công ty tài chính được phép thực hiện các nghiệp vụ quy định tại Điều 25 Nghị định 79/2002/NĐ-CP sau khi được Ngân hàng Nhà nước hoặc các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan cho phép.
Công ty tài chính phải thực hiện quy định về các hạn chế để đảm bảo an toàn trong hoạt động tại các Điều 26, 27, 28, 29, 30 Nghị định số 79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Năm tài chính, thu và chi tài chính của Công ty tài chính được thực hiện theo Điều 31 Nghị định 79/2002/NĐ-CP và quy định của Bộ Tài chính.
Hạch toán của Công ty tài chính phải được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 32 Nghị định 79/2002/NĐ-CP.
Việc trích lập, duy trì và sử dụng các quỹ của Công ty tài chính được thực hiện theo các quy định tại Điều 33 Nghị định 79/2002/NĐ-CP.
Bên nước ngoài trong Công ty tài chính được chuyển ra nước ngoài số lợi nhuận được chia và số tài sản sau khi đã thanh lý hoặc kết thúc hoạt động theo quy định tại Điều 34 Nghị định 79/2002/NĐ-CP.
Công ty tài chính phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính, kiểm toán theo quy định tại Điều 35 Nghị định 79/2002/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
THANH TRA, KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, PHÁ SẢN GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ
Việc thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động của Công ty tài chính tại Việt Nam được thực hiện theo các quy định tại Điều 36 Nghị định 79/2002/NĐ-CP và của thanh tra Ngân hàng Nhà nước.
Việc kiểm soát đặc biệt, phá sản, giải thể, thanh lý đối với Công ty tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định 79/2002/NĐ-CP và các quy định của pháp luật hiện hành;
Việc khen thưởng, xử lý vi phạm đối với các hoạt động của Công ty tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định 79/2002/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nội dung và phạm vi hoạt động của Công ty tài chính tại Giấy phép đã cấp sẽ được Ngân hàng Nhà nước bổ sung, điều chỉnh theo quy định tại Nghị định 79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn khác của Ngân hàng Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Công ty tài chính trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
|
Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
PHỤ LỤC 01A
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH THUỘC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày... tháng... năm.... ,...... (tên Tổng công ty Nhà nước) đề nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước:
1- Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Tên gọi tắt:
- Tên gọi bằng tiếng Anh: Tên gọi tắt:
2- Trụ sở chính tại: (Địa chỉ trụ sở chính)
- Số điện thoại, số fax...
3- Địa bàn hoạt động:
4- Thời gian hoạt động:
5- Nội dung và phạm vi hoạt động:
6- Vốn điều lệ: (dự kiến)
- Bằng tiền mặt:
- Bằng hiện vật: (nếu có)
7- Cơ cấu dự kiến Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc (ghi rõ tên, năm sinh, quốc tịch của các thành viên), số lượng cán bộ, nhân viên.
8. Chúng tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, sẽ thực hiện đầy đủ các quy định trước khi tiến hành khai trương hoạt động.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Nhà nước và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ kèm theo gồm: |
....., ngày..... tháng..... năm...... |
PHỤ LỤC 01B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH TRỰC THUỘC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày.... tháng.... năm..... , ...... ( tên Tổ chức tín dụng) đề nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho Công ty tài chính trực thuộc Tổ chức tín dụng:
1- Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Tên gọi tắt:
- Tên gọi bằng tiếng Anh: Tên gọi tắt:
2- Trụ sở chính tại: (Địa chỉ trụ sở chính)
- Số điện thoại, số fax...
3- Địa bàn hoạt động:
4- Thời gian hoạt động:
5- Nội dung và phạm vi hoạt động:
6- Vốn điều lệ: (dự kiến)
- Bằng tiền mặt:
- Bằng hiện vật: (nếu có)
7- Cơ cấu dự kiến Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (nếu có riêng) và Ban giám đốc (ghi rõ tên, năm sinh, quốc tịch của các thành viên), số lượng cán bộ, nhân viên.
8. Chúng tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, sẽ thực hiện đầy đủ các quy định trước khi tiến hành khai trương hoạt động.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Nhà nước và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ kèm theo gồm: |
....., ngày..... tháng...... năm...... TM/TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
PHỤ LỤC 01C
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tại đại hội cổ đông ngày... tháng.... năm.... đã thông qua điều lệ và bầu Hội đồng quản trị của Công ty tài chính cổ phần có tên là:
Nay Hội đồng quản trị thay mặt cho cổ đông đề nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho Công ty tài chính :
1- Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Tên gọi tắt:
- Tên gọi bằng tiếng Anh: Tên gọi tắt:
2- Trụ sở chính tại: (Địa chỉ trụ sở chính)
- Số điện thoại, số fax...
- Địa điểm dự kiến mở chi nhánh: (nếu có)
3- Địa bàn hoạt động:
4- Thời gian hoạt động:
5- Phạm vi và nội dung hoạt động:
6- Vốn điều lệ: (dự kiến)
- Bằng tiền mặt:
- Bằng hiện vật: (nếu có)
7- Cơ cấu dự kiến của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc, Ban kiểm soát
8. Chúng tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, sẽ thực hiện đầy đủ các quy định trước khi tiến hành khai trương hoạt động.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Nhà nước và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ kèm theo gồm: |
....., ngày..... tháng...... năm...... TM/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ |
PHỤ LỤC 01D
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH LIÊN DOANH (CÔNG TY TÀI CHÍNH 100% VỐN NƯỚC NGOÀI)
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Các bên tham gia thành lập Công ty tài chính gửi tới Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đơn xin được thành lập Công ty tài chính liên doanh (hoặc Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài) tại Việt Nam.
A. Các bên tham gia thành lập: (Ghi cụ thể cho từng đối tác)
1- Tên đầy đủ và tên viết tắt.
2- Địa điểm đặt trụ sở chính, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax....
3- Vốn điều lệ.
4- Cơ quan cấp Giấy phép thành lập, số và ngày của Giấy phép thành lập.
5- Cơ quan cấp Giấy phép hoạt động, số và ngày của Giấy phép.
6- Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số và ngày của giấy đăng ký kinh doanh.
B. Công ty tài chính thành lập tại Việt Nam:
1- Tên đầy đủ và tên viết tắt (Bằng tiếng Việt, tiếng Anh).
2- Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính và số điện thoại, số fax (nếu có)
3- Số vốn điều lệ dự kiến (trong đó: vốn bằng Đồng Việt Nam, vốn bằng ngoại tệ, vốn bằng tài sản) và tỷ lệ góp vốn của các bên.
4- Thời gian hoạt động.
5- Phạm vi và nội dung hoạt động
6- Cơ cấu dự kiến của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc, Ban kiểm soát
7- Dự kiến số lượng cán bộ, nhân viên (trong đó: số người mang quốc tịch Việt Nam, số người mang quốc tịch nước ngoài).
8- Chúng tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, sẽ thực hiện đầy đủ các quy định trước khi tiến hành khai trương hoạt động.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Nhà nước và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ kèm theo |
...., ngày.... tháng.... năm...... (Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của mỗi bên ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 02
ảnh 4x6 (ảnh mầu mới nhất, có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch) |
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Các nội dung chính của bản sơ yếu lý lịch gồm:
1. Về bản thân:
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường dùng:
- Bí danh:
- Nguyên quán:
- Quốc tịch gốc:
- Quốc tịch hiện nay:
- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa chỉ theo chứng minh nhân dân và địa chỉ cư trú hiện nay:
- Số chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
- Ngày, tháng, năm và nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài):
(Trường hợp cá nhân được cử là người đại diện quản lý số vốn cổ phần của pháp nhân phải kê khai và bổ sung tên và địa chỉ pháp nhân)
* Quá trình hoạt động bản thân:
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính;
- Trình độ học vấn, nghiệp vụ chuyên môn, ngoại ngữ (ghi rõ khoá học, thời gian đào tạo, nơi đào tạo);
- Khen thưởng:
- Kỷ luật:
* Chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác, bao gồm: tổ chức kinh tế, tổ chức đoàn thể, chính trị, tổ chức tín dụng khác.
* Chức vụ đang giữ (nếu có) và chức vụ được bầu, bổ nhiệm (đang trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y) tại Công ty tài chính.
2. Quan hệ gia đình
- Mối quan hệ gia đình: Bố, mẹ, vợ (chồng), con, anh, chi em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), cần ghi rõ họ tên, tuổi, nghề nghiệp, chức vụ, nơi làm việc của từng người.
3. Cam kết trước pháp luật:
- Cam kết không vi phạm một trong các quy định về tổ chức hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc Công ty tài chính tại Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn, các quy định của pháp luật hiện hành khác có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản khai này.
4. Chữ ký (ghi đầy đủ họ tên) của người khai.
5. Xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu cá nhân đang làm việc tại pháp nhân) hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu cá nhân không làm việc tại pháp nhân).
PHỤ LỤC 3A
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số:..../GP-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày..... tháng... năm.... |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam, Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính;
- Xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính của..... (tên Tổng công ty Nhà nước hoặc Tổ chức tín dụng hoặc Hội đồng quản trị của Công ty tài chính cổ phần) ngày.... ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho Công ty tài chính sau đây:
1. Tên Công ty tài chính
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh:
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại, Fax:
2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính là:
Trong đó: - Bằng đồng Việt Nam:
- Bằng hiện vật:
3. Thời gian hoạt động của Công ty tài chính:
4. Nội dung hoạt động của Công ty tài chính:
Điều 2: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3: Giấy phép được lập thành bản chính, Tổng công ty Nhà nước, Tổ chức tín dụng giữ một bản; Công ty tài chính giữ một bản; một bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh; một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHỤ LỤC 3B
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số:..../GP-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày..... tháng... năm.... |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH LIÊN DOANH(HOẶC CÔNG TY TÀI CHÍNH 100% VỐN NƯỚC NGOÀI)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính;
- Xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động đối với Công ty tài chính liên doanh (hoặc Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài) ngày... của...;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho Công ty tài chính có tên sau đây:
1. Tên Công ty tài chính
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
- Tên viết tắt:
- Địa chỉ trụ sở; số điện thoại, Fax:
2. Các bên góp vốn vào Công ty tài chính và tỷ lệ góp vốn của mỗi bên:
3. Vốn điều lệ của Công ty tài chính liên doanh (hoặc Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài) là:
Trong đó: - Bằng đồng Việt nam (nếu có):
- Bằng Đô la Mỹ:
- Bằng hiện vật:
4. Thời gian hoạt động của Công ty tài chính:
5. Nội dung hoạt động của Công ty tài chính:
- ......
- Hoạt động ngoại hối
Điều 2: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3: Giấy phép được lập thành.... bản chính, mỗi bên góp vốn giữ một bản; Công ty tài chính giữ một bản; một bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh; một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC