Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định ban hành Biểu Lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước

Ngày cập nhật: Chủ Nhật, 31/12/1995 00:00 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 125-NH/QĐ Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lữ Minh Châu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/09/1986
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực:

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 125-NH/QĐ

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 125-NH/QĐ

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 125-NH/QĐ PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 125-NH/QĐ NGÀY 4-9-1986
BAN HÀNH BIỂU LàI SUẤT TIỀN GỬI

VÀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

 

Căn cứ Nghị định số 65-HĐBT ngày 28-5-1986 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 165-HĐBT ngày 23-9-1982 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành khung lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng;

Căn cứ Quyết định số 76-HĐBT ngày 26-6-1986 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành bản quy định tạm thời về cơ chế kinh doanh xã hội chủ nghĩa và quản lý Nhà nước của Ngân hành để bảo đảm quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của đơn vị kinh tế cơ sở;

Trong khi chờ Hội đồng Bộ trưởng quyết định cải tiến chính sách lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kinh tế - kế hoạch Ngân hàng Trung ương,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này biểu lãi suất cụ thể về tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước đã được Hội đồng Bộ trưởng phê duyệt tại Nghị định số 165-HĐBT ngày 23-9-1982.

 

Điều 2.- Biểu lãi suất này thi hành từ 1-9-1986; sửa đổi và thay thế một số mức lãi suất ban hành theo Quyết định số 85-NHIQĐ ngày 26-10-1982 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước.

Các mức lãi suất đã ban hành cho các loại cho vay đang thi hành mà thấp hơn mức qui định theo Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.

Đối với số dư các khoản tiền gửi, cho vay từ trước ngày 31-8-1986 chuyển sang, kể từ ngày 1-9-1986 cũng tính theo mức lãi suất này.

 

Điều 3.- Các đồng chí Chánh văn phòng, Giám đốc Ngân hàng chuyên nghiệp, Vụ trưởng, Trưởng ban, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng đầu tư và xây dựng, Ngân hàng Ngoại thương tỉnh, thành phố, đặc khu, quận, huyện, thị xã, trong phạm vi trách nhiệm của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

 

 

 

 

 

BIỂU LàI SUẤT

TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 125-NH/QĐ ngày 4-9-1986 của

Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).

 

 

%/năm

%/tháng

Ghi chú

A. Lãi suất tiền gửi

 

 

 

1. Tiền gửi của các xí nghiệp quốc doanh

2,88%

0,24%

 

2. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế tập thể

4,68%

0,39%

 

3. Tiền gửi của các cơ quan đoàn thể, trường học (trừ tiền gửi dự toán)

6,48%

0,54%

 

B. Lãi suất tiền vay

 

 

 

1. Cho vay vốn lưu động

 

 

 

a) Đối với kinh tế quốc doanh

 

 

 

1. Cho vay hạn mức kế hoạch

 

 

 

- Xây lắp

6,12%

0,51%

 

- Nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản, nghề muối

7,20%

0,60%

 

- Công nghiệp, vận tải, bưu điện, cung ứng vật tư

7,92%

0,66%

 

- Lương thực, ngoại thương

8,28%

0,69%

 

- Thương nghiệp, dịch vụ

8,64%

0,72%

 

2. Cho vay trên hạn mức kế hoạch (vì lợi ích kinh tế)

 

 

 

- Xây lắp

7,20%

0,60%

 

- Nông nghiệp, lâm nghiệp, hải sản, nghề muối

7,92%

0,66%

 

- Công nghiệp, vận tải, bưu điện, cung ứng vật tư

8,28% ³

0,69%

 

- Lương thực, ngoại thương

8,64%

0,72%

 

- Thương nghiệp, dịch vụ

9,00%

0,75%

 

Vì khuyết điểm trong quản lý kinh tế tăng thêm 20% so với mức trên.

 

 

 

 

 

 

b) Đối với kinh tế tập thể

 

 

 

1. Cho vay trong hạn mức kế hoạch

 

 

 

- Hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp

7,92%

0,66%

 

- Hợp tác xã tiêu thụ công nghiệp, vận tải, xây dựng

9,72%

0,81%

 

- Hợp tác xã mua bán, tiêu thụ, dịch vụ.

11,52%

0,69%

 

2. Cho vay trên hạn mức kế hoạch

 

 

 

- Hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp

8,64%

0,72%

 

- Hợp tác xã tiêu thụ công nghiệp, vận tải xây dựng

10,44%

0,87%

 

- Hợp tác xã mua bán, tiêu thụ, dịch vụ

11,88%

0,99%

 

II. Cho vay sửa chữa lớn (chung cho các ngành kinh tế)

7,20%

0,60%

 

III. Cho vay vốn cố định

 

 

 

a) Đối với kinh tế quốc doanh

 

 

 

1. Cho vay chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng (chung cho các ngành)

4,68%

0,39%

 

2. Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản mới

 

 

 

- Nông, lâm, ngư nghiệp, nghề muối

4,68%

0,39%

 

- Công nghiệp, xây lắp, vận tải, cung ứng vật tư³

5,04%

0,42%

 

- Lương thực, ngoại thương

5,40%

0,45%

 

- Thương nghiệp nội địa, dịch vụ

5,76%

0,48%

 

3. Cho vay, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất (chung cho các ngành)

5,76%

0,48%

 

b. Đối với kinh tế tập thể

 

 

 

- Hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp, nghề muối

6,12%

0,51%

 

- Hợp tác xã tiêu thụ công nghiệp, xây dựng, vận tải

8,84%

0,72%

 

- Hợp tác xã mua bán, tiêu thụ, dịch vụ

9,00%

0,75%

 

 

c) Đối với tư nhân cá thể, áp dụng mức lãi suất cho vay của Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa hiện hành.

d) Nợ quá hạn:

1. Đối với xí nghiệp quốc doanh:

- Nợ quá hạn nói chung bằng 200% mức lãi suất thông thường của loại vay bị chuyển sang nợ quá hạn.

- Riêng nợ vì khuyết điểm trong quản lý bị chuyển sang nợ quá hạn, lãi suất bằng 300% mức thông thường.

2. Đối với kinh tế tập thể:

- Quá hạn dưới một năm, lãi suất bằng 200% mức thông thường của loại nợ bị quá hạn.

- Quá hạn trên một năm lãi suất bằng 300% mức thông thường của loại nợ bị quá hạn.

3. Đối với cá thể, nợ quá hạn chịu lãi suất bằng 300% mức thông thường của loại nợ bị chuyển sang quá hạn.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định ban hành Biểu Lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 139-NH/QĐ

Văn bản liên quan Quyết định 125-NH/QĐ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×