Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2014/BCT Trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu
- Thuộc tính
- Nội dung
- Quy chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 03:2014/BCT
Số hiệu: | QCVN 03:2014/BCT | Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Lĩnh vực: | |
Ngày ban hành: | 15/12/2014 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 03:2014/BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QCVN 03 : 2014/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL NHIÊN LIỆU, XĂNG SINH HỌC E10 TẠI KHO XĂNG DẦU
National technical regulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing and transportation of ethanol, ethanol blended gasoline - gasohol E10 at distribution terminals
Lời nói đầu
QCVN 03 : 2014/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 51/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL NHIÊN LIỆU, XĂNG SINH HỌC E10 TẠI KHO XĂNG DẦU
National technical regulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing and transportation of ethanol, ethanol blended gasoline - gasohol E10 at distribution terminals
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại các kho xăng dầu.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại các kho xăng dầu trên lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Etanol nhiên liệu là etanol được sử dụng làm nhiên liệu, có thể biến tính hoặc không biến tính dùng để pha trộn xăng sinh học.
1.3.2. Xăng sinh học là hỗn hợp của xăng không chì và etanol nhiên liệu.
1.3.3. Xăng sinh học E10 (sau đây gọi là xăng E10) là xăng sinh học chứa từ 9% đến 10% thể tích etanol.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định về các trang thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol
2.1.1. Quy định về vật liệu
2.1.1.1. Các chi tiết tiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A, Bảng 1.
Việc sử dụng các chi tiết tiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol được chế tạo từ các vật liệu không quy định trong cột A, Bảng 1 phải được sự đồng ý của Bộ Công Thương.
2.1.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol không được chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 1.
Bảng 1: Quy định về vật liệu
Stt | Vật liệu | Được sử dụng (Cột A) | Cấm sử dụng (Cột B) |
1 | Kim loại | Nhôm (Aluminum) Đồng thiếc (Bronze) Thép thường (carbon steel) Thép không gỉ (stainless steel) | Kẽm (Zinc) Đồng thau (Brass) Chì |
2 | Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers) | Cao su thiên nhiên (natural rubber) Cao su Buna-N(*) (đối với đệm, ống nối mềm) Fluorel(*) Fluorosilicone(**) Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm) Cao su polysulfide Viton(*) | Cao su Buna-N(*) (đối với gioăng, đệm-seal) Neoprene (đối với gioăng, đệm-seal) Cao su urethane |
3 | Nhựa | Acetal Nylon Polyethylene Polypropylene Nitrile Teflon(*) (đối với chất bít kín mối ghép ống) Nhựa gia cường sợi thủy tinh(**) (fiberglass reinforced plastic) | Polyurethane(**) Polyvinyl chloride (PVC) Polyamide Methylmethacrylate |
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
2.1.2. Bể chứa
2.1.2.1. Quy định về loại bể chứa
a) Tồn trữ etanol bằng các loại bể mái cố định, bể mái nổi bên trong.
b) Không được tồn trữ etanol bằng các loại bể mái nổi và bể chứa loại đinh tán.
c) Các loại bể chứa khác khi tồn trữ etanol phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Bể cyclone: có nắp kín và lắp đặt van thở;
- Bể trụ nằm ngang: lắp đặt nổi trên mặt đất.
2.1.2.2. Phao nổi
Chi tiết bít kín (seal) của phao nổi phải bằng vật liệu thép hoặc nhựa được quy định trong cột A, Bảng 1.
2.1.2.3. Van thở
a) Van thở cho bể chứa etanol phải đáp ứng các yêu cầu như sau:
- Lắp đặt loại van thở áp lực - chân không có thông số áp lực làm việc phù hợp thay thế cho van thở thông thường;
- Có trang bị thiết bị lọc hơi ẩm hoặc làm khô không khí trước đường vào van thở.
b) Van thở và phụ trợ sử dụng cho bể chứa etanol phải được bảo dưỡng định kỳ.
2.1.2.4. Lớp sơn lót đáy bể chứa
Bể chứa etanol có thể được sơn lót hoặc không sơn lót đáy bể. Đối với bể chứa có sơn lót đáy bể thì lớp sơn lót phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy bể (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.1.3. Đường ống công nghệ sử dụng cho etanol
2.1.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
Sử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ từ 177 micromet đến 250 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn sản phẩm tới họng xuất xe bồn.
2.1.3.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống bằng vật liệu tương thích quy định tại Điểm 2.1.1.1 Quy chuẩn này.
2.1.3.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ sử dụng cho etanol phải bằng vật liệu teflon.
2.1.4. Trạm bơm etanol
Sử dụng lưới lọc phù hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤ 420 micromet) cho bộ lọc của máy bơm etanol tại trạm bơm.
2.1.5. Quy định về phương tiện vận chuyển etanol
2.1.5.1. Đường bộ
Xe bồn chở etanol có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối với xe bồn có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường nắp đỉnh thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Lớp đệm bít kín nắp ngăn bể chứa còn nguyên hình dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
b) Van thở trên nắp ngăn bể chứa phải còn hoạt động bình thường.
2.1.5.2. Đường sắt
Quy cách bể chứa etanol trên các toa xe đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985 - Xitéc ôtô.
2.1.5.3. Đường thủy
Khoang tàu, sà lan vận chuyển etanol phải bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót bên trong. Lớp sơn lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.1.5.4. Đường ống
Đường ống công nghệ vận chuyển etanol phải được lắp đặt nổi trên mặt đất, vật liệu chế tạo ống làm bằng thép không gỉ.
2.2. Quy định về các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10
2.2.1. Quy định về vật liệu
2.2.1.1. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10 phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A, Bảng 2.
Việc sử dụng các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10 được chế tạo từ các vật liệu không quy định trong cột A, Bảng 2 phải được sự đồng ý của Bộ Công Thương.
2.2.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10 không được chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 2.
Bảng 2: Quy định về vật liệu
Stt | Vật liệu | Được sử dụng (Cột A) | Cấm sử dụng (Cột B) |
1 | Kim loại | Nhôm (Aluminum) Đồng thiếc (Bronze) Thép thường (Carbon steel) Thép không gỉ (Stainless steel) |
|
2 | Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers) | Cao su Buna-N(*) (đối với đệm, ống nối mềm) Fluorel(*) Fluorosilicone(**) Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm) Cao su polysulfide Viton(*) | Cao su tự nhiên (natural rubber)(*) Cao su Buna-N (đối với gioăng đệm) Neoprene (đối với gioăng đệm) Cao su urethane |
3 | Nhựa | Acetal Nylon Polyethylene Polypropylene Nitrile Teflon(*) (đối với chất bít kín mối ghép ống) Nhựa gia cường sợi thủy tinh (fiberglass reinforced plastic)(**) | Polyurethane(**) Chất bít kín có gốc alcohol (Alcohol- based pipe sealant)(**) |
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
2.2.2. Bể chứa
2.2.2.1. Quy định về quy cách bể chứa
a) Tồn trữ xăng E10 bằng các loại bể chứa
- Bể mái cố định;
- Bể mái nổi bên trong;
- Bể trụ nằm ngang.
b) Không được tồn trữ xăng E10 bằng các loại bể mái nổi, bể chứa loại đinh tán.
c) Các loại bể chứa khác khi tồn trữ xăng E10 phải có nắp kín và lắp đặt van thở.
2.2.2.2. Phao nổi
Chi tiết bít kín (seal) của phao nổi phải bằng vật liệu kim loại hoặc nhựa được quy định tại Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
2.2.2.3. Lớp sơn lót đáy bể chứa
Loại sơn lót đáy bể phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy bể (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.3. Đường ống công nghệ
2.2.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
Sử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ nhỏ hơn 177 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn xăng E10 tới họng xuất xe bồn.
2.2.3.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống bằng vật liệu tương thích quy định tại Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
2.2.3.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ sử dụng cho xăng E10 bằng vật liệu teflon.
2.2.4. Trạm bơm xăng sinh học
Sử dụng lưới lọc phù hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤ 420 micromet) cho bộ lọc của máy bơm xăng E10 tại trạm bơm.
2.2.5. Quy định về phương tiện vận chuyển
2.2.5.1. Đường bộ:
Xe bể chở xăng E10 có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối với xe bể có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường nắp đỉnh thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Lớp đệm bít kín nắp ngăn bể chứa còn nguyên hình dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
b) Van thở trên nắp ngăn bể chứa phải còn hoạt động bình thường.
2.2.5.2. Đường sắt
Quy cách bể chứa xăng E10 trên các toa xe đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985 - Xitéc ôtô.
2.2.5.3. Đường thủy
Khoang tàu, sà lan vận chuyển xăng E10 phải bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót bên trong. Lớp sơn lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.5.4. Đường ống
a) Đường ống công nghệ vận chuyển xăng E10 có thể được lắp đặt nổi trên mặt đất hoặc đặt chìm dưới mặt đất.
b) Đường ống công nghệ sử dụng để vận chuyển xăng E10 tốt nhất là đường ống lắp đặt mới, vật liệu chế tạo ống được quy định tại Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
c) Đường ống công nghệ hiện hữu vận chuyển xăng thông thường nếu sử dụng để vận chuyển xăng E10 phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Phải súc rửa vệ sinh sạch ráo (cặn bùn, nước) bên trong đường ống;
- Xử lý các nguy cơ rò rỉ (nếu có), nước xâm nhập vào đường ống trước khi sử dụng cho xăng E10.
2.3. Quy định về các phương pháp phối trộn
Căn cứ cơ sở hạ tầng của kho xăng dầu, tổ chức, cá nhân áp dụng một hoặc kết hợp các phương pháp phối trộn dưới đây để đảm bảo chất lượng sản phẩm xăng E10 phối trộn:
2.3.1. Phương pháp bơm trộn tuần hoàn kín trong bể (in-tank: bơm hút đáy xả đỉnh trong bể);
2.3.2. Phương pháp phối trộn nội dòng bằng đoạn ống lòng xoắn (static mixer);
2.3.3. Phương pháp phối trộn tại trạm xuất xe bồn (in-line).
2.4. Quy định về thuốc đo mức, thuốc thử nước
Thuốc đo mức, thử nước phải có đặc tính tương hợp với xăng sinh học.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh xăng dầu có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại các kho xăng dầu công bố hợp quy theo quy định tại Chương III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3.2. Quy định về kiểm tra
Trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại kho xăng dầu phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Tổ chức, cá nhân hoạt động về pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại kho xăng dầu chịu trách nhiệm về chứng nhận và công bố hợp quy cho các trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại các kho xăng dầu.
4.2. Khi phát hiện sự không phù hợp so với quy chuẩn kỹ thuật trong quá trình pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại các kho xăng dầu phải:
4.2.1. Kịp thời thông báo với cơ quan quản lý tiếp nhận công bố hợp quy về sự không phù hợp;
4.2.2. Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc xuất sản phẩm và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đã xuất ra; ngừng hoạt động pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10.
4.3. Lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
4.4. Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký hoặc có bất kỳ sự thay đổi nào về tính năng, công dụng, đặc điểm của trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu đã công bố hợp quy.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn kiểm tra tình hình thực hiện Quy chuẩn này ở địa phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện và những khó khăn, vướng mắc và theo định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
5.3. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
5.4. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.