Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 32/2011/TT-BKHCN xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 32/2011/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2011/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 15/11/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện cấp chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao
Ngày 15/11/2011, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
Dự án được xác định là dự án ứng dụng công nghệ cao phải đáp ứng được các tiêu chí: Công nghệ được sử dụng phải là công nghệ thế hệ mới và thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển; số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động của dự án; tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án…
Dự án được xác định là dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao phải có dây chuyền công nghệ của dự án phải đạt trình độ tiên tiến và được điều khiển theo chương trình; các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ được cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực hoạt động của dự án cách thời điểm đầu tư không quá 05 năm; hệ thống quản lý chất lượng của dự án phải đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008, CMM hoặc GMP; tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Thông tư quy định: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Giám đốc Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ có quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/12/2011.
Từ ngày 15/11/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 04/2020/TT-BKHCN.
Xem chi tiết Thông tư 32/2011/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 32/2011/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 32/2011/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2011 |
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao như sau:
Thông tư này quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao được đầu tư tại Việt Nam; thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoặc thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam.
- Sử dụng kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới tại Việt Nam;
- Sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ;
- Làm chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam, có sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu.
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho cán bộ nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu;
- Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu;
- Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu;
- Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.
- Thư ký Tổ chuyên gia thẩm định cung cấp tài liệu có liên quan cho Tổ chuyên gia thẩm định trước khi họp thẩm định hồ sơ ít nhất 05 ngày làm việc;
- Phiên họp của Tổ chuyên gia thẩm định được tiến hành trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập và phải có mặt ít nhất hai phần ba số thành viên Tổ thẩm định. Tổ chuyên gia thẩm định hoạt động theo nguyên tắc tập thể, bỏ phiếu kín về việc đồng ý hay không đồng ý cấp Giấy chứng nhận và kết quả theo đa số khi có ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt đồng ý.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
Biểu B1-TCHĐUD
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
..........., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu đơn này dành cho tổ chức)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Tên tổ chức đề nghị:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện dự án:
Số điện thoại: Fax :
2. Thực hiện dự án đầu tư...... theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau :
- Bản sao có công chứng của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc của Sở Khoa học và Công nghệ theo mẫu quy định.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
|
Đại diện tổ chức đề nghị (Ký tên-đóng dấu) |
Biểu B1-CNHĐUD
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
..........., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(mẫu đơn này dành cho cá nhân)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Họ và tên cá nhân đề nghị:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện dự án:
Số điện thoại: Fax :
2. Thực hiện dự án đầu tư...... theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau :
- Bản sao có công chứng Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (còn giá trị ít nhất 12 tháng), kèm theo 02 ảnh cỡ 4 x6 cm.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tư cách pháp lý (nếu có);
- Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc của Sở Khoa học và Công nghệ theo mẫu quy định.
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
|
Cá nhân đề nghị (Ký tên) |
Biểu B1-DNTLM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
..........., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI
TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp đề nghị:
Trụ sở doanh nghiệp:
Số điện thoại: Fax :
2. Đại diện doanh nghiệp
Họ và tên: Chức vụ:
Số Chứng minh nhân dân/ hoặc Hộ chiếu còn giá trị: số:..... ngày cấp.... nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau :
- Bản sao có công chứng của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
|
Đại diện doanh nghiệp đề nghị (Ký tên-đóng dấu) |
Biểu B1-DNCNC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
..........., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp đề nghị:
Trụ sở doanh nghiệp:
Địa chỉ doanh nghiệp:
Số điện thoại: Fax :
2. Đại diện doanh nghiệp
Họ và tên: Chức vụ:
Số chứng minh nhân dân/ hoặc Hộ chiếu còn giá trị: số.....ngày cấp.....nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau :
- Bản sao có công chứng của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 18, Luật Công nghệ cao.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
|
Đại diện doanh nghiệp đề nghị (Ký tên-đóng dấu) |
Biểu B2-TMDAUD
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung |
|||||||||||
1 |
Tên Dự án: |
||||||||||
|
|||||||||||
2 |
Cấp quản lý (nếu có): |
||||||||||
|
|||||||||||
3 |
Thời gian, địa điểm hoạt động của dự án: |
||||||||||
|
|||||||||||
4 |
Kinh phí: |
||||||||||
Tổng kinh phí đầu tư : triệu đồng (hoặc USD) Các giai đoạn đầu tư :
Xuất xứ nguồn vốn :
Hình thức đầu tư |
|||||||||||
5 |
Tổ chức chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao (nếu có) |
||||||||||
Tên tổ chức: Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: |
|||||||||||
6 |
Đại diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao |
||||||||||
Họ và tên: Học hàm/học vị: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: |
|||||||||||
7 |
Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao |
||||||||||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Cơ quan chủ quản |
||||||||
1 |
|
|
|
||||||||
8 |
Xuất xứ dự án ứng dụng công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án): |
||||||||||
9 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và làm chủ công nghệ của dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của tổ chức, cá nhân chủ trì dự án về tính cấp thiết của dự án ứng dụng công nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam) |
||||||||||
9.1. Ngoài nước: 9.2. Trong nước: |
|||||||||||
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu |
|||||||||||
10 |
Mục tiêu của dự án ứng dụng công nghệ cao |
||||||||||
10.1. Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án ứng dụng công nghệ cao giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất nước, của địa phương,... ) 10.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ (ưng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ gì ? thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,...) |
|||||||||||
11 |
Nội dung dự án ứng dụng công nghệ cao |
||||||||||
11.1. Giải trình công nghệ của dự án ứng dụng công nghệ cao:
11.2. Giải trình dự án đáp ứng một trong các trường hợp sau:
11.3. Giải trình về lực lượng lao động tham gia dự án: số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển bảo đảm thực hiện được các hoạt động của dự án (kèm theo các văn bằng, chứng chỉ). 11.4. Giải trình về hoạt động triển khai thực hiện nghiên cứu và phát triển của dự án: Tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu - phát triển, với các nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao gồm:
11.5. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. 11.6. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án. 11.7. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):
|
|||||||||||
12 |
Tiến độ thực hiện |
||||||||||
STT |
Nội dung trọng tâm |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian Thực hiện |
Ghi chú (Ghi rõ nội dung dự án) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|||||||
III. Kết quả của dự án ứng dụng công nghệ cao |
|||||||||||
13 |
Dạng kết quả dự kiến của dự án |
||||||||||
Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các kết quả khác. |
|||||||||||
14 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với kết quả dự án |
||||||||||
STT |
Kết quả dự án và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Ghi chú |
|||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|||||
16 |
Hiệu quả của dự án |
||||||||||
|
|||||||||||
................, ngày tháng năm 20....
Thủ trưởng Tổ chức chủ trì dự án (nếu có) |
Đại diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án |
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu) |
(Ký tên, họ và tên) |
Biểu B2-TMDNTLM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung |
|||||||||||
1 |
Tên dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao: |
||||||||||
2 |
Tên doanh nghiệp thành lập mới: |
||||||||||
3 |
Thời gian, địa điểm hoạt động của dự án: |
||||||||||
4 |
Kinh phí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao: |
||||||||||
Tổng kinh phí đầu tư : triệu đồng (hoặc USD) Các giai đoạn đầu tư :
Xuất xứ nguồn vốn :
Hình thức đầu tư: |
|||||||||||
5 |
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao |
||||||||||
Tên viết tắt (nếu có): Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có): Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: |
|||||||||||
6 |
Đại diện doanh nghiệp |
||||||||||
Họ và tên: Chứng minh nhân dân/ Số hộ chiếu còn giá trị: Hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: |
|||||||||||
7 |
Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao |
||||||||||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Ghi chú |
||||||||
1 |
|
|
|
||||||||
8 |
Xuất xứ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án): |
||||||||||
9 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm chủ công nghệ và sản xuất sản phẩm của dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của doanh nghiệp về tính cấp thiết của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam) |
||||||||||
9.1. Ngoài nước: 9.2. Trong nước: |
|||||||||||
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu |
|||||||||||
10 |
Mục tiêu của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao |
||||||||||
10.1. Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất nước, của địa phương, ... ) 10.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ (ưng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ sản xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra của dự án đạt trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,...) |
|||||||||||
11 |
Nội dung dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao |
||||||||||
11.1. Giải trình công nghệ của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao:
11.2. Giải trình các đặc điểm của sản phẩm tạo ra của dự án:
11.3. Giải trình dây chuyền công nghệ của dự án: các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ dự án (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình trạng thiết bị; thời gian bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ. 11.5. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. 11.6. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án. 11.7. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):
|
|||||||||||
12 |
Tiến độ thực hiện |
||||||||||
STT |
Nội dung công việc
|
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian Thực hiện |
Ghi chú (Ghi rõ nội dung dự án) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|||||||
III. Sản phẩm của dự án |
|||||||||||
13 |
Dạng kết quả dự kiến của dự án |
||||||||||
Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các sản phẩm khác. |
|||||||||||
14 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra |
||||||||||
STT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra |
|||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|||||
15 |
Hiệu quả của dự án |
||||||||||
|
|||||||||||
................, ngày tháng năm 20....
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, họ và tên)
Biểu B2-TMDNCNC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 18 CỦA LUẬT CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung |
||||||||
1 |
Tên doanh nghiệp: |
|||||||
|
||||||||
2 |
Các sản phẩm chính: |
|||||||
|
||||||||
3 |
Trụ sở đăng ký, điện thoại, fax: |
|||||||
|
||||||||
4 |
Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận kinh doanh, Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ: |
|||||||
|
||||||||
5 |
Hình thức đầu tư: |
|||||||
Bên Việt Nam (tên công ty) Bên nước ngoài (tên công ty) |
||||||||
6 |
Thông tin doanh nghiệp |
|||||||
6.1. Mặt bằng địa điểm xây dựng hiện nay
6.2. Thời hạn được phép hoạt động của doanh nghiệp 6.3. Thời điểm chính thức sản xuất 6.4. Mục tiêu và phạm vi hoạt động chính của doanh nghiệp 6.5. Tổng vốn đầu tư ......................................VN đồng ………………………...USD, trong đó:
…………………….USD, bao gồm + Nhà xưởng………..m2, trị giá……………….VN đồng/USD + Văn phòng…………m2, trị giá………………VN đồng/USD + Trang thiết bị công nghệ……….trị giá………………. VN đồng/USD + Giá trị công nghệ được đưa vào vốn cố định…………….. VN đồng /USD
+ Bên Việt nam………….%, là……….USD Gồm: - Tiền, tương đương…………USD - Tài sản khác, tương đương……USD + Bên nước ngoài………..%, là………..USD Gồm: - Tiền, tương đương………..USD - Tài sản khác……………..USD |
||||||||
7 |
Các tổ chức hợp tác với doanh nghiệp để sản xuất sản phẩm công nghệ cao |
|||||||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Ghi chú |
|||||
1 |
|
|
|
|||||
8 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm chủ công nghệ và sản xuất sản phẩm của các doanh nghiệp ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của doanh nghiệp về vai trò quan trọng sản phẩm tạo ra đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam) |
|||||||
8.1. Ngoài nước: 8.2. Trong nước: |
||||||||
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu |
||||||||
9 |
Mục tiêu, định hướng và kế hoạch phát triển sản phẩm của doanh nghiệp |
|||||||
9.1. Phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội (giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất nước, của địa phương, ... ) 9.2. Phù hợp với tiềm lực khoa học và công nghệ Việt Nam (ưng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ sản xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra đạt trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,...) |
||||||||
10 |
Nội dung thuyết minh doanh nghiệp công nghệ cao |
|||||||
10.1. Giải trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
10.2. Giải trình các đặc điểm của sản phẩm tạo ra:
10.3. Giải trình về hoạt động triển khai thực hiện nghiên cứu và triển khai của dự án: Giải trình về tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam trong 3 năm liền và từ năm thứ 4 trở đi phải đạt được chỉ tiêu theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao, với các nội dung chi hoạt động nghiên cứu - phát triển bao gồm:
10.4. Giải trình về doanh thu bình quân của doanh nghiệp: trong 3 năm liền và từ năm thứ 4 trở đi phải đạt được chỉ tiêu theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao. 10.5. Giải trình về lực lượng lao động tham gia dự án: số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu-phát triển bảo đảm thực hiện được các hoạt động của dự án. 10.6. Giải trình dây chuyền công nghệ: các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình trạng thiết bị; thời gian bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ. 10.7. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm: theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và quốc tế. 10.8. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, tiết kiệm năng lượng: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm sản xuất; giải trình về phương án tiết kiệm năng lượng trong sản xuất sản phẩm.. 10.9. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):
|
||||||||
III. Sản phẩm công nghệ cao |
||||||||
11 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra |
|||||||
STT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra |
||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
|||||||
Trong nước |
Thế giới |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||
12 |
Đóng góp của doanh nghiệp công nghệ cao |
|||||||
|
||||||||
................, ngày tháng năm 20....
|
Đại diện doanh nghiệp |
|
(Ký tên, họ và tên) |
Biểu B3-XNDAUD
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
XÁC NHẬN THUYẾT MINH
DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi:
1. Tên dự án ứng dụng công nghệ cao
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Tổ chức và cá nhân thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao
- Tên tổ chức/cá nhân thực hiện dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa điểm thực hiện dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cơ quan chủ quản/Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận những thông tin trên là đúng với Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao theo mẫu quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
................, ngày tháng năm 20...
Thủ trưởng cơ quan
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
Biểu B4-HĐUD
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Số chứng nhận:……../HĐUD
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ.
CHỨNG NHẬN
Tên dự án:
Tên tổ chức/cá nhân thực hiện dự án:
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN (đối với tổ chức); Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân) số… ….. ngày cấp…………nơi cấp……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thực hiện dự án:
Là dự án ứng dụng công nghệ cao “tên dự án” và đã được đăng ký vào sổ đăng ký tại Văn phòng Chứng nhận, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Số đăng ký: /ĐK-VPCN; quyển số: ; ngày tháng năm
Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày cấp và có giá trị đến khi kết thúc dự án.
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
Bộ trưởng
Mặt sau Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xoá nội dung trong Giấy chứng nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy chứng nhận.
4. Phải làm thủ tục thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy chứng nhận.
Biểu B4-DNTLM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
Số chứng nhận:……../DNTLM
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp:
Tên viết tắt:
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số …….. ngày cấp……………. nơi cấp cấp…………………………………………………..
Địa chỉ thực hiện dự án:
Là doanh nghiệp thành mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao“tên dự án” và đã được đăng ký vào sổ đăng ký tại Văn phòng Chứng nhận, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Số đăng ký: /ĐK-VPCN; quyển số: ; ngày tháng năm
Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày cấp và có giá trị đến khi kết thúc dự án.
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
Bộ trưởng
Mặt sau Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP
MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xoá nội dung trong Giấy chứng nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy chứng nhận.
4. Phải làm thủ tục thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy chứng nhận.
Biểu B4-DNCNC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Số chứng nhận:……../DNCNC
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp:
Tên viết tắt:
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ: số……….ngày cấp…… nơi cấp .............
Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp:
Là doanh nghiệp công nghệ cao và đã được đăng ký vào sổ đăng ký tại Văn phòng Chứng nhận, Bộ Khoa học và Công nghệ
Số đăng ký: /ĐK-VPCN; Quyển số: ; ngày tháng năm
Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao có giá trị 5 năm kể từ ngày cấp.
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
Bộ trưởng
Mặt sau Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xoá nội dung trong Giấy chứng nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy chứng nhận.
4. Phải làm thủ tục thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy chứng nhận.