Nghị định ban hành biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước và hợp tác xã tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 165-HĐBT

Nghị định ban hành biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước và hợp tác xã tín dụng
Cơ quan ban hành: Hội đồng Bộ trưởngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:165-HĐBTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Tố Hữu
Ngày ban hành:23/09/1982Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 165-HĐBT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 165 - HĐBT NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 1982 BAN HÀNH BIỂU LÃI SUẤT TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ HỢP TÁC XÃ TÍN DỤNG

 

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Để động viên, khuyến khích các đơn vị kinh tế và nhân dân gửi các khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi vào Ngân hàng Nhà nước và hợp tác xã tín dụng;

Để thúc đẩy việc tăng cường quản lý và sử dụng vốn theo nguyên tắc hạch toán kinh tế;

Căn cứ đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Tài chính

NGHỊ ĐỊNH

Điều 1.- Ban hành kèm theo Nghị định này biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước và hợp tác xã tín dụng.
Biểu lãi suất này thi hành từ ngày 1 tháng 10 năm 1982, thay thế biểu lãi suất đã ban hành trước đây.
Các khoản cho vay từ các năm trước, tháng trước chuyển sang kể từ ngày 1 tháng 10 năm 1982, cũng tính lãi theo biểu lãi suất này.
Điều 2.- Thưởng tiền bằng 100% (một trăm phần trăm) số dư tiền gửi tiết kiệm đến ngày 31 tháng 5 năm 1981.
Tiền thưởng này sau 5 năm mới lĩnh ra và được hưởng lãi suất theo thể thức tiền gửi tiết kiệm dài hạn 5 năm. Nếu cần chi tiêu, người gửi được rút số tiền lãi được hưởng.
Hàng năm, với sự thoả thuận của Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước được giữ lại một phần trong số lợi nhuận phải nộp vào ngân sách Nhà nước để làm vốn trả lãi và thanh toán tiền thưởng cho người gửi tiền tiết kiệm.
Điều 3.- Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này và căn cứ biểu lãi suất kèm theo Nghị định này để quy định mức lãi suất cụ thể đối với từng ngành, từng đối tượng.
BIỂU
Lãi suất tiền gửi và cho vay
(Ban hành theo Nghị định số 165/HĐBT ngày 23/9/1982
 của Hội đồng Bộ trưởng)
I. LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG
Lãi suất hàng năm %
1. Lãi suất trả tiền gửi:
- Đối với các tổ chức kinh tế quốc doanh                                 1,8 - 3
- Đối với các tổ chức kinh tế tập thể                                         3 - 5
- Đối với tiền gửi của tư nhân                                                   6 - 9
2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm xã hội chủ nghĩa:
- Loại không kỳ hạn                                                                  12 (kể cả lãi và thưởng)
- Loại kỳ hạn 3 năm                                                                   18
- Loại kỳ hạn 5 năm                                                                   24
3. Lãi suất cho vay vốn lưu động:
- Đối với các tổ chức kinh tế quốc doanh                                 5 - 9
- Đối với các tổ chức kinh tế tập thể                                         6 - 12
- Đối với  xã viên hợp tác xã và công nhân, viên chức vay đề phát triển kinh tế gia đình                                              9 - 12
- Đối với người lao động cá thể vay để sản xuất                       12 - 18
- Cho vay để tiêu dùng                                                              12 - 18
4. Lãi suất cho vay vốn cố định:
- Đối với các tổ chức kinh tế quốc doanh                                 3,6 - 6
- Đối với các tổ chức kinh tế tập thể                                         4,2 - 9
5. Lãi suất nợ quá hạn:
Bằng từ 200% đến 300% lãi suất bình thường.
II. LÃI SUẤT CỦA HỢP TÁC XÃ TÍN DỤNG
1. Lãi suất tiền gửi của các đoàn thể xã hội và
tổ chức kinh tế tập thể                                                               3 - 9
2. Lãi suất cho vay                                                                    9 - 36
3. Lãi suất nợ quá hạn                                                               Bằng từ 200% đến 300% lãi suất bình thường
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 165 - HĐBT NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 1982 BAN HÀNH BIỂU LàI SUẤT TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ HỢP TÁC Xà TÍN DỤNG

 

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

 

Để động viên, khuyến khích các đơn vị kinh tế và nhân dân gửi các khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi vào Ngân hàng Nhà nước và hợp tác xã tín dụng;

Để thúc đẩy việc tăng cường quản lý và sử dụng vốn theo nguyên tắc hạch toán kinh tế;

Căn cứ đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước và Bộ trưởng Bộ Tài chính

NGHỊ ĐỊNH

 

Điều 1.- Ban hành kèm theo Nghị định này biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước và hợp tác xã tín dụng.

Biểu lãi suất này thi hành từ ngày 1 tháng 10 năm 1982, thay thế biểu lãi suất đã ban hành trước đây.

Các khoản cho vay từ các năm trước, tháng trước chuyển sang kể từ ngày 1 tháng 10 năm 1982, cũng tính lãi theo biểu lãi suất này.

 

Điều 2.- Thưởng tiền bằng 100% (một trăm phần trăm) số dư tiền gửi tiết kiệm đến ngày 31 tháng 5 năm 1981.

Tiền thưởng này sau 5 năm mới lĩnh ra và được hưởng lãi suất theo thể thức tiền gửi tiết kiệm dài hạn 5 năm. Nếu cần chi tiêu, người gửi được rút số tiền lãi được hưởng.

Hàng năm, với sự thoả thuận của Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước được giữ lại một phần trong số lợi nhuận phải nộp vào ngân sách Nhà nước để làm vốn trả lãi và thanh toán tiền thưởng cho người gửi tiền tiết kiệm.

 

Điều 3.- Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này và căn cứ biểu lãi suất kèm theo Nghị định này để quy định mức lãi suất cụ thể đối với từng ngành, từng đối tượng.

 


BIỂU

LàI SUẤT TIỀN GỬI VÀ CHO VAY
(Ban hành theo Nghị định số 165/HĐBT ngày 23/9/1982
của Hội đồng Bộ trưởng)

 

I. LàI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG

 

Lãi suất hàng năm %

1. Lãi suất trả tiền gửi:

- Đối với các tổ chức kinh tế quốc doanh 1,8 - 3

- Đối với các tổ chức kinh tế tập thể 3 - 5

- Đối với tiền gửi của tư nhân 6 - 9

2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm xã hội chủ nghĩa:

- Loại không kỳ hạn 12 (kể cả lãi và
thưởng

- Loại kỳ hạn 3 năm 18

- Loại kỳ hạn 5 năm 24

3. Lãi suất cho vay vốn lưu động:

- Đối với các tổ chức kinh tế quốc doanh 5 - 9

- Đối với các tổ chức kinh tế tập thể 6 - 12

- Đối với xã viên hợp tác xã và công nhân, viên chức

vay đề phát triển kinh tế gia đình 9 - 12

- Đối với người lao động cá thể vay để sản xuất 12 - 18

- Cho vay để tiêu dùng 12 - 18

4. Lãi suất cho vay vốn cố định:

- Đối với các tổ chức kinh tế quốc doanh 3,6 - 6

- Đối với các tổ chức kinh tế tập thể 4,2 - 9

5. Lãi suất nợ quá hạn:

Bằng từ 200% đến
300% lãi suất bình thường.

 

II. LàI SUẤT CỦA HỢP TÁC Xà TÍN DỤNG

 

1. Lãi suất tiền gửi của các đoàn thể xã hội và

tổ chức kinh tế tập thể 3 - 9

2. Lãi suất cho vay 9 - 36

3. Lãi suất nợ quá hạn Bằng từ 200% đến
300% lãi suất bình
thường

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi